Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chương trình học kì 2 (Bản hay)

docx 220 trang ngohien 21/10/2022 7060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chương trình học kì 2 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_2_ban_hay.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chương trình học kì 2 (Bản hay)

  1. Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 1 Tiết 1 Văn bản: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA (Lí Lan) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được tình cảm thiêng liêng, cao đẹp của cha mẹ đối với con cái. - HS biết được vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc đời mỗi cá nhân. - Biết được NT miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật ký của người mẹ. - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con. 3. Thái độ: - HS Biết kính trọng, yêu thương bố mẹ và thấy được ý nghĩa của nhà trường đối với bản thân. 4. Năng lực và phẩm chất -Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác - Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ: 1: GV: tích đời sống, tích TV, tài liệu tham khảo. 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ KT vở soạn của hs 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: - HS hát tập thể bài hát: Mái trường mến yêu. Gọi HS nêu cảm nhận của mình về mái trường. GV nhận xét, vào bài mới 2.2 Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của GV và HS Nội dung ( KT- KN) HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung I- Đọc và tìm hiểu chung PP: vấn đáp, thảo luận nhóm KT: đọc tích cực, đặt câu hỏi, trình bày 1 phút NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin - HS tự đọc cá nhân chú thích 1. Tác giả * Em có hiểu biết gì về tác giả Lí Lan? Lý Lan (1957) là một nhà văn, dịch giả
  2. - HS trình bày 1 phút trẻ nổi tiếng, GV dạy Anh văn. Quê: - GV bổ sung TËp truyÖn thiÕu nhi Tỉnh Bình Dương. “Ngôi nhà trong cỏ: (1984) – được giải thưởng VH thiếu nhi của Hội NVVN; “ Bí mật giữa tôi và thằn lằn đen” (2008); Dịch truyện “Harry Porter: ? Theo em vb có thể đọc giọng ntn? 2. Tác phẩm giọng dịu dàng, chậm rãi, khi tha thiết, * Đọc: khi thủ thỉ, âu yếm (nhìn con ngủ), khi bồi hồi (hồi tưởng quá khứ) GV cho hs đọc -> gọi H nhận xét, gv đọc ? Hãy tóm tắt vb bằng 1 câu văn? - VB viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiên của con. - Y/ c H qsát các chú thích tr/8-> tìm * Chú thích: sgk các từ Hán Việt và giải nghĩa 1 số từ. - GV tích ngang với từ ghép, từ HV - HS trao đổi nhóm theo bàn, tìm hiểu các nội dung sau: ? Nêu xuất xứ văn bản? ? Vbản được viết theo thể loại văn học nào? ? Với nội dung như vậy, bài văn thuộc dạng vb nào em đã học ở lớp 6? ? Vb được viết theo phương thức chính nào? ? Vb có thể chia làm mấy đoạn xét theo nội dung? ý chính từng đoạn? * Xuất xứ: in trên báo “Yêu trẻ” (2000) - Các nhóm thảo luận, ghi kq vào bảng * Thể loại:Kí (Tùy bút) phụ * Kiểu vb: vb nhật dụng - Đại diện nhóm trình bày trước lớp * Ptbđ chính: biểu cảm - HS nhận xét, bổ sung * Bố cục: 2 đoạn: - GV chốt trên bảng phụ -Đ1: (Từ đầu đến ngày đầu năm học):
  3. Tâm trạng của 2 mẹ con trong buổi tối trước ngày khai giảng. -Đ2 (còn lại): Ấn tượng tuổi thơ và liên tưởng của mẹ. HĐ 2: Phân tích II-Phân tích PP: Vấn đáp, thảo nhóm, giảng bình KT: động não, đặt câu hỏi NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác 1- Nỗi lòng người mẹ: PC: tự tin, yêu gia đình, yêu quê hương - HS đọc cá nhân đoạn 1 * Người con: ? Hãy cho biết qua lời kể của mẹ, c/s + giấc ngủ đến dễ dàng như uống 1 li của cậu bé trong buổi tối trước ngày sữa khai giảng đầu tiên vào lớp 1 hiện ra + Chỉ bận tâm việc dạy sao cho kịp giờ qua các chi tiết nào ? + Hăng hái dọn đồ chơi, c.bị sách vở cùng mẹ ? Các chi tiết trên cho thấy tâm trạng -> con: háo hức nhưng thanh thản, của cậu bé trước ngày khai trg đầu tiên nhẹ nhàng, vô tư. ntn? * Người mẹ: ? Trong đêm trc ngày khai trg của con, + Mọi ngày: dọn dẹp, làm việc riêng của mẹ có gì khác mọi ngày? Tìm chi tiết tả mìh những việc làm, trạng thái của mẹ? + Tối nay: trìu mến quan sát con, đắp mền, buông mùng, vỗ về cho con ngủ, xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con trằn trọc ko ngủ được, ko tập trung vào - Cho hs thảo luận theo cặp việc gì, ? So sánh tâm trạng của 2 mẹ con? - 2 tâm trạng khác nhau -> phù hợp tâm Điều đó có phù hợp với quy luật tâm lí lí? - Đại diện trình bày, nhận xét ? Qua đó em có nhận xét về NT miêu + NT: Miêu tả tâm lí nhân vật rất tinh tế tả nvật của tg? ? Qua những chi tiết này, em thấy đc -> Mẹ hồi hộp, phấp phỏng; mẹ quan tâm trạng và tình cảm của người mẹ tâm và dành cho con những tình cảm dành cho con ntn? dịu ngọt nhất. Gv bình:Lấy sự kiện là đêm trước
  4. ngày đầu tiên bước vào lớp 1 của con, tùy bút CTMR ko nói nhiều về đứa con mà tập trung nói về tâm trạng của ng mẹ. Với cách miêu tả tâm lí nvật rất tinh tế, VB có nhiều chi tiết kể cụ thể về sự trằn trọc của ng mẹ, những cử chỉ chăm chút của mẹ với con.Thậm chí khi mọi việc xong xuôi, mẹ vẫn ko sao ngủ đc. Ngày con vào lớp 1 đã trở thành - 1 sự kiện trọng đại không chỉ của riêng con. - HS Đọc tiếp p2 vb. ? Ngoài việc lo lắng, hồi hộp, chuẩn bị - Mẹ nôn nao nghĩ về ngày khai trường cho con thì còn nguyên nhân nào nữa năm xưa của chính mình. khiến cho đêm nay mẹ ko ngủ đc? ? Chi tiết nào trong vb chứng tỏ kỉ - Cứ nhắm mắt lại là mẹ dường như niệm ngày khai trường đầu tiên để lại nghe tiếng đọc bài trầm bổng: “Hằng dấu ấn sâu đậm trong lòng mẹ? năm, cứ vào cuối thu dài và hẹp ” -Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp nỗi chơi vơi, hốt hoảng ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ + NT: Sd nhiều động từ chỉ trạng thái: của tgiả trong đoạn văn này? háo hức, trằn trọc, xao xuyến, hồi hộp, hốt hoảng, nôn naođể miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật. ? Qua đó em thấy được tâm trạng gì -> Mẹ thao thức, nôn nao, triền miên của người mẹ trong đêm trc ngày khai trong suy nghĩ về thời thơ ấu của mình trg đầu tiên của con? GV bình: Mẹ trằn trọc một phần vì quá lo cho con nhưng đồng thời còn là vì đang sống lại với những kỉ niệm xưa của chính mình. Trong tâm trạng dạt dào cảm xúc, mẹ như thấy mình trẻ lại, thấy tuổi thơ của mình sống dậy. Ngày khai trường của con đó đánh thức trong lòng mẹ một kí ức đậm sâu khi lần đầu tiên được mẹ (tức bà ngoại của
  5. em bé bây giờ) đưa đến trường. Cảm giác chơi vơi hốt hoảng khi nhìn người mẹ đứng ngoài cánh cổng trường đã in sâu mãi cho đến tận bây giờ. - Sau khi hồi tưởng lại q/khứ với ~ kỉ niệm đẹp về ngày đầu tiên đi học của mình, người mẹ ngầm thổ lộ mong + Mẹ muốn nhẹ nhàng và cẩn thận, tự muốn gì về con? nhiên ghi vào trong lòng con + Mẹ muốn con đc tự trải nghiệm những cảm xúc đầu đời đầy ý nghĩa ấy, cũng như chính mẹ ngày xưa đã từng như thế. ? Lời văn trong bài có phải là lời người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em người mẹ đang tâm sự với ai? + NT: ngôn ngữ độc thoại nội tâm, nói Cách viết này có tác dụng gì? (HS khá bằng lời trực tiếp 1 cách tự nhiên. - giỏi) GV giảng: Xuyên suốt bài văn, nhân vật người mẹ là nhân vật tâm trạng, ngôn ngữ độc thoại nội tâm là chủ đạo. Cho nên người mẹ nói thầm với con cũng là đang nói thầm với mình, với mọi người Cách nói vừa thể hiện được tcảm mãnh liệt của người mẹ, vừa làm nổi bật tâm trạng, khắc hoạ được tâm tư tình cảm, diễn đạt được những điều khó nói ra được bằng những lời trực tiếp. ? Từ những trăn trở suy nghĩ đến những mong muốn của mẹ trong đêm -> Mẹ gửi gắm mơ ước vào con chứa trước ngày con vào lớp 1, em có cảm chan bao hi vọng. nhận ntn về ng mẹ trong bài? Mẹ là người 1 lòng yêu thương con - HS nêu cảm nhận và giàu đức hy sinh thầm lặng. -Gv bình : có lẽ chính bởi đc viết lên bằng tình yêu thương và khát khao đc mẹ cầm tay đến trg mà “CTMR” chất chứa biết bao cảm xúc. Người mẹ nói
  6. chung và người mẹ VN nói riêng luôn là thế – 1 lòng vì con. Đức hi sinh thầm lặng ấy tự bao đời nay đã trở nên gần gũi với chúng ta qua những nhịp ca dao: “Con là mầm đất tươi xanh Nở trong tay mẹ, mẹ ươm mẹ trồng Hai tay mẹ bế mẹ bồng Như con sông chảy nặng dòng phù sa.” 2- Suy nghĩ của người mẹ: - Gv y/c HS qsát p 2 vb ? Sau những cảm xúc, tâm trạng ấy, - Mẹ liên tưởng đến ngày khai trường ở trong đêm không ngủ, mẹ còn nghĩ đến Nhật và nghĩ về v.trò của gdục đối với điều gì? trẻ. - HS trao đổi cặp đôi về nền gd ở Nhật +“Ngày khai trường ngày lễ của toàn Và nhận xét về vai trò của gd nước xh nhà ? + “Bước qua 1 TG kì diệu sẽ mở ra”. -> - Nhà trường là môi trường gdục con ? Cuối bài, người mẹ đã động viên con người toàn diện, phù hợp với yêu cầu “đi đi con, can đảm lên, TG này là của của xh. Giáo dục quyết định tg lai của 1 con, bước qua cánh cổng trg là 1 TG kì đất nc. diệu sẽ mở ra”. Em hiểu thế nào về “thế giới kì diệu” ấy? GV: Câu văn nói lên ý nghĩa to lớn của nhà trường trong cuộc đời mỗi con người. phía sau cánh cổng kia là cả một thế giới vô cùng hấp dẫn đối với những người ham hiểu biết, là thế giới của tri thức bao la, của tình bạn, tình thầy trò nồng ấm tha thiết ? Lời động viên đó của mẹ ý nghĩa ntn? -> Thể hiện TY con và lòng tin sắt đá của mẹ vào sự giáo dục của nhà trường. - Y/ c HS liên hệ đến ngày khai trường của VN( Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường ) ? Qua tìm hiểu vb em cảm nhận ntn về => Mẹ là người chu đáo, hết mực yêu
  7. người mẹ? thương, lo lắng, làm tất thảy vì con. Bà - HS nêu cảm nhận coi trọng vai trò của nhà trường đối với G bình: Thông qua những suy nghĩ của xh nói chung và con mình nói riêng. người mẹ về con, về giáo dục ta thấy vb chính là bài ca về tình mẫu tử, sự tin tưởng, hi vọng vào bầu trời tri thức nơi nhà trường, xh đối với con mình. HĐ 3: Tổng kết: III- Tổng kết: PP: vấn đáp 1) NT: KT: Đặt câu hỏi - Cách viết như nhật kí. ? Khái quát những nét NT tiêu biểu mà - Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm, lời văn t/g sdụng trong vb? tha thiết, sâu lắng, nhỏ nhẹ. 2) ND: ? Như những dòng nhật kí tâm tình, - Tình cảm sâu nặng của người mẹ đối nhỏ nhẹ và sâu lắng, em cảm nhận đc với con. những gì qua bài viết này? - Vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người. - Y/c H đọc ghi nhớ sgk/tr 9 * Ghi nhớ SGK/tr 9 2.3. Hoạt động luyện tập - Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con được khắc họa ntn? Vì sao mẹ lại có tâm trạng như thế? - Một bạn cho rằng có rất nhiều ngày khai trường nhưng ngày khai trường đầu tiên để vào lớp 1 là ngày đặc biệt nhất? Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao? 2.4. Hoạt động vận dụng Viết một đoạn văn về kỉ niệm đáng nhớ trong ngày khai trường đầu tiên 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Tìm đọc các bài văn, bài thơ viết về ngày khai trường - Nắm vững kiểu vb nhật dụng và nội dung bài học. Làm BT 2 /tr9 - Đọc nhiều lần , soạn vb “ Mẹ tôi ”, trả lời các câu hỏi trong sgk Ngày soạn:
  8. Ngày dạy: TUẦN 1 Tiết 2Văn bản: MẸ TÔI (Ét- môn- đô Đờ A-mi-xi) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS Biết được sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi - Hiểu được cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Biết nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư. - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư. 3. Thái độ : - Giáo dục tình cảm yêu thương, kính trọng cha mẹ 4. Năng lực và phẩm chất: -Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, giao tiếp, tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Phẩm chất: Yêu gia đinh, Tự tin II. Chuẩn bị. 1) Giáo viên: Tài liệu tham khảo 2) Học sinh: đọc và trả lời các câu hỏi bài mới III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ ? Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con được khắc họa ntn? Qua đó em hiểu được điều gì về tình cảm của người mẹ? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: - HS Hát một bài hát về tình mẹ. Gọi HS nêu cảm nhận của mình về mẹ. GV nhận xét, vào bài mới 2.2 Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của GV và HS Nội dung ( KT- KN) HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung I. Đọc và tìm hiểu chung PP: vấn đáp, thảo luận nhóm KT: đọc tích cực, đặt câu hỏi, trình bày 1 phút NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác 1. Tác giả PC: tự tin
  9. - HS tự đọc cá nhân chú thích - Ét- môn-đô đơ A-mi-xi (1846 - 1908) - ? Em hãy cho biết vài nét hiểu biết của nhà văn I-ta-li-a. mình về tác giả của văn bản “Mẹ tôi” ? 2- Tác phẩm: * Đọc ? E đọc vb với giọng ntn? -Lời bố nói trực tiếp với con: giọng chân thành, nghiêm khắc. - Những lời bố nói về mẹ: giọng tha thiết, trân trọng. - gọi hs đọc, GVnx * Chú thích: sgk - HS giải nghĩa 1 số từ khó ( SGK) * Xuất xứ: ? Nêu xuất xứ của văn bản “Mẹ tôi”? + Trích trong “ Những tấm lòng cao cả” (truyện thiếu nhi, 1886 ) – tp nổi tiếng nhất trong sự nghiệp sáng tác của tg * Hình thức: Thư (nhật kí) ? văn bản viết dưới hình thức nào? - Ptbđ chính: biểu cảm (xen kẽ tự sự, ? Vậy ptbđ chính của vb là gì? nghị luận) ? Theo em văn bản này viết về vấn đề -Vb viết về tâm tư, tình cảm của người gì? cha khi thấy con thiếu lễ độ với mẹ. ? Đây có đc coi là 1 vb nhật dụng ko? Vì - Là vb nhật dụng. sao? ? Văn bản là 1 bức thư người bố gửi * Nhan đề: Do chính nhà văn đặt cho con, nhưng tại sao tác giả lại lấy - Người mẹ không xuất hiện trực tiếp nhan đề là “ Mẹ tôi ” ? trong câu chuyện nhưng là tiêu điểm mà các nhân vật khác hướng tới. - HS trao đổi cặp đôi trình bày *Bố cục: ? Xác định bố cục của văn bản? Nội - Phần 1 (Từ đầu đến vô cùng):Lí do bố dung từng phần? viết thư cho Enricô - Phần 2 (Còn lại) : Nội dung bức thư của bố gửi Enricô. HĐ 2: Phân tích II. Phân tích PP: Vấn đáp, thảo nhóm, giảng bình 1. Lỗi lầm của En-ri-cô: KT: động não, đặt câu hỏi NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin, yêu gia đình - Vô lễ với mẹ trước mặt cô giáo - HS HĐ cá nhân, theo dõi phần đầu của
  10. vb, em thấy En-ri-cô đã mắc lỗi gì? -> Là việc làm sai trái, xúc phạm tới mẹ ? Suy nghĩ của em về lỗi lầm của En-ri-cô? - Bố viết thư cho En-ri-cô. ? Trước lỗi lầm của En-ri-cô, bố của E đã làm gì? Thảo luận cặp đôi ? Tại sao bố của En-ri-cô không mắng trực tiếp E mà lại viết thư? - Hs giải thích, liên hệ đến bản thân. Gv: t/cảm sâu sắc thường tế nhị và kín đáo, nhiều khi không nói trực tiếp đc. Viết thư là chỉ nói riêng cho người đọc thư biết, trong tình huống này vừa giữ đc kín đáo, vừa ko làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng. Đây chính là bài học về cách ứng xử thông minh trong gđ, ở nhà trg và toàn xh. 2. Bức thư của bố En-ri-cô: * Thái độ của bố: ? Tìm những chi tiết nói về thái độ của + Sự hỗn láo của con như một nhát dao bố trước lỗi lầm của En-ri-cô? đâm vào tim bố vậy! + bố ko thể nén đc cơn tức giận + Con mà xúc phạm đến mẹ ư? ? Phương thức biểu cảm được diễn tả - NT: biểu cảm bằng nhiều kiểu câu: thông qua những kiểu câu nào và bpnt cảm thán, nghi vấn, khẳng định; sử dụng nào? so sánh giàu hình ảnh -> làm cho lời văn ? Cách so sánh “như nhát dao ” có tác trở nên linh hoạt, sinh động, giàu hình dụng gì? ảnh. (diễn tả sự tức giận, đau đớn đến tột cùng) ? Qua đó em thấy được, tâm trạng và -> Bố đau đớn, tức giận, thất vọng thái độ gì của người bố đối với En-ri- trước nỗi lầm của con. cô? - GV chia lớp làm 6 nhóm - Cho hs thảo luận nhóm5 - ND thảo luận ? Qua lời kể của bố, hình ảnh người mẹ hiện lên như thế nào?Tìm chi tiết?
  11. ? Em có nhận xét gì về giọng văn của tác giả trong đoạn bố nói về người mẹ? ? Tác dụng - Gọi đại diện trình bày, nhận xét - Gv nhận xét chung *Hồi tưởng về mẹ: -Mẹ thức suốt đêm, quằn quại khóc nức nở vì sợ mất con - Người mẹ sẵn sàng bỏ 1 năm hp để tránh cho con 1 giờ đau đớn -Mẹ đi ăn xin để nuôi con, sẵn sàng hi sinh tính mạng để cứu sống con! + Giọng văn tha thiết, trân trọng - H/a mẹ hiện lên qua lời của bố nên rất khách quan, chân thực ? Qua những chi tiết này, em thấy đây là Mẹ giàu đức hi sinh với tấm lòng người mẹ ntn? yêu thương con lớn lao, cao cả. ? Vb nào đã được học cũng cho em thấy hình ảnh người mẹ như thế ? - HS liên hệ: vb “Mẹ hiền dạy con”, “Cổng trường mở ra” - Gv bình giảng : tình mẹ cao cả, mãnh liệt và thiêng liêng luôn là thứ t/c tự nhiên nhất. Mẹ sẵn sàng từ bỏ tất cả để đem lại hp cho con, sẵn sàng hi sinh bản thân mình vì con. Đó là thứ t/c vô điều kiện mà người mẹ nào cũng dành cho con mình. Nhà thơ Chế Lan Viên cũng từng viết: “Con dù lớn của mẹ Đi hết đời theo con”. Công ơn ấy của mẹ ko gì sánh đc. *Lời nhắn nhủ: ? Hãy tìm trong vb điều gì sẽ xảy đến - Hãy nghĩ kĩ điều này En-ri-cô ạ: ngày nếu En-ri-cô trưởng thành và mất mẹ? buồn thảm nhất là ngày con mất mẹ. - Khi đã khôn lớn, con sẽ mong ước tha thiết tội nghiệp cay đắng nhớ lại ~ lúc đã làm mẹ buồn phiền
  12. - Lương tâm con sẽ không một phút nào yên tĩnh, tâm hồn con như bị khổ hình + NT: ? Em có nhận xét gì về lời văn trong -Lời văn giả định,1 loạt câu khẳng định đoạn người bố khuyên nhủ En-ri-cô ? điệp ngữ “con sẽ”. Kiểu câu nào đc sử dụng chủ yếu trong đoạn văn này ? Tác dụng? ? Mục đích của người bố đưa ra những - Người bố phân tích, giảng giải để En- lời khuyên nhủ đó là gì? ri-cô hiểu ra lỗi lầm của mình. ? Qua lời dạy đó, người bố đã khẳng Mẹ có ý nghĩa vô cùng to lớn trong định điều gì? cuộc đời. Gv bình: Mẹ là ng có ý nghĩa to lớn nhất trong cđ mỗi chúng ta. Nhưng với rất nhiều người, phải đến khi rời xa mẹ vĩnh viễn thì ta mới thấm thía được điều đó. Lúc vui, lúc buồn, em có thể tìm đến bạn bè đồng trang lứa để chia sẻ. Càng lớn lên, mối quan hệ càng nhiều, đôi khi mình lãng quên mất một ánh mắt dịu hiền vẫn đang dõi theo mình từng phút. Cho đến khi ko còn mẹ nữa, ta mới giật mình ? Kết thúc đoạn văn xúc động này, bố -> Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ Enricô còn nhắn nhủ gì cho em nữa? là t/c thiêng liêng nhất, chà đạp lên t/c đó thật là xấu hổ và nhục nhã. ? Nhận xét về lời nhắn nhủ của bố Enricô? - HS cảm nhận-> Lời nhắn nhủ rất thấm thía, sâu sắc, chân thành. * Yêu cầu của bố En-ri-cô: - Không bao giờ con được thốt ra lời nói nặng với mẹ. ? Sau khi đã phân tích và làm rõ những - Con phải xin lỗi mẹ. lỗi lầm của En-ri-cô, bố đã yêu cầu con - Hãy cầu xin mẹ hôn con. phải làm gì?
  13. + NT: Giọng điệu linh hoạt (dứt khoát ? Em có nhận xét gì về giọng điệu của mà mềm mại, ra lệnh mà như khuyên người cha? nhủ); sd câu cầu khiến -> đầy sức thuyết ? Sd kiểu câu gì ? Tác dụng? phục -Bố muốn con xin lỗi mẹ chân thành từ ? Em hiểu ntn về lời khuyên của bố đáy lòng, thành tâm muốn vậy chứ Enricô? không vì khiếp sợ ai. Yêu cầu kiên quyết, rõ ràng, dứt ? Đây là yêu cầu ntn? khoát như ra lệnh. + Con là niềm hi vọng của đời bố. ? Cuối cùng người bố đã bộc lộ tình cảm + Thà rằng bố không có con còn hơn là của mình với con như thế nào? thấy con bội bạc với mẹ Bố Enricô có tình cảm yêu, ghét rõ ?Qua đó em thấy bố của En-ri-cô là ràng và rất nghiêm khắc. người như thế nào ? ? Qua phân tích, em có cảm nhận ntn về bức thư người bố đã viết cho En-ri-cô? Hs phát biểu. Gv phân tích: Bức thư với lời lẽ rất tế nhị, nhẹ nhàng mà đanh thép, khuyên nhủ mà ra lệnh chính là cách dạy con tuyệt vời của bố En-ri-cô. Nó có sức mạnh hơn cả đòn roi, quát mắng, trừng phạt. ? Đọc bức thư của bố, En-ri-cô có thái độ ntn? ? Điều gì đã làm Enricô xúc động? Hs: chọn lí do đúng trong các lí do đc nêu ra trong câu hỏi 4-sgk/12. (a,c,d) III. Tổng kết HĐ 3: Tổng kết - PP: Vấn đáp 1. Nghệ thuật : - KT: Đặt câu hỏi -Lời văn nhẹ nhàng, tha thiết. - Em có nhận xét gì về lời lẽ, giọng điệu -Từ ngữ biểu cảm được dùng nhiều lần. của người bố trong bức thư ? (lời văn, cách dùng từ ngữ) ? 2. Nội dung : - Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là - Những bài học sâu sắc nào được nhà tình cảm thiêng liêng hơn cả.
  14. 2.3. Hoạt động luyện tập ? Cảm nhận của em về nhân vật bố En-ri-cô? - Chọn và học thuộc một đoạn trong thư của bố En-ri-cô có nội dung thể hiện vai trò vô cùng lớn lao của người mẹ? Giải thích vì sao em chọ đoạn văn đó. 2.4. Hoạt động vận dụng - Qua lỗi lầm của Enricô, theo em làm con phải cư xử ntn với cha mẹ ? - Đọc diễn cảm đoạn thư thể hiện vai trò lớn lao của người mẹ. -Kể lại sự ân hận của em trong một lần lỡ gây lầm lỗi để bố mẹ buồn. 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Đọc thêm: “Thư gửi mẹ”, “Vì sao hoa cúc ” ; Tìm đọc tập “Những tấm lòng cao cả” của A-mi-xi - Học bài : Nắm vững nội dung, nghệ thuật. - Chuẩn bị bài “từ ghép”: Đọc, tìm hiểu trước các ví dụ, các bài tập, các loại từ ghép, cấu tạo của mỗi loại. Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 1 Tiết 3TỪ GHÉP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. - Hiểu được ý nghĩa của các loại từ ghép. 2. Kĩ năng: - Chỉ ra được các từ ghép trong văn bản, biết cách dùng từ ghép 3. Thái độ:
  15. - Có ý thức sử dụng từ ghép, trân trọng ngôn từ tiếng Việt 4. Năng lực và phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, tự tin, yêu đất nước -Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1: GV: Tích hợp với đời sống, TV; tài liệu tham khảo. 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ KT vở soạn của hs 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi: chia nhóm: tìm nhanh từ theo chủ đề: học tập. Nhận xét các từ vừa tìm GV vào bài 2.2 Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của GV và HS Nội dung ( KT- KN) HĐ 1: Các loại từ ghép I- Các loại từ ghép + PP: Hoạt động nhóm, gq vấn đề, phân tích mẫu + KT: Chia nhóm, đặt câu hỏi + NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng NN, hợp tác + PC: tự tin, yêu đất nước 1) Ví dụ HS đọc cá nhân vd/sgk/tr13 a- Bà ngoại, thơm phức - GV chia nhóm: 6 nhóm (5p) b- Quần áo, trầm bổng - Giao nhiệm vụ: - Nhóm chẵn ? Tìm những từ ghép trong vd ? ? Trong các từ ghép trên, theo em tiếng nào là tiếng chính? ? Tiếng nào có thể thay đổi ? ? Em có nx gì về vị trí của các tiếng trong vd a? ? Vậy qua tìm hiểu vd a em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ? - NHÓM lẻ ? Em thấy từ ghép trong vd b có phân ra
  16. làm tiếng chính, tiếng phụ không? ? Nghĩa của các tiếng có ngang bằng nhau không? ? Vậy em hiểu thế nào là từ ghép đẳng lập? 2) Nhận xét - Cho hs thảo luận theo nhóm VDa- Bà / ngoại, thơm / phức - Hs trình bày, nhận xét c - p c - p - GV chốt - Tiếng phụ có thể thay đổi - Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau VD b: Quần áo, trầm bổng - Không có tiếng chính và tiếng phụ. - Nghĩa bình đẳng như nhau. ? Qua tìm hiểu , em cho biết có mấy loại -> đó là từ ghép đẳng lập từ ghép? Y/c HS đọc to ghi nhớ 1/sgk/tr14 * Ghi nhớ 1/ sgk/tr14 HĐ 2: Nghĩa của từ II- Nghĩa của từ - PP: Vấn đáp, phân tích mẫu + KT: động não, đặt câu hỏi + NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng NN 1) Từ ghép chính phụ + PC: tự tin, yêu đất nước - VD/ sgk/tr14 HS đọc cá nhân vd 1 sgk/tr14 + Bà ngoại: người phụ nữ sinh ra mẹ - Trao đổi cặp đôi + Bà: Người sinh ra cha me So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với từ => Nghĩa của từ” bà ngoại” hẹp hơn “ bà”? nghĩa từ “ bà”. ? Từ ghép chính phụ có nghĩa ntn? -> Từ ghép chính phụ có nghĩa hẹp ? Hãy tìm một vài từ ghép chính phụ hơn so với tiếng gốc trong vb c - vd: yếu đuối - HS tự tìm - Hs đọc vd 2 / sgk/tr14 và thảo luận 2) Từ ghép đẳng lập theo cặp - VD2/ SGK/tr14 ? So sánh nghĩa của từ “quần áo” với Quần áo # quần, áo mỗi tiếng: quần, áo? “trầm bổng” với ( chung) ( cụ thể) trầm, bổng
  17. 2.3. Hoạt động luyện tập - PP: Vấn đáp, luyện tập thực hành, 1. Bài tập 1/15 hoạt động nhóm, trò chơi -Từ ghép chính phụ: xanh ngắt, nhà - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm ăn, nhà máy, lâu đời. + NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sử - T ghép đẳng lập: chài lới, cây cỏ, ẩm dụng NN ớt, đầu đuôi, suy nghĩ. + PC: tự tin 2. Bài tập 2/15 - Nêu yêu cầu? - Bút chì, thước dây, ma rao - GV treo bảng phụ cho HS lên điền, 3. Bài tập 3/15 nhận xét, bổ sung. - Núi sông, mặt mũi, ham muối, xinh -Tổ chức trò chơi 2 nhóm, củ trọng tài, đẹp. nêu luật chơi, qui định thời gian. 4. Bài tập 4/15 - HS theo dõi, trọng tài báo cáo. - Cuốn sách (vở) là những danh từ chỉ - GV tuyên nhóm thắng vật, tồn tại dưới dạng cá thể đếm được. -GV bổ sung - Sách vở có nghĩa tổng hợp chúng cả - Nhật xét loại. 5. Bài tập 5/15 - Hs đọc yêu cầu? a. Không phải vì hoa hồng là từ ghép -Gọi 1 HS trả lời chính phụ chỉ tên một loài hoa ( Danh - Chuẩn xác từ) b. Nói thế là đúng “áo dài” từ ghép -Gọi HS đọc BT5 chính phụ chỉ tên một loài áo (danh từ) - HS thảo luận theo cặp, trả lời. c. Nói như thế là được, vì “ cà chua” là - Nhận xét + bổ sung tên một loài cây quả chú không phải là quả cà có vị chua. 2.4. Hoạt động vận dụng:
  18. Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng các loại từ ghép, chỉ rõ các từ ghép đó 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Tham khảo tài liệu về từ ghép - Làm các bt còn lại và đọc thêm sgk/tr16 - Chuẩn bị “ Liên kết trong văn bản” + Đọc kĩ các VD và trả lời câu hỏi Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 1 Tiết 4 LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS Hiểu rõ muốn đạt được mục đích giao tiếp vb phải có sự liên kết . - Hiểu được có liên kết về nội dung ý nghĩa và hình thức ngôn ngữ. 2. Kĩ năng: -Bước đầu xây dựng được những đoạn vb có tính liên kết 3. Thái độ: - ý thức về cách chuyển câu, chuyển đoạn trong văn bản 4. Năng lực và phẩm chất -Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác - Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ: 1: GV: Tham khảo tài liệu 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ KT vở soạn của hs 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: - Cho hs xem một số tranh ảnh có tác dụng liên kết: Cầu, kết cấu hạ tầng Nhận xét các từ vừa tìm GV vào bài 2) Các hoạt động hình thành kiến thức.
  19. Hoạt động của GV và HS Nội dung ( KT- KN) HĐ 1: Liên kết và phương tiện liên I- Liên kết và phương tiện liên kết kết trong vb trong vb + PP: Hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, phân tích mẫu + KT: động não, đặt câu hỏi + NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng NN 1) Tính liên kết trong văn bản + PC: tự tin, yêu đất nước a- Ví dụ- sgk - hs đọc cá nhân vd sgk - Trao đổi cặp đôi nhận xét ? Nếu chỉ chỉ đọc mấy câu như vậy theo b- Nhận xét: em En-ri-Cô đã hiểu bố muốn nói gì - En-ri-cô sẽ không hiểu rõ ý của bố chưa? mình . ? Tại sao? -> Vì: Nội dung ,ý nghĩa chưa rõ ràng, các câu sắp xếp tuỳ tiện, sai ngữ pháp ? Đối chiếu với bản gốc xem đoạn văn - Thiếu: “việc vậy”; “nhớ lại với thiếu những gì? con”; “ con mà ư ?”; “hãy với mẹ” ? Muốn hiểu được rõ ràng đoạn văn ta - Để hiểu rõ phải có từ để kết nối phải làm gì? - Tại sao? - Để câu có nghĩa ? Vậy qua tìm hiểu em hiểu gì về tính liên kết trong vb * Ghi nhớ 1/tr18 - HS đọc ghi nhớ 2) Phương tiện liên kết trong văn bản - Hs đọc cá nhân vd b/tr18 a- VD - Trao đổi cặp đôi nhận xét b- NX: ? Hãy trở lại vb “ Cổng trường mở ra” -Đoạn văn gốc có sự kết nối bằng từ, đối chiếu 2 đoạn văn và so sánh? cụm từ ? Nếu chỉ đọc đ.văn/tr18 đã thấy được -Đoạn văn /tr18 không có sự thống nhất trong chuyển đổi tâm => Nội dung chưa thống nhất trạng chưa? ? Để các câu thống nhất và gắn bó chặt - Để câu có nội dung chặt chẽ phải có chẽ với nhau, người viết phải làm gì? các ý, các câu, các đoạn liên kết với nhau ? Tại sao do chỉ sót từ “ còn bây giờ” và -Từ ngữ là một trong hình thức ngôn
  20. 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt - PP: Vấn đáp, luyên tập thực hành, hoạt II- LuyÖn tËp động nhóm - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm + NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng NN + PC: tự tin * BT1: - Hs làm bài cá nhân Câu: 1-4-2-5-3 - GV theo dõi, nx - Sắp xếp các câu văn trên theo thứ tự * BT2 hợp lí để tạo sự liên kết chặt chẽ? - Cha liên kết về hình thức - ND, ý nghĩa không thống nhất Các câu liên kết cha? Vì sao? Thêm ví dụ * BT3 về thống nhất giữa nội dung và hình thức. - Điền lần lượt: bà, bà, cháu, bà. Điền từ thích hợp vào chỗ trống? Hướng Cháu, cháu, thế là * BT 4 dẫn sử dụng phương tiện liên kết. - Hình thức: nếu tách khỏi vb thì 1 - HS thảo luận nhóm, trả lời. câu nói về mẹ, 1 câu nói về con. -Nội dung: VB không chỉ có câu 2 Y/c H đọc y/c và giải thích nhận xét mà còn có câu 3 là câu nối kết 2 câu tạo sự liên kết chặt chẽ.
  21. 2.4. Hoạt động vận dụng: - Viết đoạn văn có sử dựng các kiểu liên kết đã học 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Tham khảo tài liệu về tính liên kết trong văn bản - Nắm vững nội dung bài học, đọc thêm tr/19. Làm hoàn thiện các bt còn lại - Chuẩn bị vb “ Cuộc chia tay của những con búp bê” + Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 2 Tiết 5,6 CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (Khánh Hoài) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS Cảm nhận được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và sẻ chia với những người bạn ấy.
  22. - HS hiểu được cái hay của chuyện là ở cách kể chân thật và cảm động 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng kể chuyện ở ngôi thứ nhất, kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật. 3. Thái độ: - Các em thấy được mái ấm gia đình là hạnh phúc của tuổi thơ, mọi người hãy biết giữ gìn và bảo vệ nó 4. Năng lực và phẩm chất + Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác + Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự tin. II. CHUẨN BỊ: 1: GV: Bài soạn, các khả năng tích hợp: tích đời sống, tích TV Soạn bài, sgk, tài liệu tham khảo. 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ - Vì sao khi đọc thư của bố En-ri-cô " xúc động vô cùng"? - Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản "Mẹ tôi"? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: - Cho hs Hát bài Ba ngọn nến lung linh. Nêu cảm nhận về tình cảm gđ GV NX, giới thiệu vào bài 2) Các hoạt động hình thành kiến thức. TIẾT 1 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ 1 : Đọc tìm hiểu chung I. Đọc và tìm hiểu chung : PP: vấn đáp, thảo luận nhóm KT: đọc tích cực, kĩ thuật hỏi và trả lời NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp - HS HĐ cá nhân: Đọc chú thích sgk - Trao đổi cặp đôi, tìm hiểu tác giả 1. Tác giả( sgk) Khánh Hoài: 2. Tác phẩm ? Nêu xuất xứ vb ? a. Xuất xứ: - Tác phẩm được trao giải nhì trong cuộc thi thơ văn viết về quyền trẻ em tổ chức tại Thụy Điển 1992. b. Đọc - tóm tắt, chú thích
  23. - Đọc ? Theo em, cần đọc vb với giọng ntn? GV hướng dẫn cách đọc : giọng tha thiết, tình cảm. Phân biệt lời kể, lời đối thoại, lời văn miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật. - Tóm tắt: ? Các em đã đọc và soạn bài ở nhà, hãy tóm tắt cốt truyện của truyện ? - HS tóm tắt, Gv tóm tắt mẫu. - Chú thích : sgk - GV cho hs tìm hiểu chú thích theo sgk - Gv sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời cho c. Thể loại: Truyện ngắn hs tìm hiểu các nội dung về: thể loại, - Nvật chính: 2 anh em Thành và Thủy nhân vật chính, ptbđ, ngôi kể, bố cục d. Ptbđ: tự sự (kết hợp miêu tả, biểu - GV chốt kiến thức trên bảng cảm) e. Ngôi kể: ngôi thứ nhất (Thành xưng tôi) f. Bố cục: -Đ1: Từ đầu -> “hiếu thảo như vậy”: Chia búp bê -Đ2: Tiếp -> “ trùm lên cảnh vật”: Chia tay lớp học HĐ 2: Phân tích -Đ3: Còn lại: Hai anh em chia tay PP: Vấn đáp, thảo nhóm, giảng bình II. Phân tích KT: động não, đặt câu hỏi NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin, yêu gia đình HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp 1. Chia búp bê - HS thầm đoạn 1 - Búp bê: ? Tìm các chi tiết cho thấy quan hệ giữa + Là đồ chơi thân thiết của 2 anh em. búp bê với anh em Thành- Thuỷ ? + Búp bê Vệ Sĩ -> Thành; Em Nhỏ -> Thủy luôn bên nhau. ? Vậy với anh em Thành- Thuỷ búp bê -> Búp bê là đồ chơi thân thiết của có ý nghĩa ntn? tuổi thơ, không thể tách rời, như biểu tượng cho chính tc gắn bó y thương của 2 ae. ? Vậy vì sao anh em họ phải chia búp bê ra? - Vì: Bố mẹ li hôn