Giáo án Ngữ văn Lớp 7 theo CV5512 - Tiết 73: Văn bản "Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất" - Vũ Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 theo CV5512 - Tiết 73: Văn bản "Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất" - Vũ Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_theo_cv5512_tiet_73_van_ban_tuc_ngu_ve.doc
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 theo CV5512 - Tiết 73: Văn bản "Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất" - Vũ Thị Ánh Tuyết
- Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU Họ và tên giáo viên: Tổ: KHXH Vũ Thị Ánh Tuyết TÊN BÀI DẠY: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT Môn học: Ngữ văn; lớp: 7B6 Thời gian thực hiện: 1(73) Tiết 73: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Hiểu được sơ lược thế nào là tục ngữ. - Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học. - Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản 2. Về năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. 3. Về phẩm chất: - Học sinh có thái độ ham học hỏi những kinh nghiệm dân gian, biết trân trọng những kinh nghiệm quý báu của ông cha ta - Tự trọng, trung thực trong giao tiếp và trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập được giao - Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, chủ động trong học tập và biết giúp đỡ, học hỏi bạn bè xung quanh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập - Sống có trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Trêng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
- Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0. 2. Học liệu: Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy, tư liệu "Tục ngữ Việt Nam”, phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những hiểu biết về tục ngữ để kết nối vào bài học, tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tòi khám phá về tục ngữ bằng cách chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn” để xác định vấn đề cần giải quyết: Thế nào là tục ngữ? Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh * Ca dao:1, 3 : - Câu 1: Thể hiện tình yêu và niềm tự hào đối với cảnh đẹp quê hương đất nước. -Câu 3: Là lời ngợi ca công ơn to lớn của cha mẹ đối với con cái. *Tục ngữ: 2, 4: -Câu 2: Thể hiện kinh nghiệm về dự báo thời tiết. -Câu 4: Thể hiện kinh nghiệm về trồng trọt. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập tập: - HS làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời. - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận trò chơi: “Ai nhanh hơn” Ca dao:1. 3 Tục ngữ: 2. 4 + Luật chơi: Mỗi đội có 2 hs tham gia Câu 1: Thể hiện tình yêu và niềm tự hào đối trong vòng 2 phút 2 đội lần lượt sắp xếp với cảnh đẹp quê hương đất nước. các câu sau đây vào hai nhóm theo thể loại Câu 3: Là lời ngợi ca công ơn to lớn của cha thích hợp và lí giải vì sao lại sắp xếp như thế? mẹ đối với con cái. 1. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh, ->Diễn tả một cách sinh động và sâu sắc đời sống Non xanh nước biếc như tranh họa đồ tâm hồn, tình cảm, tư tưởng người lao động->Ca 2. Gió heo may, chuồn chuồn bay thì bão. dao 3. Công cha như núi Thái sơn, Câu 2: Thể hiện kinh nghiệm về dự báo thời Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. tiết. 4. Tháng hai trồng cà, tháng ba trồng đỗ. Câu 4: Thể hiện kinh nghiệm về trồng trọt. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện ->Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhiệm vụ nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm - Gọi HS nhận xét, thống nhất ý kiến. của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động sản GV nhận xét, dẫn vào bài mới: xuất, xã hội), được nhân dân vận dụng vào đời Ca dao là những câu thơ có thể hát thành sống-> Tục gữ những làn điệu dân ca, ru con hoặc ca Trêng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
- Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 dao là lời thơ của dân ca kết hợp lời và nhạc để diễn tả một cách sinh động và sâu sắc đời sống tâm hồn, tình cảm, tư tưởng người lao động. Vậy thế nào là tục ngữ? Và nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học như thế nào? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nhiệm vụ 1: Đọc- Chú thích ( Đọc và tìm hiểu tác giả tác phẩm) a) Mục tiêu: + Gv hướng dẫn Hs đọc và tìm hiểu chú thích (đọc, tác phẩm, từ khó) + Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm tục ngữ, một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc và tìm hiểu khái quát khái niệm (Hình thức, nội dung, phạm vi sử dụng) và đề tài (Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất; Tục ngữ về con người và xã hội) qua các nguồn tài liệu và qua phần chú thích trong SGK. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh * Khái niệm Tục ngữ - Hình thức: Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh. mỗi câu tục ngữ diễn đạt trọn vẹn một ý - Nội dung: Tục ngữ thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, lao động sản xuất, về con người và xã hội - Sử dụng: Được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày * Đề tài + Từ câu 1 đến 4 : Những câu tục ngữ về thiên nhiên. + Từ câu 5 đến 8 : Những câu tục ngữ về lao động sản xuất. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập tập: - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua - HS hình thành kĩ năng khai thác chú thích trả hệ thống câu hỏi lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận ? Nêu cách đọc văn bản? - Giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép ?Tục ngữ là gì ? đối giữa 2 câu. *) Khái niệm tục ngữ: -Tục: thói quen có từ lâu đòi được mọi người công nhận Trêng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
- Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 - Ngữ: lời nói - Hình thức: Là một câu nói ngắn gọn, diễn đạt một ý trọn vẹn; có hình ảnh, nhịp điệu, vần, đối,dễ thuộc, dễ nhớ => đọc rõ ràng, ngắt nhịp phù hợp với nhịp điệu của câu. - Nội dung: Tục ngữ diến đạt những kinh nghiệm về cách nhìn nhận của dân gian với thiên nhiên,LĐSX, con người và xã hội; tục ngữ giàu hình ảnh => nên đọc nhấn mạnh vào những câu, những cụm từ miêu tả nhằm gợi cảm xúc cho người nghe - Tục ngữ được hiểu theo nghĩa đen và nghĩa bóng - Phạm vi sử dụng: Sử dụng rộng rãi trong mọi ?Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài hoạt động của cuộc sống. thành mấy nhóm ? Mỗi nhóm gồm * Đề tài những câu nào ? Gọi tên từng nhóm đó + Từ câu 1 đến 4 : Những câu tục ngữ về thiên nhiên. ? Em nhận xét gì về nội dung và hình + Từ câu 5 đến 8 : Những câu tục ngữ về lao thức các câu tục ngữ vừa đọc? So sánh động sản xuất. với thành ngữ đã học? +Phân biệt tục ngữ với thành ngữ: Thành ngữ là cụm từ cố định còn tục ngữ thường là câu Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoàn chỉnh; nhiệm vụ + Tục ngữ với ca dao: Tục ngữ là câu nói diễn Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, đạt khái niệm, còn ca dao là lời thơ biểu hiện chốt kiến thức. * GV KÕt luËn: tả nội tâm của con người Tục ngữ chia làm hai đề tài lớn: Tục ngữ về thiên nhiên nhiên và lao động sản xuất; Tục ngữ về con người và xã hội. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đề tài về đề tài thứ nhất: Tục ngữ về thiên nhiên nhiên và lao động sản xuất. - Giới thiệu một số cuốn ca dao, tục ngữ VN-> tìm đọc để biết thêm những kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân ta về mọi mặt của đời sống. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu văn bản a) Mục tiêu: + Gv hướng dẫn Hs đọc và tìm hiểu cụ thể nội dung, ý nghĩa, cách vận dụng từng câu tục ngữ. + Hs nắm được nội dung và nghệ thuật của từng câu tục ngữ Trêng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
- Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 b) Nội dung: Hướng dẫn học sinh khám phá nội dung, ý nghĩa, cách vận dụng từng câu tục ngữ qua hệ thống câu hỏi được thiết kế theo phiếu bài tập. Nhóm những câu tục ngữ về Câu Ý nghĩa Cơ sở thực tiễn Áp dụng c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh a. Nhóm về những câu tục ngữ về thiên nhiên Câu Ý nghĩa Cơ sở thực tiễn Áp dụng 1 Tháng năm đêm ngắn, Nêu lên đặc điểm người dân áp dụng vào mỗi vụ mùa, ngày dài; tháng mười thời gian. phân bổ thời gian làm việc, bố trí ngày ngắn, đêm dài giấc ngủ hợp lí. 2 Khi trời đêm nhiều sao Quan sát, thực tiễn dự báo thiên nghiên, sắp xếp công thì trời nắng, khi trời đặc điểm thời tiết. việc. vắng, khi trời không có hoặc ít sao thì trời mưa. 3 Khi bầu trời chiều tà có Quan sát, thực tiễn dự báo thiên tai để mọi người phòng màu ráng mỡ gà thì khi dự báo giông bão. chống. ấy dự báo chuẩn bị có bão. b. Nhóm về những câu tục ngữ về lao động sản xuất Câu Ý nghĩa Cơ sở thực tiễn Áp dụng 5 Đất quý giá, quan trọng được giá trị của đất đai trong Cảnh tỉnh sử dụng tài ví như vàng lao động sản xuất của nguyên đất hợp lí, và đề con người. cao giá trị của tài nguyên này. 8 Nhấn mạnh tầm quan trọng Kinh nghiệm về tầm Nhắc nhở và khẳng định của các yếu tố thời vụ, đất đai quan trọng của thời vụ tầm quan trọng của thời đã được khai phá, chăm bón sản xuất quyết định sản vụ và việc chuẩn bị đất với nghề trồng trọt. lượng, năng xuất. kỹ trong canh tác d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Trêng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
- Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 tập: - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua - HS hình thành kĩ năng khai thác văn bản trả lời phiếu bài tập Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - 2-3 HS báo cáo kết quả làm việc. nhiệm vụ - Cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung, cho điểm - GV đánh giá HS, GV ghi nhận, tuyên dương -Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập chốt kiến thức. - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi ? Để đưa ra được kinh nghiệm, nhân dân ta phải quan sát thời gian rất nhiều ngày, nhiều đêm, nhiều năm Nhưng ngày nay chúng ta có thể giải thích hiện tượng này bằng khoa học. Hãy dựa vào kiến thức địa lý qua hình ảnh trên để giải thích? GV chốt: Như vậy, từ xa xưa khi khoa học Vào giữa mùa hạ (22/6), trái đất đến gần giữa chưa phát triển, bằng những quan sát, mút của quỹ đạo, lúc này nửa cầu Bắc ngả về phía những trải nghiệm thực tiễn ông cha ta đã mặt trời, thời gian chiếu sáng nhiều hơn thời gian đúc rút được những tri thức rất bổ ích trong khuất trong bóng tối nên thời kì này nửa cầu Bắc việc dự đoán thiên nhiên thời tiết. Ta có cảm có đêm dài ngày ngắn “Đêm tháng năm chưa nằm giác như mỗi một người nông dân bình dị đã sáng”. Vào giữa mùa đông 22/12) nửa cầu đều là những nhà thiên văn học tài ba. Nam ngả về phía mặt trời nhiều hơn nên nửa cầu Bắc thời gian được chiếu sáng ít hơn thời gian khuất trong bóng tối, có đêm dài hơn ngày “Ngày tháng mười chưa cười đã tối”. - Ở vùng sâu vùng xa, phương tiện thông tin hạn chế thì kinh nghiệm đoán bão của dân gian vẫn còn tác dụng. - Không phải lúc nào chúng ta cũng có thể xem dự ? Hiện nay, khoa học đã cho phép con người báo thời tiết của đài khí tượng thủy văn. Vì vậy dự báo bão khá chính xác. Vậy kinh nghiệm kinh nghiệm này vẫn là tri thức rất bổ ích cho “trông kiến bò lên cao đoán bão lụt”, hay chúng ta ở bất kì không gian nào (đi học, đi làm “trông ráng đoán bão” của dân gian còn tác hay đi chơi) để có thể ứng phó kịp thời. dụng không? Đất để ở, đất để cấy cày làm ăn, đất nuôi sống con người. Ca dao có câu: Trêng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
- Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 “Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang ? Quan sát hình ảnh và chỉ ra sự mâu thuẫn Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu” với câu TN “ Tấc đất tấc vàng”? Đất có giá trị như vậy, nhưng hiện nay nhiều nơi Theo em, nguyên nhân của hiện tượng này đất đai bị bỏ hoang, bị xói mòn, bạc màu, ô là gì? Có hướng nào để khắc phục? nhiễm GV chốt: Thủ lĩnh da đỏ Xi -at-tơn của đã tững cảnh báo : “Đất là mẹ. Điều gì xảy ra với đất cũng sẽ xảy ra với những đứa con của đất”. Truyện ngụ ngôn có “Kho báu trong vườn cây”, “Lão nông và các con” cũng là để khẳng định giá trị to lớn của đất. Vậy trách nhiệm của chúng ta là trân trọng và bảo vệ đất đai- môi trường. ? Hình ảnh trên gợi liên tưởng tới câu tục Cần kết hợp linh hoạt giữa các nghề mới mang lại ngữ nào trong bài? Ngày nay, người nông hiệu quả kinh tế cao. Đó cũng chính là mô hình dân vận dụng sáng tạo mô hình phát triển kinh tế vườn- ao- chuồng (V-A-C) mà nước ta đã kinh tế như thế nào? áp dụng trong mấy chục năm gần đây trên cơ sở vận dụng kinh nghiệm của cha ông. GV: Các câu tục ngữ trên đều là những kinh nghiệm quý về việc dự báo thời tiết và sản xuất nông nghiệp => Xuất phát và phản ánh đúng thực tiễn nước ta vốn là một nước thuần nông( nông nghiệp là hoạt động sản xuất chủ đạo và phụ thuộc nhiều vào tự nhiên). Điều đặc biệt là những kinh nghiệm trên đều được rút ra từ sự quan sát thực tiễn lâu dài nhưng cũng chính vì vậy không phải Trêng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
- Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 câu tục ngữ nào cũng đúng( nó chỉ đúng với tùng đại phương và ở một thời điểm nhất định). Mặc dù vậy chúng ta vẫn phải khẳng định đây là những kinh nghiệm quý báu thể hiện tư duy sắc sảo của cha ông. Đó thực sự là túi khôn, là cẩm nang của dân tộc ta. Liên hệ: Em hãy tìm những câu tục ngữ khác đúc kết kinh nghiệm trong LĐSX? Nhiệm vụ 3: Tổng kết a) Mục tiêu: + Hs nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản b) Nội dung: Hướng dẫn học sinh tổng kết văn bản để chỉ ra những thành công về nghệ thuật, nêu nội dung, ý nghĩa của tục ngữ. c) Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh * Nghệ thuật : - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. - Kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, tạo nhịp, vần cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. * Nội dung: Phản ánh, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng thiên nhiên và trong lao động sản xuất. Những câu tục ngữ ấy là túi khôn của nhân dân nhưng chỉ có tính chất tương đối chính xác và không ít kinh nghiệm được tổng kết chủ yếu là dựa vào quan sát d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên linh hoạt trong tổ chức dạy học: sử dụng phối hợp các hình thức hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm, bàn theo nhiệm vụ cụ thể. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập tập: - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận hệ thống câu hỏi -Tục ngữ là một trong những thể loại của văn ? Những câu tục ngữ trong bài diễn đạt học dân gian. Khác với ca dao, dân ca là có gì đặc biệt? Đặc điểm chung về hìnhh những khúc hát tâm tình, thiên về khía cạnh tức của tục ngữ? tinh thần, tình cảm, tục ngữ có chức năng chủ yếu là đúc kết kinh nghiệm sống trên rất nhiều lĩnh vực của cuộc sống hằng ngày. Vì thế, tục ngữ được xem là kho kinh nghiệm và tri thức thực tiễn vô cùng phong phú. Phần lớn các câu tục ngữ có hình thức ngắn, có vần hoặc không vần. Nội dung: Phản ánh, truyền đạt những kinh ? Ý nghĩa của những câu tục ngữ này nghiệm quý báu của nhân dân trong việc quan trong đời sống hiện nay? sát các hiện tượng thiên nhiên và trong lao động sản xuất. Những câu tục ngữ ấy là túi Trêng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
- Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 khôn của nhân dân nhưng chỉ có tính chất tương đối chính xác vì không ít kinh nghiệm được tổng kết chủ yếu là dựa vào quan sát. -Ông cha ta đã dùng kinh nghiệm thực tiễn để ? Qua đây, em suy nghĩ gì về sự hiểu quan sát để đúc rút thành tri thức song không phải biết, khả năng quan sát cách diễn đạt của lúc nào cũng chính xác. nhân dân? Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. *GV: Tục ngữ ra đời từ rất lâu rồi, khi khoa học kĩ thuật chưa phát triển. Ông cha ta đã dùng kinh nghiệm thực tiễn để quan sát để đúc rút thành tri thức song không phải lúc nào cũng chính xác. Vì vậy, để phát huy tối đa bài học của của các câu tục ngữ, chúng ta cần kết hợp với khoa học khí tượng, vũ trụ để dự đoán chính xác hơn thời tiết và kết hợp với khoa học kĩ thuật trong trồng trọt chăn nuôi, đem lại hiệu quả kinh tế cao. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: -HS được luyện tập để khái quát lại kiến thức đã học trong bài, áp dụng kiến thức để làm bài tập b) Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức để học sinh luyện tập củng cố kiến thức. c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh d) Tổ chức thực hiện:d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập tập: - HS làm việc nhóm, suy nghĩ, viết bảng. - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận trò chơi: “tiếp sức đồng đội” (1) Con trâu là đầu cơ nghiệp + Luật chơi: Mỗi đội có 5 hs tham gia (2) Nắng tháng tám, rám trái bưởi trong vòng 5 phút 2 đội lần lượt (3) Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống. tìm những câu tục ngữ có nội dung tương (4) Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt. tự với các câu tục ngữ có trong bài. (5) Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. Gv nhận xét, chấm điểm. (6)Gió heo may chuồn chuồn bay thì bão. (7)Trời nắng chóng trưa, trời mưa chóng tối Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện (8)Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. nhiệm vụ Trêng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
- Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 -Yc hs nhận xét câu trả lời. (9)Tháng hai trồng cà, tháng ba trồng đỗ. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. (10)Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân. ? Các câu tục ngữ trong bài nhắc nhở ta điều -Quan sát các hiện tượng thiên nhiên thời tiết, để gì trong cuộc sống? Để phát huy tối đa bài chủ động trong trong lao động sản xuất. học của của các câu tục ngữ, chúng ta cần lưu ý gì? 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b) Nội dung: Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm câu tục ngữ ở địa phương nơi em sinh sống liên quan đến nội dung bài học. c) Sản phẩm: Phần trình bày của học sinh Ca dao tục ngữ về Hải Phòng • - Hải Phòng có bến Sáu Kho Có sông Tam Bạc, có lò Xi măng • • - Đứng trên đỉnh núi ta thề Không giết được giặc, không về Núi Voi • • -Thuốc lào Vĩnh Bảo Chồng hút, vợ say Thằng con châm đóm Lăn quay ra giường -Dù ai buôn đâu, bán đâu Mùng chín tháng tám chọi trâu thì về Dù ai bận rộn trăm nghề Mùng chín tháng tám nhớ về chọi trâu Sấm động biển Đồ sơn Vác nồi rang thóc Sấm động bên sóc đổ thóc ra phơi • Nhất cao là núi U Bò Nhất đông chợ Giá, nhất to sông Rừng (Thủy Nguyên) • Chín con theo mẹ ròng ròng. Còn một con út nẩy lòng bất nhân d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập tập: - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận hệ thống câu hỏi + Lắng nghe, nghiên cứu, trao đổi, trình bày Trêng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
- Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 ? Sưu tầm các câu tục ngữ ở địa phương nơi nếu còn thời gian em sinh sống ? Sắp xếp các câu sưu tầm được theo từng thể loại và theo chủ đề. + Tìm hiểu, nghiên cứu, sưu tầm. ? Tìm hiểu giá trị của các câu ca dao, tục Tiết sau nộp kết quả ngữ của địa phương (nhờ ông bà, bố mẹ, người có hiểu biết) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Trêng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
- Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 Trường THCS TÔ HIỆU Họ và tên giáo viên: Tổ:KHXH Vũ Thị Ánh Tuyết TÊN BÀI DẠY: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN Môn học: Ngữ văn; lớp: 7B6 Thời gian thực hiện: 2(74+75) TIẾT 74+75 : Chương trình địa phương phần Văn và Tập làm văn KHÁI QUÁT VỀ TỤC NGỮ CA DAO HẢI PHÒNG I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nhận biết những giá trị nội dung, hình thức và tác dụng của tục ngữ, ca dao dân ca Hải Phòng. - Thấy được sự độc đáo của hát đúm Thuỷ Nguyên. 2. Về năng lực: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác thông qua các hoạt động của các nhóm khi được giao nhiệm vụ, qua việc trả lời câu hỏi của cô trên lớp. - Phát triển kĩ năng giao tiếp Tiếng việt, cảm thụ thẩm mĩ, sáng tạo thông qua hoạt động trình bày sản phẩm của các nhóm. 3. Về phẩm chất: - Có thái độ trân trọng, tình cảm yêu quí, tự hào về cảnh đẹp, con người, có khả năng quan sát tinh tế, thích văn miêu tả - Chăm chỉ trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập, tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, 2. Học liệu: Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy, tư liệu, hình ảnh Trêng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
- Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề /Mở đầu a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp b) Nội dung: - Cho hs nghe băng bài hát đúm - Thuỷ Nguyên. - Học sinh cảm nhận về làn điệu và lời ca trên c) Sản phẩm: cảm nhận của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập -Cho hs nghe băng bài hát đúm - Thuỷ - HS lắng nghe, cảm nhận, trả lời. Nguyên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận ? Em có cảm nhận gì về làn điệu và lời ca trên ? Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -GV chốt lại: Trong kho tàng văn học dân gian ca dao tục ngữ chiếm khối lượng tương đối lớn, nó được phổ biến rộng rãi ở khắp mọi vùng miền trên cả nước. Tuy nhiên mỗi địa phương lại có những câu ca dao, tục ngữ nói riêng về địa phương mình làm nên nét đặc sắc riêng. Vậy có những câu ca nào nói về Hải Phòng cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu văn bản a) Mục tiêu: - Nắm được sơ lược về tục ngữ, ca dao Hải Phòng. - Rèn kỹ năng làm việc độc lập. - Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở một mức độ nhất định. - Nắm được truyền thống hát đúm ở Thủy Nguyên- Hải Phòng. b) Nội dung: - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những nét đặc sắc về tục ngữ, ca dao Hải Phòng. - Tìm hiểu tiếp về hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian rất độc đáo của Hải Phòng- hát đúm ở Thủy Nguyên- Hải Phòng. - Hiểu thêm về giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ, ca dao địa phương. Trêng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
- Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. 1. Tục ngữ Hải Phòng- kho chứa những kinh nghiệm đời sống của người dân Hải Phòng. Tục ngữ Hải Phòng khái quát, đúc kết các địa danh, sản vật, những nét đặc trưng trong đời sống lao động, những nét đẹp văn hoá đặc sắc của người Hải Phòng. - Những sản vật nổi tiếng. - Những chỉ dẫn về địa danh, địa giới lịch sử, văn hoá du lịch. - Truyền thống học hành khoa cử. - Những bài học về ứng xử đạo lý, tâm linh. - Kinh nghiệm dựng vợ gả chồng - Kinh nghiệm về lao động sản xuất. 2. Ca dao Hải Phòng- tiếng nói tâm hồn, tình cảm của người dân lao động. a. Tự hào về quê hương giàu truyền thống đậm đà bản sắc văn hoá Việt: - Lễ hội chọi trâu - Chống giặc ngoại xâm. b. Tự hào với những ngành nghề đặc trưng: - đúc đồng - làng cau - rau - cá - nghề đá - Nghề làm muối gian nan nhọc nhằn c. Tác phong, cá tính Hải Phòng (tình yêu lứa đôi, chân dung người phụ nữ) 3. Hát đúm Thuỷ Nguyên- một truyền thống hát dân gian quí giá của thành phố biển Hải Phòng. Hát đúm: là thể loại hát đối đáp giữa 1 nam và 1 nữ. - Địa điểm sinh hoạt: tại đình Phục Lễ, trên đường đi, ngoài cánh đồng. - Thời gian: 4-> 10 tết nguyên đán - Trình tự: gặp gỡ, hát chào, hát mừng, hát hỏi, hát mời trầu, hát cưới, hát tiễn. - Mục đích: thử tài văn chương kiến thức, ướm lời yêu đương. d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên linh hoạt trong tổ chức dạy học: sử dụng phối hợp các hình thức hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm, bàn theo nhiệm vụ cụ thể. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ - HS lắng nghe, cảm nhận, trả lời. thông câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận ? Văn bản nên đọc với giọng như thế nào? -Giọng thong thả, nhẹ nhàng. ? Tục ngữ HP đúc rút những kinh nào của 1. Địa danh, sản vật đời sống? VD? Vd : Cá rô - Bồng khoai - Chim ngói - Mắm tôm Trêng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
- Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 Lòng lợn - Bún xổi Mắm tôm 2. Những chỉ dẫn về địa danh Vd : - Đầu Mè, đuôi úc Giữa khúc Nụ Đăng - Đầu huyện Cổ Chẩm Lai Vu Cuối huyện Củ Lí, Củ Li, Củ Sòi 3. Truyền thống Vd : Đông Cổ Am- Nam Hành Thiện 4. Những bài học về ứng xử đạo lý, tâm linh: “Tháng tám giỗ cha Tháng ba giỗ mẹ” 5. Kinh nghiệm dựng vợ gả chồng Gái lấy chồng 6. Kinh nghiệm về LĐSX Sấm động biển Đồ Sơn Bài học ứng xử đạo lí tâm linh : Tháng tám giỗ cha Tháng ba giỗ mẹ - Người HP ăn sóng nói gió, xốc nổi, bồng bột nhưng giàu lòng vị tha, dễ xí xoá hờn oán. ? Vậy qua tìm hiểu tục ngữ hải Phòng cho - kinh nghiệm, trí tuệ, trí khôn và cả biết tính địa phương thể hiện rõ nhất ở mặt hình ảnh một mảnh đất, một đời sống nào? lao động sản xuất. GV chốt: Có thể nói qua tục ngữ ta có thể thấy được kinh nghiệm, trí tuệ, trí khôn và cả hình ảnh một mảnh đất, một đời sống lao động sản xuất, một cá tính của người Hải Phòng làm ra làm, ăn ra ăn, chơi ra chơi. Gv chuyển ý : ? Ca dao Hải Phòng thể hiện tâm tư tình cảm 1. Tự hào về quê hương giàu truyền nào của người Hải Phòng? thống đậm đà bản sắc văn hoá Việt: - Lễ hội chọi trâu - Chống giặc ngoại xâm 2. Tự hào với những ngành nghề đặc trưng: đúc đồng, làng cau, rau, cá, nghề đá, nghề làm muối gian nan nhọc nhằn Trêng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
- Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 3. Tác phong, cá tính Hải Phòng (tình yêu lứa đôi, chân dung người phụ nữ) ? Nhận xét về đặc điểm nghệ thuật? -Về HT: Nhịp ba, nhịp bốn, có vần. ? Tìm đọc và thể hiện một bài ca dao đối đáp - HS đọc một bài ca dao đối đáp nam nữ nam nữ? - Giao lưu rộng, mạnh mẽ can đảm, tình ? Qua đó em hiểu thêm gì về đời sống làm ăn cảm nồng nàn, chân thực. của người Hải Phòng, cá tính của họ? Hay lam hay làm gan góc, dám chịu đựng gian khổ. ? Hải Phòng có những hình thức sinh hoạt - Tạc tượng Bảo Hà(Vĩnh Bảo) văn hoá dân gian nào? - Múa rối Nhân Hoà (Vĩnh Bảo) - Hát dân gian: hò hái củi Kiến An, hò gọi nghé Đồ Sơn, hò chăn vịt Kiến Thuỵ, hát đúm Thuỷ Nguyên Gv yc hs chia 3 nhóm thảo luận nhóm trong - HS điền thông tin vào phiếu sau: 3’ điền thông tin vào phiếu sau: Đặc điểm Hát đúm Đặc điểm Hát đúm Địa điểm Tại đình Phục Lễ, trên Địa điểm đường đi, ngoài cánh Thời gian đồng Nôị dung lời hát Thời gian 4-> 10 tết nguyên đán Tác dụng Nôị dung lời gặp gỡ, hát chào, hát ? Hiểu gì về hát giã đám? hát mừng, hát hỏi, hát mời ? So sánh với quan họ Bắc Ninh? trầu, hát cưới, hát tiễn. GV chốt: Chính vì những đặc điểm rất riêng Tác dụng thử tài văn chương về nội dung hình thức như vậy nên đây là lối kiến thức, ướm lời yêu hát độc đáo. Loại hình nghệ thuật đặc sắc đương. góp phần làm phong phú văn hoá dân gian Hải Phòng. Di sản văn hoá ấy cần được kế thừa và phát huy. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nhiệm vụ 2: Tổng kết a) Mục tiêu: + Hs nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản b) Nội dung: Hướng dẫn học sinh tổng kết văn bản để chỉ ra những thành công về nghệ thuật, nêu nội dung, ý nghĩa của ca dao, tục ngữ Hải Phòng, về hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian rất độc đáo của Hải Phòng- hát đúm ở Thủy Nguyên- Hải Phòng. c) Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh * Nghệ thuật : - Tục ngữ có vần và nhịp điệu. - Ca dao viết theo thể thơ lục bát quen thuộc * Nội dung: - Tục ngữ tổng kết kinh nghiệm về sản xuất, về địa danh, về các sản vật của mọi miền quê Hải Phòng, nêu lên những bài học về đạo lý và lối sống của nhân dân. Trêng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
- Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 - Ca dao thể hiện chân thực tình cảm của người lao động Hải Phòng d) Tổ chức thực hiện:a) Mục tiêu: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. thống câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Em hãy nêu một vài nhận xét về đặc điểm nghệ thuật của tục ngữ, ca dao Hải Phòng? * Nghệ thuật : ? Những nội dung cơ bản của tục ngữ, ca dao - Tục ngữ có vần và nhịp điệu. Hải Phòng? - Ca dao viết theo thể thơ lục bát quen Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm thuộc vụ * Nội dung: -Yc hs nhận xét câu trả lời. - Tục ngữ tổng kết kinh nghiệm về sản -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. xuất, về địa danh, về các sản vật của *GV: Tục ngữ ra đời từ rất lâu rồi, khi khoa mọi miền quê Hải Phòng, nêu lên những học kĩ thuật chưa phát triển. Ông cha ta đã dùng bài học về đạo lý và lối sống của nhân kinh nghiệm thực tiễn để quan sát để đúc rút dân. thành tri thức song không phải lúc nào cũng - Ca dao thể hiện chân thực tình cảm chính xác. Vì vậy, để phát huy tối đa bài học của của người lao động Hải Phòng của các câu tục ngữ, chúng ta cần kết hợp với khoa học khí tượng, vũ trụ để dự đoán chính xác hơn thời tiết và kết hợp với khoa học kĩ thuật trong trồng trọt chăn nuôi, đem lại hiệu quả kinh tế cao. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương - Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở một mức độ nhất định b) Nội dung: - Học sinh sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng. - Hiểu thêm về giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ, ca dao địa phương. Nhóm những câu tục ngữ về Nội dung Tục ngữ lưu hành ở địa Tục ngữ nói về địa phương phương. Trêng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng