Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chủ đề: Đọc hiểu thơ bốn chữ, năm chữ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chủ đề: Đọc hiểu thơ bốn chữ, năm chữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_chu_de_doc_hieu_tho_bon_chu_nam_chu.doc
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chủ đề: Đọc hiểu thơ bốn chữ, năm chữ
- Nhóm Vải Thiều Thanh Hà CHỦ ĐỀ: ĐỌC HIỂU THƠ BỐN CHỮ, NĂM CHỮ TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN LỚP 7 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ (Thời gian làm bài: 90 phút) *Mục đích của đề KT: Trong chương trình NV 2018, ở lớp 7 có một số yêu cầu cần đạt như sau: Đọc - Nêu được ấn tượng chung về văn bản, nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài của văn bản - Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ . Viết - Viết được bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc - Bước đầu biết làm bài thơ bốn chữ, năm chữ, viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của mình sau khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm chữ. Tiếng Việt Kiến thức về số từ, phó từ, từ Hán Việt, đặc điểm và tác dụng biện pháp tu từ nói quá. Vì thế, đề kiểm tra có mục đích đánh giá kĩ năng đọc văn bản văn học (văn bản thơ), viết văn bản biểu cảm, một số kiến thức Tiếng Việt của Hs lớp 7. *Hình thức kiểm tra: Tự luận. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nội dung Mức độ cần đạt Tổng Nhận Thông hiểu Vận Vận dụng cao hợp biết dụng I. Đọc Ngữ - Thu - Chỉ ra và nêu Cảm Liên hệ thực hiểu liệu: văn thập hiệu quả của nhận cái tiễn bản Hạt thông biện pháp tu từ hay của gạo làng tin trong nói quá hình ta văn bản ảnh thơ Tổng Số câu 1 1 2 1 5 số Số điểm 0.5 1.0 2.0 1.5 5.0 Tỉ lệ 5% 10% 20% 15% 50% II. Viết bài văn Làm biểu cảm văn Tổng Số câu 1 1 số Số điểm 5.0 5.0 Tỉ lệ 50% 50% Tổng Số điểm 1 1 2 2 6 1
- cộng Tỉ lệ 0.5 1.0 2.0 6.5 10.0 5% 10% 20% 65% 100% ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK I. Đọc (5 điểm) Đọc văn bản sau: Hạt gạo làng ta (Trần Đăng Khoa) Hạt gạo làng ta Những năm cây súng Có vị phù sa Theo người đi xa Của sông Kinh Thầy Những năm băng đạn Có hương sen thơm Vàng như lúa đồng Trong hồ nước đầy Bát cơm mùa gặt Có lời mẹ hát Thơm hào giao thông Ngọt bùi đắng cay Hạt gạo làng ta Hạt gạo làng ta Có công các bạn Có bão tháng bảy Sớm nào chống hạn Có mưa tháng ba Vục mẻ miệng gàu Giọt mồ hôi sa Trưa nào bắt sâu Những trưa tháng sáu Lúa cao rát mặt Nước như ai nấu Chiều nào gánh phân Chết cả cá cờ Quang trành quết đất Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy Hạt gạo làng ta Gửi ra tiền tuyến Hạt gạo làng ta Những năm bom Mỹ Gửi về phương xa Trút trên mái nhà Em vui em hát Hạt vàng làng ta (Trần Đăng Khoa - trích “Góc sân và khoảng trời”) Học sinh thực hiện yêu cầu: Câu 1 (0.5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt của bài thơ? Câu 2 (1.0 điểm) Chỉ ra và nêu hiệu quả của biện pháp tu từ nói quá được sử dụng trong đoạn thơ: Những trưa tháng sáu Nước như ai nấu Chết cả cá cờ Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy Câu 3 (1.0 điểm) Trình bày cảm nhận về hình ảnh thơ “giọt mồ hôi sa”? Câu 4 (1.0 điểm) Bài thơ gợi cho em suy nghĩ/ tình cảm gì đối với những người làm ra hạt gạo? Câu 5 (1.5 điểm) Từ bài thơ Hạt gạo làng ta của Trần Đăng Khoa, em hãy rút ra thông điệp có ý nghĩa nhất đối với bản thân. 2
- II. Viết (5.0 điểm) Phát biểu cảm nghĩ của em về cây lúa Việt Nam. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ Phần I. Đọc hiểu Câu 1: Phương thức biểu đạt: miêu tả kết hợp với tự sự và biểu cảm. Điểm 0,5: trả lời đủ 3 phương thức biểu đạt Điểm 0,25: trả lời đúng 2 phương thức biểu đạt Điểm 0: trả lời 1 phương thức biểu đạt hoặc không trả lời được. Câu 2: *Chỉ ra phép nói quá: Nước như ai nấu Điểm 0,5: chỉ ra đúng hình ảnh nói quá. Điểm 0: trả lời sai hoặc không trả lời được. *Hiệu quả của biện pháp tu từ nói quá: Gợi ra không gian, tiết trời mùa hè vô cùng oi nóng, nước ở đồng như được đun sôi. Qua đó, nhấn mạnh sự khắc nghiệt của thời tiết và nỗi vất vả của người lao động khi lội chân xuống ruộng cấy lúa. Điểm 0,5 : nêu được tác dụng của phép tu từ nói quá Điểm 0,25: nêu chung chung, chưa trúng vấn đề. Điểm 0: trả lời sai hoặc không trả lời được. Câu 3: Cảm nhận về hình ảnh thơ “giọt mồ hôi sa”: hình ảnh giọt mồ hôi sa xuống đồng, xuống ruộng. Nó gợi sự vất vả, khó khăn, gian khổ của người dân lao động để có được hạt lúa trĩu bông, hạt gạo thơm nồng. Điểm 1,0 : Cảm nhận được hình ảnh thơ. Điểm 0,5: Cảm nhận chung chung, chưa trúng vấn đề. Điểm 0: Không trả lời được. Câu 4: Suy nghĩ/ tình cảm đối với những người làm ra hạt gạo: trân trọng, tự hào, biết ơn Điểm 1,0 : Cảm nhận được 3 tình cảm trên. Điểm 0,5: Cảm nhận được 2 tình cảm trên. Điểm 0,25: Cảm nhận được 1 tình cảm trên. Điểm 0: Không trả lời được. Câu 5 Học sinh rút ra được 1 thông điệp có ý nghĩa nhất đối với bản thân, Điểm 1,5 : Thông điệp sâu sắc, ý nghĩa, diễn giải hợp lý, thuyết phục. Điểm 1,0 – 1,25: Nêu được thông điệp, diễn giải hợp lý, thuyết phục. Điểm 0,25 – 0,75: Có thông điệp nhưng diễn giải chưa rõ ràng. Điểm 0: Không trả lời được. II. Viết Tiêu chí đánh Mức độ giá Mức 3 Mức 2 Mức 1 Mức 0 (1.0 điểm) (0.5 điểm) (0.25 điểm) (0 điểm) I. Cấu trúc bài Viết đầy đủ 3 Viết đầy đủ 3 Viết đầy đủ 3 Bài viết chưa văn phần chặt chẽ, phần. Thân bài tổ phần. Thân bài có bố cục 3 logic. Thân bài chức thành nhiều tổ chức thành 1 phần. tổ chức thành đoạn văn. đoạn văn. nhiều đoạn văn. 3
- II. Lập luận Các chi tiết Các chi tiết hình Chưa thể hiện Chưa thể hình ảnh, các ảnh, các câu văn được mối liên hiện được câu văn trong trong đoạn thể kết, có chỗ chưa mối liên kết đoạn liên kết hiện được mối chặt chẽ xuyên rõ ràng . chặt chẽ, logic liên kết nhưng có suốt chỗ chưa chặt chẽ, logic III. Diễn đạt Vốn từ phong Vốn từ tương đối Còn mắc lỗi về Mắc rất phú, biểu cảm, phong phú, kiểu vốn từ, kiểu nhiều lỗi diễn kiểu câu đa câu đa dạng, có câu, phép liên đạt. dạng, phép liên phép liên kết, liên kết. kết đa dạng linh kết chặt chẽ các Còn mắc lỗi về hoạt, liên kết đoạn các câu với chính tả, từ ngữ, chặt chẽ các nhau. Còn mắc ngữ pháp nhưng đoạn các câu lỗi về chính tả, từ không nghiêm với nhau. ngữ, ngữ pháp trọng. Không mắc lỗi nhưng không về chính tả, từ nghiêm trọng. ngữ, ngữ pháp. IV. Trình bày Bố cục đoạn Chữ viết rõ ràng, Chưa thể hiện Chưa thể văn rõ ràng, có ít chỗ gạch được bố cục, hiện được bố không gạch xóa. chữ viết khó cục, chữ viết xóa. đọc, một vài khó đọc, chỗ gạch xóa. nhiều chỗ gạch xóa. V. Sáng tạo Bài văn biểu Bài văn biểu cảm Bài văn biểu Bài văn biểu cảm có ý tưởng, thể hiện rõ ý cảm không có cảm không độc đáo, mới tưởng hoặc cách ý tưởng hoặc có ý tưởng mẻ, có chiều diễn đạt sáng tạo. không diễn đạt và không sâu, thông điệp. sáng tạo diễn đạt sáng tạo 4