Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chủ đề: Đọc, hiểu và tạo lập văn bản nghị luận chứng minh

doc 26 trang ngohien 21/10/2022 7680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chủ đề: Đọc, hiểu và tạo lập văn bản nghị luận chứng minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_chu_de_doc_hieu_va_tao_lap_van_ban_ngh.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chủ đề: Đọc, hiểu và tạo lập văn bản nghị luận chứng minh

  1. CHỦ ĐỀ NGỮ VĂN 7- KỲ II ĐỌC -HIỂU VÀ TẠO LẬP VĂN BẢN NGHỊ LUẬN CHỨNG MINH PHẦN I: XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ 1. Cơ sở xây dựng chủ đề - Căn cứ vào “Công văn 3280/BGD ĐT-GDTrH về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT, ngày 27 tháng 8 năm 2020 để xây dựng chủ đề tích hợp văn bản - làm văn trong học kì I. - Căn cứ nội dung, chương trình hiện hành.Tài liệu: Sách giáo khoa Ngữ văn 6; sách giáo viên ngữ văn 6 tập 1, sách tham khảo, Hướng dẫn học ngữ văn 6 - Bộ GDĐT, Nxb GD (sách thử nghiệm), - Căn cứ thông tư 26 ngày 26 tháng 8 năm 2020 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. Thời gian dự kiến Tiết Bài dạy 90-91 Những vấn đề chung- Đức tính giản dị của Bác Hồ 92 Luyện tập lập luận chứng minh 93-94 Ý nghĩa văn chương 95-96 Luyện tập viết đoạn văn chứng minh 97 Tổng kết - đánh giá chủ đề 3. Mục tiêu của chủ đề 3.1. Mục tiêu chung - Khai thác sự liên quan, gần gũi ở kiến thức và khả năng bổ sung cho nhau giữa các bài học (2 bài văn bản nghị luận và luyện tập làm văn nghị luận chứng minh cho mục tiêu giáo dục chung. GV không tổ chức thiết kế kiến thức, thông tin đơn lẻ, mà phải hình thành ở học sinh năng lực tìm kiếm, sử dụng kiến thức ở phần đọc văn để giải quyết vấn đề đặt ra trong phần làm văn và trong tình huống thực tiễn. - Chủ đề góp phần giúp học sinh học thấy được mối quan hệ giữa học văn bản và làm văn trong nhà trường. Kết hợp giữa đọc hiểu văn bản nghị luận để hình thành kiến thức làm văn nghị luận. Đồng thời từ kiến thức lý luận về làm văn, soi vào văn bản nhằm sáng tỏ giá trị của văn bản và củng cố kiến thức lý thuyết về văn bản nghị luận với các đặc điểm như luận điểm, luận cứ, dẫn chứng. - Tích hợp kiến thức đọc hiểu văn bản và kĩ năng thực hành nghe- nói- viết trong mỗi bài học tạo hứng thú học tập cho học sinh. Từ đó có ý thức tìm tòi, học hỏi và vận dụng kiến thức đã học vào đòi sống sinh động. - Qua các hoạt động học tập, học sinh biết thể hiện thái độ, nhận thức, tình cảm với vấn đề trong văn bản. Từ đó viết được các đoạn văn nghị luận chứng minh về các vấn đề tư tưởng, lối sống hay văn học. - Thông qua dạy học tích hợp, học sinh có thể vận dụng kiến thức để giải quyết cácvấn đề như lối sống giản dị của thanh, thiếu niên học sinh, tình yêu thiên nhiên, con người , Đó chính là 1
  2. viên gạch móng cho quá trình học tập tiếp theo; cao hơn là có thể vận dụng để giải quyết những tình huống có ý nghĩa trong cuộc sống hàng ngày. - Chủ đề tích hợp đem lại niềm vui, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Phát triển ở các em tính tích cực, tự lập, sáng tạo để vượt qua khó khăn, tạo đam mê trong học tập. - Lựa chọn những thông tin, kiến thức, kỹ năng cần cho học sinh thực hiện được các hoạt động thiết thực trong các tình huống học tập, đời sống hàng ngày, làm cho học sinh hòa nhập vào thế giới cuộc sống. 3.2. Mục tiêu cụ thể 3.2.1. Kiến thức/ kỹ năng/ thái độ a. Nghe: Nghe ý kiến của bạn, chia sẻ của giáo viên các nội dung trong hoạt động thảo luận. Nhận xét và rút kinh nghiệm cho bản thân. b. Đọc - Đọc hiểu nội dung: Qua chủ đề, học sinh hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung của hai văn bản nghị luận chứng minh (Đức tính giản dị của Bác Hồ; Ý nghĩa văn chương). Hiểu các phương diện thể hiện đức tình giản dị của Bác Hồ và hiểu về nguồn gốc, công dụng của văn chương. - Đọc hiểu hình thức: Nắm được bố cục chặt chẽ của văn bản, hệ thống luận điểm, luận cứ, dẫn chứng và cách lập luận trong mỗi văn bản. Cách sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc. - Liên hệ, so sánh, kết nối: Tích hợp liên môn: Môn lịch sử(nhân vật lịch sử),Giáo dục công dân 6 (Lối sống giản dị )vào tìm hiểu, khai thác, bổ sung kiến thức và phát huy vốn hiểu biết về văn hoá dân tộc. Tìm hiểu các bài văn, bài thơ, bài hát về Bác Hồ kình yêu. Tích hợp giáo dục tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. - Đọc mở rộng: Có kĩ năng vận dụng phương pháp học tập vào Đọc - Hiểu những văn bản nghị luận khác ( Sự giàu đẹp của tiếng Việt) và tạo lập văn bản chứng minh.Tìm hiểu trách nhiệm mỗi cá nhân với việc rèn luyện đạo đức tác phong. c. Nói Trao đổi, chia sẻ với bạn, với thầy cô về các vấn đề trong hoạt động thảo luận; Tóm tắt được hệ thống luận điểm và nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật những văn bản nghị luận được học. Trình bày miệng những đoạn văn nghị luận chứng minh theo nhiệm vụ được giao. d. Viết - Viết được đoạn văn nghị luận chứng minh theo luận điểm cho trước. - Viết được bài văn nghị luận chứng minh về các vấn đề mới, nóng của cuộc sống cộng đồng: Dịch Covid-19, tinh thần đoàn kết, tình yêu thương Biết chọn và sử dụng dẫn chứng một cách thuyết phục và hiệu quả. - Viết bài văn nghị luận một vấn đề hoặc theo hệ thống luận điểm xác định 3.2.2. Phát triển phẩm chất, năng lực a . Phẩm chất chủ yếu: - Nhân ái: Qua tìm hiểu văn bản, HS biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, trân trọng và bảo vệ môi trường sống. Biết sống giản dị, khiên tốn, chan hòa với thiên nhiên, yêu cái đẹp và biết sáng tạo ra cái đẹp cho cuộc sống. - Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. Chủ động trong mọi hoàn cảnh, biến thách thức thành cơ hội để vươn lên. Luôn có ý thức học hỏi không ngừng để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, trở thành công dân toàn cầu. 2
  3. - Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội. Quan tâm đến tình hình đất nước. Biết bày tỏ quan điểm thể hiện trách nhiệm với đất nước, dân tộc. b. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Năng lực đọc hiểu văn bản; Năng lực tạo lập văn bản; Năng lực thẩm mỹ. 4. Bảng mô tả mức độ nhận thức và hệ thống câu hỏi, bài tập 4.1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức theo định hương phát triển năng lực VẬN DỤNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU Vận dụng thấp Vận dụng cao - Nhận biết những - Có kĩ năng Đọc – - Vận dụng kiến - Liên hệ vận dụng khi viết nét khái quát về tác hiểu văn bản theo thức về văn nghị một đoạn văn, bài văn giả Phạm văn Đồng phương thức nghị luận vào đọc hiểu chứng minh về thiên nhiên và Hoài Thanh. luận chứng minh. văn bản. hay văn học. Nhận biết xuất xứ - Phân tích một số - Qua bài văn - Năng lực bày tỏ quan văn bản. chi tiết nghệ thuật này, các em hiểu điểm về vấn đề cuộc sống -Nhận biết được bố đặc sắc. Vận dụng về đức tính giản đặt ra . Thể hiện quan điểm cục, hệ thống luận so sánh một số đặc dị và ý nghĩa của đó qua sản phẩm nói-viết . đểm, luận cứ và lập điểm của văn bản nó trong cuộc - Vận dụng kiến thức bài luận của mỗi văn -Thấy được tình cảm sống.từ đó rèn học giải quyết vấn đề trong bản? sâu sắc của nhà thơ, luyện lối sống đời sống. Thể hiện trách - Nhận diện được nhà văn với cuộc giản dị cho bản nhiệm của bản thân với đất cách lập luận chứng sống tự nhiên và con thân. nước: Rèn luyện, học tập minh trong mỗi văn người. Đó là cội -Vận dụng kiến theo phong cách, đạo đức bản? nguồn của cảm hứng thức , kỹ năng tạo Hồ Chí Minh. Biết yêu - Nhận biết về đức thơ ca. lập một đoạn văn thiên nhiên, yêu thương tính giản dị của Bác - Hiểu được những nói khoảng 6-8 con người và biết sáng tạo Hồ được thể hiện giá trị cao đẹp, nhân câu để làm sáng ra cái đẹp. trên những phương văn mà các tác phẩm tỏ nhận định . - Thấy được mối quan hệ diện:bữa ăn, nơi ở, văn học đem lại: - Tìm ví dụ về sự và sức sống bền vững của làm việc, lời nói. Giúp con người hình giản dị trong đời những giá trị văn hoá - Nhận biết nguồn thành, bồi dưỡng và sống và trong thơ truyền thống gốc cốt yếu của văn phát triển những tình văn của Bác. -Tìm hiểu, trao đổi về giá chương và công cảm cao đẹp. - Xây dựng câu trị tinh thần từ Đức tính dụng của văn - Hiểu được giá trị chủ đề và cách giản dị của Bác Hồ với việc chương đối với đời của những phép luận trình bày nội tu ngxm rèn luyện của thế sống tinh thần mỗi luận chứng minh dung đoạn văn hệ trẻ ngày nay. người. một vấn đễ trong đời chứng minh. - Đề xuất được giải pháp -Nhận biết cách lập sống hay trong văn -Vận dụng tìm giải quyết tình huống đề ra luận về nguồn gốc học. dẫn chứng và như lối sống khoa trương, và công dụng của - Phân tích được cách sắp xếp dẫn đua đòi của một bộ phận văn chương theo những nét đặc sắc về chứng trong đoạn học sinh- trái với lối sống quan điểm của tác nghệ thuật lập luận, văn chứng minh giản dị. 3
  4. giả. cách đưa dẫn chứng - Trao đổi, nhận - Thực hiện giải pháp giải -Xác định được vấn trong bài nghị luận xét về đoạn văn quyết tình huống và nhận đề cần chứng minh chứng minh. chững minh của ra sự phù hợp hay không và yêu cầu viết đoạn - Xác định được và bạn. phù hợp của giải pháp thực văn chứng minh. biết tìm hiểu các - Sửa lỗi đoạn văn hiện. Đặc biệt có chính - Có khả năng tiếp thông tin liên quan chứng minh và kiến khi tham gia thảo luận, cận vấn đề/vấn đề đến tình huống trong chia sẻ với bạn chia sẻ các vấn đề trong bài thực tiễn liên quan bài học. cách chữa đó. học, cuộc sống. bài học. 4.2.Tiêu chí đánh giá được xác định ở 4 mức độ theo định hướng phát triển năng lực NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG Mức độ thấp Mức độ cao - Nêu những nét Đức tính giản dị của -Mỗi bạn trong nhóm hãy -Chứng minh là sơ giản về tác giả Bác Hồ được khắc nói một câu để tạo nên một phương pháp được Phạm Văn Đồng? họa trên những đoạn văn chứng minh? vận dụng nhiều để Hoài Thanh? phương diện nào? Ở -Nói về nhiệm vụ của văn giải quyết các tình -Nêu đề tài nghị mỗi phương diện, chương, tác giả Hoài Thanh huống thực trong luận trong mõi đức tính đó được thể cho rằng:" Văn chương sẽ thực tiễn. Em hãy văn bản? hiện ra sao? là hình dung của sự sống ghi lại từ 3 đến 4 - Đặc điểm của - Giá trị nổi bật về muôn hình vạn trạng". Hãy tình huống cho thấy văn bản nghị nội dung của văn tạo lập một đoạn văn nếu sử dung tốt luận ? bản là gì? Qua đó khoảng 6-8 câu để làm phương pháp lập -Tóm tắt hệ thống em rút ra bài học gì? sáng tỏ nhận định này. luận chứng minh thì luận điểm , luận Nhận xét về cách lập -Chứng minh những đặc ta có thể giải quyết cứ trong văn bản? luận, sử dụng dẫn sắc nghệ thuât trong bài vấn đề hiệu quả. - Tìm hiểu trình chứng, bày tỏ quan nghị luận của Hoài Thanh - Vận dụng viết tự lập luận của tác điểm của tác giả dựa trên những gợi ý. đoạn văn, bài văn giả trong văn bản, trong văn bản. -Kết nối: Qua bài văn này, Chứng minh rằng từ đó nêu bố cục -Theo tác giả, nguồn em hiểu như thế nào là đức bảo vệ môi trường của mỗi văn bản gốc cốt yếu của văn tính giản dị và ý nghĩa của thiên nhiên là bảo nghị luận? chương là gì? Việc nó trong cuộc sống? vệ cuộc sống của - Tìm đọc những đưa câu chuyện về -Một số ví dụ về sự giản dị con người. văn bản nghị luận một thi sĩ Ấn Độ thể trong đời sống và trong thơ - Viết các đoạn văn đặc sắc bày tỏ hiện dụng ý gì của văn của Bác ? trong bài nghị luận quan điểm về vấn tác giả? - Viết đoạn văn chứng về đức tính giản dị đề trong cuộc -Trong văn bản, tác minh với một trong nhưng trong cuộc sống? sống. giả còn đề cập tới nội dung: -Viết bài văn nghị - Đức tính giản dị công dụng của văn +Trên con đường thành luận về tầm quan của Bác qua các chương. Công dụng công, không có dấu chân trọng của việc học phương diện nào? đó là gì? của kẻ lười biếng. tập môn Ngữ văn? - Nêu về cách lập -Tác giả đã lập luận +Về câu nói của người -Viết đoạn văn luận chứng minh như thế nào để thể xưa:" Giàu hai con mắt " chứng minh triển về đức tính giản hiện quan điểm về +Văn chương "gây cho ta khai luận điểm: dị của Bác? nguồn gốc, công những tình cảm ta không Trong đại dịch 4
  5. - Tìm các câu văn dụng của văn có" CVID-19, yêu nêu luận điểm chương? Nhận xét +Những người quan trọng thương cộng đồng trong bài Ý nghĩa về đặc sắc nghệ nhất trong cuộc đời tôi. là cội nguồn sức văn chương? thuật của văn bản. +Tôi vẫn còn ích kỉ mạnh và sự hy sinh -Tìm đọc và chép - Chứng minh đặc +Văn chương "luyện cao đẹp. lại một bài thơ/ sắc nghệ thuật trong những tình cảm ta sẵn có" -Trong đại dịch đoạn thơ hoặc văn bản: Ý nghĩa -Tìm hiểu và ghi chép về CVID-19, yêu một đoặn văn hay văn chương? những con người hoặc thương gợi mở sáng viết về ngày khai - Khái quát được nội những sự việc, cảnh vật, tạo để giúp đỡ trường? Cùng dung- nghệ thuật ở địa phương được thể hiện những người khác trao đổi với bạn văn bản nghị luận? trong các loại hình nghệ trong khó khăn bè về cái hay của - Nêu cách viết đoạn thuật (văn, thơ, nhạc, - Đại dịch CVID-19 bài thơ/ đoạn thơ/ văn chứng minh? họa, ) đúng như lời nhận khẳng định trách đoạn văn đó. Cách lựa chọn và xét của Hoài Thanh. nhiệm tập thể, tinh sắp xếp các dẫn thần đoàn kết cộng chứng? đồng. => Câu hỏi định tính, định lượng - Câu tự luận trả lời ngắn (lí giải, phát hiện, nhận xét, đánh giá ) - Phiếu quan sát làm việc nhóm (trao đổi, thảo luận về các giá trị tác phẩm ) => Bài tập thực hành - Hồ sơ (tập hợp các sản phẩm thực hành) - Bài tập dự án (nghiên cứu so sánh tác phẩm theo chủ đề) - Bài trình bày miệng (thuyết trình, trao đổi, thảo luận, trình bày ) 5. Chuẩn bị : - Giáo viên: Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học . + Thiết kể bài giảng điện tử. + Chuẩn bị phiếu học tập và dự kiến các nhóm học tập. + Các phương tiện : Máy vi tính, máy chiếu đa năng + Học liệu: Video clips, tranh ảnh, bài thơ, liên quan đến chủ đề. - Học sinh: Đọc trước và chuẩn bị các văn bản SGK. + Sưu tầm tài liệu liên quan đến chủ đề. + Thực hiện hướng dẫn chuẩn bị học tập chủ đề của GV. 6. Phương pháp - phương tiện dạy học 6.1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật động não, thảo luận - Kĩ thuật viết tích cực: Hs viết các đoạn văn . - Gợi mở - Nêu và giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm - Giảng bình, thuyết trình 6. 2. Phương tiện dạy hoc - Sách giáo khoa, máy tính có kết nối mạng, máy chiếu - Bài soạn (bản in và bản điện tử) 5
  6. PHẦN II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 90-91 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Ngày soạn: ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ Ngày dạy: ( Phạm Văn Đồng) A.MỤC TIÊU DẠY HỌC 1. Kiến thức: Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng. -Học sinh cảm nhận được một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ, đó là đức tính giản dị: giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và trong sử dụng ngôn ngữ nói, viết hằng ngày. Cách nêu dẫn chứng và bình luận, nhận xét; giọng văn sôi nổi nhiệt tình . 2. Kĩ năng: Đọc-hiểu văn bản nghị luận xã hội. Rèn kĩ năng đọc và phân tích văn bản nghị luận Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản NL. - KNS: Tự nhận thức được những đức tính giản dị bản thân cần học tập ở Bác. Làm chủ bản thân: xác định được mục tiêu phấn đấu, rèn luyện về lối sống của bản thân theo tấm gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh khi bước và thế kỉ mới.Giao tiếp, trao đổi , trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về lối sống giản dị của Bác. 3. Thái độ: Giáo dục lòng kính yêu và học tập theo lối sống giản dị, phong thái ung dung tự tại của Bác. - Tích hợp giáo dục tư tưởng Hồ chí Minh: lối sống giản dị, thanh cao Phát triển năng lực: - Tự học - Tư duy sáng tạo. - Hợp tác - Sử dụng ngôn ngữ - Năng lực tạo lập văn bản miêu tả -Năng lực đọc hiểu văn bản (văn bản truyện Việt Nam hiện đại). -Năng lực sử dụng tiếng Việt và giao tiếp (qua việc thảo luận trên lớp, thuyết trình trước lớp hệ thống tác phẩm văn học). - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ (nhận ra giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản). B.PHƯƠNG TIỆN - Phần chuẩn bị theo yêu cầu ở tiết trước. - Tư liệu, hình ảnh - Phiếu sơ đồ tư duy: Những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác. Trong bữa ăn Trong nơi ở Trong việc làm Lời nói, bài viết - - - - - - - - C.PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC -Kĩ thuật động não, thảo luận. Kĩ thuật trình bày một phút - Kĩ thụât viết tích cực: Hs viết các đoạn văn . 6
  7. - PP trực quan, vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP - Quan sát hình ảnh và cho biết các hình ảnh gợi - Đức tính giản dị của Bác Hồ. đức tính cao đẹp gì ở Bác? Kể tên bài thơ, bài hát - Bài hát: Đôi dép Bác Hồ (Nhạc sĩ viết về đức tính ấy? Văn An) - Học sinh xung phong trả lời + Bài thơ: Bác ơi ( Tố Hữu) - Tổ chức trao đổi, nhận xét, thống nhất ý kiến. - GV tổng hợp ý kiến, kết luận. Những hình ảnh chạm đến trái tim mỗi chúng ta khiến trong lòng bồi hồi nhớ đến vị Cha già kính yêu của dân tộc. Người trọn đời sống thanh cao, giản dị và vô cùng cao đẹp. Một nhạc sỹ từng làm tim ta xao xuyến khúc ca “ Đôi dép đơn xơ. Đôi dép Bác Hồ. Bác đi từ ở chiến khu Bác về”. Nhà thơ Tố Hữu từng viết “ Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị/ Màu quê hương bền bỉ đậm đà” và đồng bào Việt Bắc mãi khắc ghi trong tim hình ảnh: “ Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời/ Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường” Những hình ảnh giản dị, thân thương ấy đã được cố thủ tướng Phạm Văn Đồng ghi lại qua bài “Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại” - diễn văn trong Lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1980). HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I.KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN NGHỊ LUẬN Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung cần đạt THẢO LUẬN CẶP ĐÔI 1. Đặc điểm của văn bản nghị luận: (1) Nêu khái niệm-Đặc điểm của -Văn nghị luận là trình bày ý kiến đánh giá, bàn luận, văn bản nghị luận? trình bày tư tưởng, chủ trương, quan điểm qua các +Phân biệt: luận điểm, luận cứ và lập luận để thuyết phục. Luận đề? Luận điểm? Luận cứ? -Đặc điểm của văn nghị luận: Lập luận? - Luận đề là vấn đề bao trùm cần làm sáng tỏ, được - Tổ chức cho HS thảo luận. Quan đem ra để bàn luận, sát, khích lệ HS. - Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm - Tổ chức trao đổi, rút kinh trong bài văn nghị luận. nghiệm. - Luận cứ là những lí lẽ, bằng chứng thuyết phục để - GV tổng hợp ý kiến làm sáng tỏ cho luận điểm, làm cho người tiếp nhận HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP hiểu, tin vào tính đúng đắn của nó. (2) Phương pháp Đọc - Hiểu văn - Phương pháp lập luận là cách thức lựa chọn, sắp xếp bản nghị luận? luận điểm, luận cứ sao cho lập luận chặt chẽ và thuyết 7
  8. - Gọi HS trả lời câu hỏi. phục. - Tổ chức trao đổi, nhận xét, thống 2. Phương pháp Đọc - Hiểu văn bản nghị luận nhất ý kiến. - Đọc kĩ văn bản. Xác đinh vấn đề nghị luận. - GV tổng hợp ý kiến, kết luận. - Xác định hệ thống luận điểm- luận cứ . - Tìm hiểu phương pháp lập luận của tác giả. Nắm đặc điểm của văn nghị luận sẽ giúp chúng ta có phương pháp tìm hiểu văn bản nghị luận. Nếu như đọc - hiểu văn tự sự căn cứ vào cốt truyện- nhân vật- tình huống cốt truyện- sự việc - ngôi kể thì văn nghị luận dựa trên hệ thống luận điểm- luận cứ- lập luận II. TÌM HIỂU CHUNG Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 1.Tác giả: (1) H. Đọc chú thích (54). Giới thiệu Phạm Văn Đồng (1906-2000) tóm tắt về tác giả? 2. Xuất xứ văn bản: (2) Nêu xuất xứ văn bản? -“Đức tính giản dị của Bác Hồ” trích từ bài “Chủ - Quan sát, khích lệ HS. tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân - Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm. tộc, lương tâm của thời đại” - diễn văn trong Lễ - GV tổng hợp ý kiến- Giới thiệu hình kỉ niệm 80 năm ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí ảnh. Bổ sung thông tin. Minh (1980) (1) (2) (3) (1)- (2) .Bác Hồ với thủ tướng Phạm Văn Đồng (3) Bác Hồ, Thủ tướng Phạm Văn Đồng, Chủ tịch Quốc hội Trường Chinh, Bộ trưởng Quốc phòng Võ Nguyên Giáp Phạm Văn Đồng (1906-2000) là nhà cách mạng nổi tiếng và nhà văn hoá lớn, quê ở xã Đức Tân, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.Ông tham gia cách mạng từ năm 1925, đã giữ nhiều cương vị quan trọng trong bộ máy lãnh đạo của Đảng và Nhà nước Việt Nam, từng là Thủ tướng Chính phủ trên 30 năm. -Phạm Văn Đồng có nhiều công trình, bài nói và viết sâu sắc về văn hoá, văn nghệ, về Chủ tịch Hồ Chí Minh và các danh nhân văn hoá của dân tộc. Viết về Bác, cố thủ tướng Phạm Văn Đồng không chỉ nói về cuộc đời hoạt động CM và tư tưởng mà còn rất chú ý đến con người, lối sống, phẩm chất đạo đức tốt đẹp ở Người. III. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 1, Đọc- Chú thích - GV nêu cách đọc : mạch lạc, sôi nổi, (1) Họi HS đọc văn bản, nhận xét. 2. Phương thức biểu đạt: Nghị luận (2) Bài văn sử dụng phương thức biểu đạt? Phương pháp lập luận: Chứng minh 8
  9. Phương pháp lập luận? Xác định bố cục bài văn? 3. Bố cục: (2 phần) - Gọi HS trả lời câu hỏi. - Từ đầu “tuyệt đẹp”: Nhận định chung - Tổ chức trao đổi, nhận xét ý kiến. - Phần còn lại: Những biểu hiện đức tính - GV tổng hợp ý kiến, kết luận. giản dị. THẢO LUẬN CẶP ĐÔI 4. Phân tích. (1) Lđ được nêu ở câu thứ nhất phần 1 là gì? Câu a. Nhận định chung về Bác. 2 có quan hệ với câu 1 như thế nào? - Luận điểm: Sự nhất quán giữa đời hoạt (2)Theo em vb này tập trung làm nổi bật nội động chính trị và đời sống bình thường của dung gì? Nhận xét về cách nêu vấn đề của tác Bác. giả? - Câu 2: giải thích, mở rộng phẩm chất đặc - Tổ chức cho HS thảo luận. Quan sát, khích lệ biệt được giữ nguyên vẹn qua cuộc đời 60 HS. năm hoạt động. - Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm. -> Cách nêu vđ: nêu trực tiếp - nhấn mạnh - GV tổng hợp ý kiến. được tầm quan trọng của vấn đề. *Giáo viên tổng hợp tiết 1. Hình ảnh một vị chủ tịch nước mà sao gần gũi, bình dị như ông, như cha Giản dị trong mọi lúc, mọi nơi, trong lời nói, việc làm và sinh hoạt hàng ngày Hãy cùng quan sát, cùng đọc để cùng thấm thía sự bình dị mà vĩ đại của vị cha già muôn vàn kính yêu THƠ CHÚC TẾT MẬU THÂN 1968 THƠ CHÚC TẾT KỶ DẬU - 1969 Nǎm qua thắng lợi vẻ vang, Xuân này hơn hẳn mấy xuân qua, Nǎm nay tiền tuyến chắc càng thắng to. Thắng trận tin vui khắp nước nhà, Vì độc lập, vì tự do, Nam Bắc thi đua đánh giặc Mỹ. Đánh cho Mỹ cút, đánh cho nguỵ nhào. Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta! Tiến lên! Chiến sĩ, đồng bào, Bắc-Nam sum họp, xuân nào vui hơn! • Tiếp tiết 91 -Gọi HS đọc lại văn bản. b. Những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác. Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG NHÓM - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Sơ đồ tư duy. (1) Hoàn thành phiếu sơ đồ tư duy (2) Nhận xét nghệ thuật nghị luận của đoạn? -Tổ chức cho các nhóm thảo luận, GV quan sát, khích lệ HS. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả qua phiếu học tập 9
  10. - Tổ chức cho HS nhận xét Những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác. Trong bữa ăn Trong nơi ở Trong việc làm Lời nói, bài viết - Chỉ vài ba món -Vẻn vẹn có 3 -Bác thường tự -“ Không có gì quý -Bác không để rơi vãi . phòng làm lấy hơn độc lập, tự do” - Cái bát bao giờ cũng -Lộng gió và ánh - Bác gần gũi, - “ Nước Việt Nam thân thiện sạch, sắp xếp tươm tất sáng là một ” Nhận xét:Luận cứ tiêu biểu, toàn diện, cụ thể, gần gũi; nhận xét bình luận ngắn gọn mà thể hiện tình cảm sâu sắc.Cách lập luận chặt chẽ: giới thiệu luận điểm - chứng minh - bình luận. Bác sống rất giản dị: Bác cuộc sống sinh hoạt và ăn uống rất đạm bạc được Người cũng đã từng ghi lại khi làm việc ở hang Pác Bó: Sáng ra bờ suối, tối vào hang Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng Cuộc đời cách mạng thật là sang ( Tức cảnh Pác Bó) 5. Tổng kết Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP - Sự kết hợp CM, giải thích, bình luận làm (1)Nhận xét về cách lập luận, sử dụng VBNL thêm sinh động, thuyết phục.sinh động, dẫn chứng, bày tỏ quan điểm của tác giả thuyết phục. Dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu, gần trong văn bản? gũi. Lời văn thấm đượm tình cảm chân thành của (2) Theo em, giá trị nổi bật về nội dung người viết của văn bản là gì? Qua đó em rút ra bài - Văn bản ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính học gì? giản dị của Hồ Chí Minh. - Gọi HS nêu khái quát nội dung - nghệ - Bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm thuật văn bản? gương của Chủ tịch HCM: sống một cách giản - Gọi HS nhận xét- đọc ghi nhớ dị, khiêm tốn. -GV khắc sâu kiến thức trọng tâm. * Ghi nhớ: (sgk 55) Bác Hồ - anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. Người sống thanh cao, giản dị, gần gũi đến lạ lùng. Trong bài thơ ‘ Bác ơi” nhà thơ Tố Hữu đó viết: Bác vui như ánh buổi bình minh Vui mỗi mầm non trỏi chín cành Vui tiếng ca chung hoà bốn biển Nâng niu tất cả chỉ quên mình . 10
  11. Bác để tình thương cho chúng con Một đời thanh bạch chẳng vàng son Mong manh áo vải hồn muôn trượng Hơn tượng đồng phơi những lối mòn . Nhớ đôi dép cũ nặng công ơn Yêu Bác lòng ta trong sáng hơn Xin nguyện cùng Người vươn tới mói Vững như muôn ngọn dải Trường Sơn HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP/VẬN DỤNG Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP .(1)Trong văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã lập luận theo trình tự từ những nhận xét khái quát đến chứng minh bằng những biểu hiện cụ thể . Em hãy liệt kê một số nhận xét và biểu hiện đó vào bảng sau? (2) Lợi ích của đời sống giản dị: Với bản thân, -Với bản thân: được mọi người yêu mến, gia đình vài xã hội tôn trọng, rèn luyện nhân cách. Viết ra suy nghĩ về nội dung trên? - Với gia đình: góp phần làm nên xã hội - Gọi HS trả lời câu hỏi. văn minh. - Tổ chức trao đổi, nhận xét, thống nhất ý kiến. - Với xã hội: làm cho xã hội ngày một - GV tổng hợp ý kiến, kết luận giàu đẹp hơn. Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt THẢO LUẬN CẶP ĐÔI 1. Mở bài: sự cần thiết của đức tính giản dị (1) Lập dàn ý cho đề văn sau: 2. Thân bài: Chứng minh rằng: Mỗi chúng - Giản dị là sự đơn giản, không cầu kì, phô trương. ta cần thực hành tốt lối sống - Biểu hiện của đức tính giản dị: giản dị. + Không quá đề cao vẻ bề ngoài hào nhoáng, sang trọng. - Tổ chức cho HS thảo luận xây + Không ăn mặc quá kiểu cách, phô trương, khoe khoang. dựng dàn ý- GV quan sát, khích + Dẫn chứng: Bác Hồ luôn sống giản dị, thanh cao lệ HS. - Rèn luyện lối sống giản dị:Trang phục, sinh hoạt không - Tổ chức trình bày dàn ý, trao cầu kì, kiểu cách phù hợp hoàn cảnh của bản thân. đổi, rút kinh nghiệm. +Gần gũi, thân thiện với mọi người - GV tổng hợp ý kiến. + Giản dị không có nghĩa là xuyền xoàng dễ dại. 3. Kết bài: Nêu cảm nhận và khẳng định lại vai trò của tính giản dị trong cuộc sống. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI/ SÁNG TẠO (1) Tìm hiểu những mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác Hồ để thấy lối sống giản dị, thanh cao trở thành nét đẹp trong phong cách của Người. (2). Viết đoạn văn chứng minh: Mỗi chúng ta cần rèn luyện lối sống giản dị. (3) Chuẩn bị bài “ Ý nghĩa văn chương”? 11
  12. Tiết 92 LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH Ngày soạn: Ngày dạy: A.MỤC TIÊU DẠY HỌC 1.Kiến thức:HS củng cố vững chắc hơn những hiểu biết về cách làm bài văn nghị luận chứng minh.Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc. 2. Kĩ năng:Tiếp tục rèn kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và bước đầu triển khai thành bài viết. 3. Thái độ: Rèn luyện kĩ năng viết văn. 4 Phát triển năng lực: - Tự học - Tư duy sáng tạo. - Hợp tác - Sử dụng ngôn ngữ - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận chứng minh B.PHƯƠNG TIỆN - Chuẩn bị theo yêu cầu SGK. C.PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Động não, HS trao đổi, thảo luận về nội dung, bài học - PP phân tích, thực hành , vấn đáp, nêu vấn đề - Viết sáng tạo D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP (1)Trình bày đoạn văn chứng minh: Mỗi chúng ta cần rèn luyện lối sống giản dị. - Gọi HS trình bày phần chuẩn bị ở nhà. - Tổ chức trao đổi, nhận xét, thống nhất ý kiến. - GV tổng hợp ý kiến, kết luận. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP * Đề bài: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “Ăn quả nhớ kể trồng cây, “Uống nước nhớ nguồn”. HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 1. Tìm hiểu đề: (1) Nếu các bước tạo lập văn bản? - Kiểu bài : Chứng minh. Cách làm bài lập luận chứng minh? - Đối tượng: truyền thống “Uống nc nhớ nguồn”, (2) Thực hiện thao tác tìm ý: Kiểu “Ăn quả nhớ kể trồng cây” của dân tộc VN. bài? Vấn đề nghị luận? Phạm vi dẫn - Phạm vi dc: Trong cs. chứng? 2. Tìm ý và lập dàn ý: - Gọi HS trả lời câu hỏi. a. Mở bài: Dân tộc Việt Nam có truyền thống đạo - Tổ chức trao đổi, nhận xét, thống đức tốt đẹp -Lòng biết ơn- Nêu câu TN. nhất ý kiến. b. Thân bài: - GV tổng hợp ý kiến, kết luận. *Giải thích: Thế nào là Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, 12
  13. THẢO LUẬN CẶP ĐÔI Uống nước nhớ nguồn: Người được hưởng thành quả (1) Thực hiện thao tác tìm ý cho đề phải nhớ tới người đã tạo ra thành quả đó. Thế hệ sau văn trên? phải ghi nhớ công ơn của thế hệ trước. (2) Xây dựng dàn ý cho bài văn * Chứng minh: - Tổ chức cho HS thảo luận.Quan - Lòng biết ơn là truyền thống tốt đẹp thể hiện qua sát, khích lệ HS. các hoạt động cộng đồng ( D/C:quốc giỗ, 27/7, - Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm. 20/11, 8/3, các bảo tàng, nhà tưởng niệm, bia ghi - GV tổng hợp ý kiến. công ) - Hs đọc đề bài. -Lòng biết ơn thể hiện ngay trong mỗi gia đình ( thờ HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP cúng gia tiên, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, ) (1) Chọn và viết phần chứng minh -Đáng trách những kẻ vong ân bội nghĩa trong dàn ý trên? c. Kết bài: Phát huy tinh thần truyền thống của VN. - HS thực hành viết bài.Mỗi tổ trình 3. Viết thành bài văn: bày 1 bài trước lớp. - Cách trình bày luận điểm. - Tổ chức trao đổi, nhận xét, thống - Các lý lẽ và dẫn chứng nhất ý kiến. - Trình bày, diễn đạt lưu loát - GV tổng hợp ý kiến, kết luận 4. Đọc và sửa chữa bài: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI/ SÁNG TẠO (1) Về nhà viết hoàn chỉnh bài văn trên. (2). Chuẩn bị bài luyện tập viết đoạn văn chứng minh. Một số ĐB tham khảo: - Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim. - Bảo vệ môi trường (3). Chuẩn bị bài “ ý nghĩa văn chương”theo yêu cầu SGK Tiết 93-94 Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG Ngày soạn: ( Hoài Thanh) Ngày dạy: A.MỤC TIÊU DẠY HỌC 1.Kiến thức:HS hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công dụng của văn chương trong lịch sử loài người. -Bước đầu hiểu được những nét cơ bản về phong cách nghị luận văn chương của nhà phê bình văn học Hoài Thanh. 2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng đọc - hiểu văn bản nghị luận văn học. -Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận -Vận dụng trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận chứng minh. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng say mê học tập văn chương. 4.Phát triển năng lực: - Tự học - Tư duy sáng tạo. - Hợp tác - Sử dụng ngôn ngữ - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận chứng minh -Năng lực đọc hiểu văn bản. 13