Giáo án Ngữ văn 7 theo CV417 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 theo CV417 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_7_theo_cv417_tuan_5_nam_hoc_2020_2021_truong.doc
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 7 theo CV417 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương
- Soạn: 28 /9/2020- Dạy: / 10/ 2020 Tiết 17- Tập làm văn. LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN. A- Mục tiêu cần đạt: 1- Về kiến thức: Biết tạo lập văn bản và quy trình tạo lập văn bản. 2- Về kĩ năng: Rèn kĩ năng tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc 3- Về thái độ: Có ý thức trong việc tạo lập văn bản đầy đủ bố cục, có liên kết và mạch lạc. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL: Giải quyết vấn đề, tạo lập văn bản, hợp tác. - PC: B- Chuẩn bị: - Thầy: Giáo án, sgk,sgv. - Trò: Sgk, Vở ghi, Vở bài tập, chuẩn bị bài. C- Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới. - PP, KT: Động não cá nhân. - Hình thức: cả lớp. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ, trách nhiệm. - Thời gian: 5’ * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ ? Nêu các bước tạo lập văn bản? ? Làm bài 4 (sgk) * Khởi động vào bài mới: Gv cho hs hát một bài: Lớp chúng mình. Bài hát mang đến cho em cảm xúc gì? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mục tiêu: Củng cố các kiến I- Củng cố kiến thức trọng tâm. thức về liên kết, bố cục, mạch lạc, quá trình tạo lập văn bản. Nắm được các bước tạo lập văn bản. - Phương pháp, KT: KT nêu vấn đề, đặt câu hỏi. - Hình thức: cá nhân. - Hình thành NL, phẩm chất: + Giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác. + Có trách nhiệm. 73
- - Thời gian: 25 phút. 1- Liên kết trong văn bản: ? Liên kết trong văn bản là gì? TL cá nhân - Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu. ? Điều kiện để VB có tính liên TL cá nhân - Để VB có tính liên kết, người viết( kết? người nói) phải làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau; đồng thời, phải biết kết nối các câu, các đoạn đó bằng những phương tiện ngôn ngữ( từ, câu ) thích hợp. 2- Bố cục trong VB. ? Bố cục là gì? TL cá nhân - Bố cục là sự bố trí, sắp xếp các phần các đoạn theo một trình tự, một hệ thống rành mạch và hợp lí. ? Muốn người đọc dễ dàng hiểu TL cá nhân - Điều kiện: VB thì các phần, các đoạn văn + Nội dung các phần, các đoạn trong phải ntn? VB phải thống nhất chặt chẽ với nhau; ( Nội dung các phần, các đoạn đồng thời giữa chúng lại phải có sự văn phải ntn? phân biệt rạch ròi. Trình tự sắp xếp các phần, các + Trình tự sắp xếp các phần, các đoạn đoạn văn phải đảm bảo yêu cầu phải giúp cho người viết ( người nói) gì?) dễ dàng đạt được mục đích giao tiếp. 3- Mạch lạc trong văn bản. ? Điều kiện để Vb có tính mạch TL cá nhân - Các phần, các đoạn, các câu trong VB lạc? đều nói về một đề tài biểu hiện một chủ đề chung xuyên suốt. - Các phần, các đoạn, các câu trong VB được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng hợp lí trước sau hô ứng nhau nhằm làm chủ đề liền mạch gợi được nhiều hứng thú cho người đọc, người nghe. 4- Quá trình tạo lập văn bản: Để viết được VB cần : ? Để tạo lập được một VB cần TL cá nhân B1- Tìm hiểu đề bài. trải qua mấy bước? Xác định chủ đề. B2 - Tìm ý và lập dàn ý. B3- Diễn đạt các ý thành các câu văn, đoạn văn hoàn chỉnh -> Viết thành văn bản hoàn chỉnh. B4- Cần kiểm tra lại VB sau khi đã hoàn thành. 74
- Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố: - Mục tiêu: những yêu cầu khi trình bày văn nói; biết cách thuyết trình một vấn đề trước tập thể; diễn đạt mạch lạc, rõ ràng bằng ngôn ngữ nói. - Phương pháp và KT: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm. - Hình thức: cá nhân, nhóm. - Hình thành NL, phẩm chất: + Giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ. + Có trách nhiệm. - Thời gian: 25 phút. II- Luyện tập. - Kiểm tra phần chuẩn bị ở 1- Chuẩn bị ở nhà. nhà của HS 2- Thực hành trên lớp. - Hướng dẫn HS lập dàn bài - HS làm a- Xây dựng dàn bài. dàn bài. * Mở bài: - Cá nhân Dẫn dắt, giới thiệu vẻ đẹp thiên nhiên, đại diện đất nước VN. trình bày * Thân bài: dàn bài Giới thiệu cảnh đẹp TN VN theo từng trước lớp. vùng( mùa cụ thể). ( Lưu ý: - Đảm bảo việc phân đoạn rõ ràng, mạch lạc. - Thể hiện rõ tình cảm, cảm xúc của người viết). * Kết bài: Lời chào, lời mời bạn bè quốc tế đến với VN tươi đẹp, thân ái. - Hướng dẫn HS tập viết từng HS viết b- Tập viết đoạn văn. phần, trình bày. từng đoạn. - Gv nhận xét bổ sung, đánh giá. c- Đọc bài tham khảo. - Đọc bài tham khảo sgk trang 60. - Thảo luận và lập lại dàn ý bài viết đó. * Củng cố: ? Nêu các bước tạo lập một VB? Hoạt động 4: Vận dụng - Mục tiêu: Áp dụng kiến thức đã học trong bài vào giải quyết 1 tình huống cụ thể. - PP và kĩ thuật: KT nêu vấn đề. - Hình thức: Cá nhân. 75
- - Định hướng năng lực, phẩm chất: + Giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Chăm chỉ Vận dụng những kiến thức đã học về quá trình tạo lập văn bản em hãy viết một bài văn giới thiệu di tích lịch sử đền Ủng Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng - Đọc thêm những văn bản hoàn chỉnh - Học và nắm chắc kiến thức về các bước tạo lập văn bản. - Viết lại thành bài hoàn chỉnh về bức thư. - Chuẩn bị : Trả bài TLV số 1. Soạn: 28 / 9/ 2020- Dạy: / 10/ 2020 Tiết 18- Văn bản: SÔNG NÚI NƯỚC NAM ( Lí Thường Kiệt?) A- Mục tiêu cần đạt: 1- Về kiến thức: - Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại. - Đặc điểm thể thơ thất ngôn và ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Cảm nhận được tinh thần khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà. 2- Về kĩ năng: - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật . - Đọc - hiểu, phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật qua bản dịch tiếng Việt . 3- Về thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu hòa bình, có ý thức làm cho đất nước phát triển cường thịnh. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo. - PC: Yêu nước, trách nhiệm, trung thực. B- Chuẩn bị: 1- Thầy : Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ 2- Trò : Sgk, chuẩn bị bài. C- Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới. - PP, KT: Động não cá nhân. - Hình thức: cả lớp. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ, trách nhiệm. - Thời gian: 5’ * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ: 76
- ? Đọc và phân tích nội dung, nghệ thuật bài ca dao 2, 3 trong chùm bài ca dao châm biếm ? Phân tích nội dung và nghệ thuật của từng bài? * Khởi động vào bài mới: - Cho học sinh xem tranh về chiến thắng trên sông Như Nguyệt. ? Chiến thắng trên gắn với những tên tuổi nào? - GV dẫn vào bài mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mục tiêu: Bước đầu tìm hiểu về A- Tìm hiểu về thơ trung đại thơ trung đại; đặc điểm thể thơ ( sgk) thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. B- Bài thơ Sông núi nước Nam: Hiểu vài nét về tác giả, tác phẩm I- Đọc và tìm hiểu chung. “Nam quốc sơn hà”. - Phương pháp và KT : KT đặt câu hỏi, đọc sáng tạo. - Hình thức: cá nhân, nhóm. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Hình thành NL tự học. + Phẩm chất: Chăm chỉ. - Thời gian: 7 phút. 1- Tác giả ? Em hiểu gì về tác giả bài thơ? TL cá nhân Chưa rõ tác giả là ai. Nhiều sách kể lại cho rằng đây là bài thơ của Lí Thường Kiệt 2- Tác phẩm: HD đọc, đọc mẫu, gọi hs đọc HS đọc a- Đọc và tìm hiểu chú thích. Nhận xét b- Tìm hiểu chung: ? Bài thơ được sáng tác theo thể TL cá nhân * Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt. thơ nào? Em hiểu gì về thể thơ - Về số câu : gồm 4 câu. này? - Về số chữ trong mỗi câu : gồm 7 chữ trong một câu. - Cách hiệp vần : tiếng thứ 7 của câu 1, câu 2 và câu 4 hiệp với nhau ( vần “ ư”: cư- thư- hư) ? Người ta tương truyền về sự ra TL cá nhân * Hoàn cảnh sáng tác: đời bài thơ ntn? Năm 1077, quân Tống do Quách Quỳ chỉ huy xâm lược nước ta. Vua Lí Nhân Tông sai Lí Thường Kiệt đem quân chặn đánh ở phòng tuyến sông Như Nguyệt. Bỗng một đêm, quân sĩ chợt nghe thấy từ trong đền thờ hai anh em Trương Hống và Trương Hát( hai 77
- tướng giỏi của Triệu Quang Phục được tôn là thần sông Như Nguyệt) có tiếng có tiếng ngâm bài thơ này. ( Gv nói thêm về người ngâm bài thơ) ? Xét về mặt nội dung thì bài thơ TL cá nhân * Bố cục : 2 phần: này có thể chia thành mấy phần? P1: hai câu đầu: Tuyên bố về chủ Nêu nội dung từng phần? quyền đất nước. P2: hai câu cuối: Khẳng định sự bất khả xâm phạm của kẻ thù. ? Có ý kiến cho rằng bài thơ này HS bộc lộ được coi là bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của nước ta . Vậy em hiểu thế nào là bản Tuyên ngôn Độc lập? - Gợi ý: Tuyên ngôn độc lập: là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước và khẳng định không có một thế lực nào được xâm phạm ? Bài thơ sử dụng phương thức TL cá nhân * Phương thức biểu đạt: biểu đạt nào? Biểu cảm. II- Phân tích. - Mục tiêu: Hiểu lời tuyên bố về chủ quyền đất nước trong “ Nam quốc sơn hà” - Phương pháp và KT : KT đặt câu hỏi, chia sẻ cặp đôi. - Hình thức: Cá nhân, cặp đôi. - NL, PC: + NL: trình bày 1 phút, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ. + PC: Chăm chỉ, trách nhiệm. - Thời gian: 15’ 1- Tuyên bố về chủ quyền đất nước. - Quan sát vào câu thơ đầu tiên: ? Ở dạng phiên âm, câu thơ này TL cá nhân * Câu 1: được viết ntn ? - Phiên âm: Nam quốc sơn hà Nam đế ? Nó được dịch nghĩa ntn? cư. ? Em hiểu “ sông núi nước Nam” - Dịch nghĩa: Sông núi nước Nam vua trong bài thơ này theo cách nào Nam ở. dưới đây? + “ Sông núi nước Nam” : - Là những dòng sông, dãy núi . Là giang sơn, đất nước VN. VN. . Là lãnh thổ của người VN. 78
- - Là giang sơn, đất nước VN. - Là lãnh thổ của người VN. ? Dựa vào chú thích 1, hãy làm TL cá nhân rõ chữ “ Đế” trong “ Nam Đế” ? ( Gợi ý : “ đế” có nghĩa là vua; “ vương” cũng có nghĩa là vua. Nhưng “ đế” được coi là lớn hơn “ vương”) ? Vậy chữ “ đế” trong “ Nam đế” TL cá nhân + Chữ “ đế” trong “ Nam đế” có ý tôn có ý nghĩa gì? vinh vua nước Nam sánh ngang hàng với hoàng đế Trung Hoa. Ngoài ra “ đế” còn có nghĩa đại diện cho ND. “ Nam đế” là vua đại diện cho ND VN. ? Từ đó, lời thơ “ Nam đế cư” có TL cá nhân + “ Nam đế cư” : Nghĩa hẹp: nơi ở của ý xác định nơi ở của vua nước vua nước Nam. Nam hay nơi thuộc chủ quyền Nghĩa rộng : Nơi thuộc chủ quyền của nước VN? của người VN. ? Như vậy câu đầu toát lên tư TL cá nhân => Câu thơ thứ nhất : Khẳng định nước tưởng nào của tuyên ngôn? VN thuộc chủ quyền của người VN. Người viết bộc lộ tình cảm gì Đồng thời bộc lộ tình cảm yêu vua, yêu trong lời thơ này? nước, lòng tự hào dân tộc của tác giả. * Câu thơ 2: ? Ở dạng phiên âm, câu thơ này TL cá nhân - Phiên âm: Tiệt nhiên định phận tại được viết ntn? Nó được dịch thiên thư. nghĩa ntn? - Dịch nghĩa: Giới phận đó đã được định rõ ràng ở sách trời. ? Em có nhận xét gì về âm điệu TL cá nhân -> Âm điệu câu thơ hùng hồn, rắn rỏi, đặc biệt của lời thơ này? Âm điệu diễn tả sự vững vàng của tư tưởng, của đó có tác dụng gì trong việc diễn niềm tin sắt đá vào chân lí khách quan: tả tư tưởng, cảm xúc về chủ Tạo hóa định sẵn, nước VN là của quyền đất nước? người VN. ? Toàn bộ câu thơ bộc lộ tư TL cá nhân => Khẳng định nước VN của người tưởng gì của tuyên ngôn? VN. Đó là điều hiển nhiên không thể ( Gv tiểu kết hai câu đầu ) thay đổi. 2- Khẳng định sự bất khả xâm phạm của kẻ thù. - Quan sát vào câu 3: * Câu 3: Giặc dữ cớ sao phạm đến đây. ? Câu thơ này gần với lời nói TL cá nhân - Là lời nói thẳng như lời nói hàng thường ngày ở điểm nào? Nhận ngày. xét về giọng thơ? - Giọng thơ chắc nịch. ? Từ đó nội dung nào của tuyên TL cá nhân -> Đó là lời cảnh báo về hành động ngôn được bộc lộ? xâm lược liều lĩnh, phi nghĩa của kẻ 79
- Tổ/c chia sẻ cặp đôi: 3’ thù. ? Đặt vào hoàn cảnh ra đời bài “ - Tạo cặp Lời cảnh báo nhằm vào quân xâm Sông núi nước Nam”, em hiểu lời đôi lược Tống. cảnh báo này nhằm vào đối - HĐ cá tượng nào? nhân 1’; - GV chôt kiến thức. cặp 2’ - Báo cáo - Nhận xét * Câu thơ 4: Chúng mày nhất định phải tan vỡ. ? Nhận xét về giọng điệu câu thơ TL cá nhân Giọng thơ dõng dạc, chắc nịch, kiên cuối? Câu thơ toát lên nội dung quyết. nào? -> Cảnh báo về sự thất bại nhục nhã không thể tránh khỏi của quân xâm lược.( Gv liên hệ trận đánh trên sông Như Nguyệt: quân dân thời Lí dưới sự chỉ huy của Lí Thường Kiệt đã đánh tan đạo quân xâm lược Tống bảo vệ được bờ cõi); khẳng định sức mạnh vô địch của ND ta trong chiến đấu bảo vệ chủ quyền đất nước. ? Bài thơ bồi đắp cho em tình HS bộc lộ cảm nào? ( Gợi ý: - Lòng tự hào về truyền thống của dân tộc. - Tin tưởng vào sự bền vững của độc lập dân tộc.) ? Ngoài “ SNNN”, em còn biết TL cá nhân những bản tuyên ngôn độc lập nào khác? ( Gợi ý :- Bình Ngô đại cáo. ( Nguyễn Trãi) - Tuyên ngôn độc lập ( Hồ Chí Minh) III- Tổng kết Tổ chức chia sẻ cặp: 3’ 1- Nghệ thuật: ? Nhận xét về nghệ thuật của bài - Tạo cặp Cách nói chắc nịch, cô đúc, trong đó ý thơ? đôi tưởng và cảm xúc hòa làm một , cảm ? Khái quát nội dung của bài thơ? - HĐ cá xúc nằm trong ý tưởng. GV chốt kiến thức nhân: 1’ 2- Nội dung: - Chia sẻ Hai bài thơ thể hiện bản lĩnh, khí phách cặp đôi: 3’. của dân tộc ta, nêu cao chân lí vĩnh - Báo cáo viễn, lớn lao, thiêng liêng nhất- nước 80
- kết quả. Nam là của người VN , không ai được - Nhận xét. xâm phạm và bày tỏ khát vọng xây dựng và phát triển cuộc sống. Hoạt động 3: Luyện tập - Mục tiêu: Tích hợp với môi trường giáo dục hiện nay. - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: - Định hướng NL, phẩm chất: + Hình thành NL tự học, sáng tạo. + Phẩm chất: Chăm chỉ. - Thời gian: 5 phút. Bài 1: Trong những nét sau đây, nhận xét nào đúng với bài “ Sông núi nước Nam” ? A- Khẳng định chủ quyền bất khả xâm phạm của đất nước. B- Thể hiện niềm tự hào trước những chiến công oai hùng của dân tộc. C- Thể hiện bản lĩnh, khí phách của dân tộc trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm. D- Thể hiện khát vọng hòa bình. Bài 2: Nghệ thuật nổi bật trong cả hai bài thơ là gì? A- Sử dụng nhiều biện pháp tu từ và ngôn ngữ biểu cảm. B- Sử dụng nhiều yếu tố trùng điệp. C- Ngôn ngữ sáng rõ, cô đúc, hòa trộn giữa ý tưởng và cảm xúc. D- Nhiều hình ảnh ẩn dụ tượng trưng. Bài 3: Nếu có bạn thắc mắc sao không nói “ Nam nhân cư” mà lại nói “ Nam đế cư” thì em sẽ giải thích ntn? Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào viết đoạn văn. - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Hình thành NL tự học, sáng tạo. + Phẩm chất: Chăm chỉ. Em hãy viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp hai bài thơ vừa được học. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Tìm đọc thơ văn của hai tác giả Lí Thường Kiệt và Trần Quang Khải. - Học thuộc lòng hai bài thơ. - Nắm được nội dung và nghệ thuật từng bài . - Chuẩn bị: Bài ca Côn Sơn, Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường . Soạn: 28 /9/2020- Dạy: / 10/ 2020. Tiết 19- Tiếng Việt: TỪ HÁN VIỆT. A- Mục tiêu cần đạt: 81
- 1- Về kiến thức: - Nắm được khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt . - Các loại từ ghép Hán Việt . 2- Về kĩ năng: - Nhận biết từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt - Mở rộng vốn từ Hán Việt. 3- Về thái độ: Có ý thức sử dụng tốt nghĩa của từ và trau dồi từ Hán Việt. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác. - PC : Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. B- Chuẩn bị: 1- Thầy : Giáo án, sgk, đề kiểm tra 15 phút. MA TRẬN: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề TN TL TN TL Bậc thấp Bậc cao Cộng Đại từ. Nhớ được Nhớ lại Nhận biết Xác định đại từ các loại được các được các dùng để đại từ loại đại từ đại từ và hỏi dùng để trong câu phân biệt hỏi và đại từ ngôi để trỏ thứ nhất, đại từ ngôi thứ hai trong đoạn VB. Số câu: Số câu:1 Số câu:3 Số câu:1 Số câu:5 Số điểm: Số Số điểm:3 Số điểm:5 Số điểm:10 Tỉ lệ: điểm:2 Tỉ lệ:30% Tỉ lệ:50% Tỉ lệ:100% Tỉ lệ:20% Tổng số câu: Số câu:1 Số câu:3 Số câu:1 Số câu:5 Tổng số điểm: Số điểm:2 Số điểm:3 Số điểm:5 Sốđiểm:10 Tỉ lệ: Tỉ lệ:20% Tỉ lệ:30% Tỉ lệ:50% Tỉlệ:100% ĐỀ BÀI: I- Trắc nghiệm: Câu 1: Câu sau đây đại từ “ nó” dùng để làm gì? “ Nó là con gà trống to nhất đàn”. A- Dùng để hỏi về sự vật. C- Dùng để hỏi về hoạt động của sự vật B- Dùng để trỏ sự vật . D- Dùng để trỏ số lượng. Câu 2: Câu ca dao nào dưới đây có chứa đại từ chỉ số lượng? A- Ai làm cho bể kia đầy B- Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu. C- Ai đi đâu đấy hỡi ai D- Cô kia cắt cỏ bên sông Câu 3: Trong câu “ Tôi đi đứng oai vệ”. Đại từ “ tôi” thuộc ngôi thứ mấy? 82
- A- Ngôi thứ hai. C- Ngôi thứ nhất số nhiều. B- Ngôi thứ ba số ít. D- Ngôi thứ nhất số ít. II- Tự luận: Câu 1: Trình bày hiểu biết của em về các loại đại từ ? Câu 2: Trong bài thơ “ Việt Bắc”, Tố Hữu viết: Mình đi mình có nhớ mình Tân Trào, Hồng Thái, mái đình cây đa? Mình đi mình lại nhớ mình Nguồn bao nhiêu nước nghĩa tình bấy nhiêu. Hãy chỉ ra ngôi của đại từ trong các câu thơ trên? ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM: I- Trắc nghiệm (3đ): Mỗi câu đúng 1đ. Mức đạt: Trả lời đúng các đáp án nêu bên dưới. Mức không đạt: Không làm bài hoặc có câu trả lời khác. Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Đáp án đúng B B D II- Tự luận: Câu 4 : (2đ ). * Yêu cầu về hình thức: - HS trình bày theo ý * Yêu cầu về nội dung: Có 2 loại đại từ : + Đại từ dùng để trỏ : gồm 3 loại. - Dùng trỏ người, sự vật( đại từ xưng hô) - Trỏ số lượng. - Trỏ hoạt động, tính chất sự việc. + Đại từ dùng để hỏi: - Hỏi về người, sự vật. - Hỏi về số lượng. - Hỏi về hoạt động, tính chất sự việc. * Cách cho điểm: - Mức tối đa ( điểm 2) : Đảm bảo đúng yêu cầu nêu trên, trình bày khoa học. - Mức chưa tối đa: + Điểm 1 : Đáp ứng được 1/2 yêu cầu + Điểm 0-0,5 : Không làm bài hoặc còn thiếu về nội dung. Câu 5: (5đ). * Yêu cầu về hình thức: - HS trình bày theo ý * Yêu cầu về nội dung: Hs xác định căn cứ vào ngữ cảnh . Câu thơ 2: Mình (1) (2) - ngôi thứ hai. Mình ( 3) - Ngôi thứ nhất. 83
- Câu thơ 4: Mình ( 1) (2) – Ngôi thứ nhất . Mình (3) – Ngôi thứ hai. * Cách cho điểm: - Mức tối đa ( điểm 5) : Đảm bảo tốt yêu cầu nêu trên, trình bày khoa học. - Mức chưa tối đa: + Điểm 2,5- 4 : Đáp ứng được từ 1/2 yêu cầu trở lên + Điểm 0- 2 : Không làm bài hoặc còn thiếu về nội dung. 2- Trò: Sgk, Vở ghi, Vở bài tập, chuẩn bị bài. C- Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động: * Ổn định tổ chức . * Kiểm tra 15 phút. * Khởi động vào bài mới: Cho biết đơn vị cấu tạo từ là gì? ( là tiếng). Vậy đơn vị cấu tạo từ Hán Việt là gì? Từ ghép Hán Việt được chia thành mấy loại? Đặc điểm từng loại ntn, ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mục tiêu: HS nắm được khái I- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt ? niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt. Nắm được các loại từ ghép Hán Việt; biết mở rộng vốn từ Hán Việt. - Phương pháp, KT: KT nêu vấn đề, đặt câu hỏi, chia sẻ cặp đôi. - Hình thức: cá nhân, cặp đôi . - Hình thành NL, phẩm chất: + Giải quyết vấn đề, hợp tác. + Có trách nhiệm. - Thời gian: 10 phút. 1- Tìm hiểu VD. - HS đọc bài thơ “ Nam quốc sơn - HS đọc * VD 1 : hà”: VD 1. ? Cho biết nghĩa của các tiếng “ TL cá nhân - “Nam”: phương Nam, miền Nam. Nam, quốc, sơn, hà ”? - “ Quốc”: nước. - “ sơn”: núi. - “ hà”: sông. ? Trong VB, đây là một hay hai TL cá nhân -> Hai từ: Nam quốc, sơn hà. từ? ( Hai từ này được tạo bởi 4 tiếng. Trong từ Hán Việt thì tiếng được gọi là yếu tố. Cả 4 yếu tố đều có nghĩa). 84
- Tổ/c chia sẻ cặp: 3’ ? Có thể nói ntn trong hai cách - Tạo cặp nói tương đương sau: đôi - Cụ là một nhà thơ yêu nước.->( - HĐ cá có thể) nhân: 1’ - Cụ là một nhà thơ yêu quốc.-> - Chia sẻ (không thể) cặp đôi: 3’. - Anh ấy là người trèo núi rất - Báo cáo giỏi->( có thể) kết quả. - Anh ấy là người trèo sơn rất - Nhận xét. giỏi->( không thể) - Tôi lội sông.-> ( có thể) - Tôi lội hà.-> (không thể ) - Anh ấy là người miền Nam.-> ( có thể) ? Vậy trong các tiếng đó, tiếng TL cá nhân -> Tiếng dùng độc lập như 1 từ đơn: nào có thể dùng như một từ đơn “Nam”. để đặt câu, tiếng nào không? Tiếng không dùng được độc lập như một từ đơn: “quốc” , “sơn”, “hà”. Những tiếng này chỉ dùng làm yếu tố để tạo từ ghép. ( gv KL: Phần lớn các yếu tố Hán => KL 1: Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập Việt không được dùng độc lập như từ như từ mà chỉ dùng để cấu tạo từ mà chỉ dùng để cấu tạo từ ghép. ghép. Một số yếu tố Hán Việt như Bên cạnh đó vẫn có một số yếu tố : hoa trong “hoa quả”, bút trong “ được dùng như một từ. bút mực”, bảng trong “ phấn bảng”, học trong “ học tập” có lúc dùng để tạo từ ghép, có lúc dùng độc lập như một từ). - HS đọc VD 2: * VD 2: ? Tiếng “ thiên” trong các từ Hán TL cá nhân - Thiên niên kỉ: ( thiên: nghìn) Việt sau có nghĩa là gì? - Thiên lí mã: ( thiên : nghìn) - Thiên đô: ( thiên : dời) - Thiên thư : ( thiên: trời) ? Từ việc tìm hiểu VD 2, em rút TL cá nhân => KL 2: Có nhiều yếu tố Hán Việt ra kết luận gì? đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau. VD : “Đại diện” khác “phóng đại”, “đại bác”. ? Yếu tố Hán Việt là gì? Đặc TL cá nhân 2- Ghi nhớ: ( sgk trang 69) điểm của yếu tố Hán Việt? II- Từ ghép Hán Việt. - Mục tiêu: Nắm chắc hai kiểu từ 85
- ghép Hán Việt và trật tự các yếu tố trong từ ghép Hán Việt. - Phương pháp, KT: KT nêu vấn đề, đặt câu hỏi. - Hình thức: cá nhân. - Hình thành NL, phẩm chất: + Giải quyết vấn đề. + Có trách nhiệm. - Thời gian: 10 phút. 1- Tìm hiểu ví dụ: - Gv treo bảng phụ 2 VD: - HS đọc - Y/c HS đọc ví dụ. ? Hãy nhắc lại các loại từ ghép ( HS nhắc) trong tiếng Việt? ? Em hãy cho biết nghĩa các yếu TL cá nhân * VD 1: tố trong từ ghép Hán Việt ở VD - Sơn hà: núi + sông 1? - Xâm chiếm : chiếm + lấn. - Giang san : núi + sông ? Nghĩa của những yếu tố này TL cá nhân -> Các yếu tố ngang hàng nhau về ngang hàng hay có một yếu tố mặt ngữ pháp. chính, một yếu tố phụ? ? Vậy nó thuộc loại từ ghép gì ? => Từ ghép đẳng lập. ? Hãy lấy vài VD về từ ghép đẳng HS lấy VD VD : Nhật nguyệt, kiên cố, thiên địa, lập Hán Việt? huynh đệ, quốc gia, sinh tử. * VD 2: ( a) ? Giải thích nghĩa của các yếu tố TL cá nhân - Ái quốc: yêu + nước. Hán Việt trong VD 2? - Thủ môn: giữ + khung thành. - Chiến thắng: đánh + thắng. ? Nghĩa của các yếu tố này có TL cá nhân -> Nghĩa các yếu tố không ngang ngang hàng nhau không? hàng. ? Vậy nó là từ ghép gì ? TL cá nhân => Từ ghép chính phụ. ? Chỉ ra yếu tố chính, yếu tố phụ Ái quốc, thủ môn, chiến thắng. trong các từ ghép trên? C P C P C P ? Trật tự này có giống với trật tự TL cá nhân -> Trật từ yếu tố chính đứng trước của từ ghép thuần Việt không? yếu tố phụ (giống như từ ghép thuần Việt). ? Giải nghĩa các yếu từ Hán Việt TL cá nhân * VD 2( b): sau? - Thiên thư: trời + sách. - Thạch mã: đá + ngựa. - Tái phạm : lại + phạm. ? Cách hiểu trên có đúng không? TL cá nhân -> Không: - Thiên thư: sách trời. Phải giải nghĩa ntn? - Thạch mã : ngựa đá. - Tái phạm: phạm lại. 86
- ? Nghĩa của các yếu tố này có TL cá nhân -> Nghĩa không ngang hàng nhau. ngang hàng nhau không? ? Vậy nó là từ ghép gì ? => Từ ghép chính phụ. ? Chỉ ra yếu tố chính, yếu tố phụ -> Thiên thư ; Thạch mã; Tái trong các từ phạm P C P C P C ? Từ việc tìm hiểu VD 2(b) , em TL cá nhân -> Yếu tố phụ đứng trước yếu tố có nhận xét gì về trật tự các yếu tố chính( ngược với từ ghép thuần Việt). Hán Việt trong từ ghép chính phụ? ? Từ việc tìm hiểu VD 1,2 , cho TL cá nhân 2- Ghi nhớ ( sgk trang 70) biết từ ghép Hán Việt chia thành mấy loại? Trật từ các yếu tố trong từ ghép chính phụ có gì đặc biệt? Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố: - Mục tiêu: củng cố kiến thức lí thuyết. - Phương pháp và kĩ thuật: động não cá nhân, trò chơi. - Hình thức: Nhóm, cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Hợp tác, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ. + Chăm chỉ - Thời gian: 15 phút. III- Luyện tập: Động não cá nhân - Hs đọc bài tập 1 Bài 1: - Y/c Hs đọc bài tập - Động não cá nhân, - Hoa 1: bông. ( có mùi thơm) 1 làm bài - Hoa 2: đẹp. ( cái để trang sức bên ngoài) - Gv nhận xét bổ - Báo cáo kết quả. - Phi 1: bay. sung. - Nhận xét, bổ sung - Phi 2: không, không chính đáng. - Phi 3: vợ. - Tham 1: ham muốn. - Tham 2: cùng làm một việc gì đó. - Gia 1: nhà. - Gia 2: thêm, nhiều. Trò chơi: Bài 2: - Luật chơi: có hai - HS tiến hành chơi - Quốc: quốc gia, quốc kì, quốc huy, quốc đội chơi, mỗi đội 5 hiệu HS. Trong khoảng - Sơn: giang sơn, sơn hà, sơn thủy, sơn thời gian 3 phút, đội dương nào tìm nhanh nhất, - Cư: an cư, cư trú, định cư, ẩn cư đúng nhất những từ - Bại : thất bại, khuynh gia bại sản có chứa các yếu tố Hán Việt như ở bài tập 2 yêu cầu sẽ là 87
- đội chiến thắng. - Tổng kết, biểu dương, cho điểm HĐ cá nhân - Hs đọc bài tập 4 Bài 4: - Y/c HS đọc bài 4 - Làm việc cá nhân - Yếu tố phụ trước , chính sau: - Gv nhận xét bổ - Báo cáo kết quả. Thi nhân, tân binh, hậu đãi, đại thắng. sung. - Nhận xét, bổ sung - Yếu tố chính trước, phụ sau: Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hỏa. * Củng cố: ? Yếu tố Hán Việt là gì? Có đặc điểm gì? ? Từ ghép Hán Việt chia thành mấy loại? Trật từ các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt có gì đặc biệt? Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Áp dụng kiến thức đã học trong bài vào giải quyết 1 tình huống cụ thể. - PP và kĩ thuật: KT nêu vấn đề. - Hình thức: Cá nhân. - Định hướng năng lực, phẩm chất: + Giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Chăm chỉ Hãy viết một đoạn văn có sử dụng từ Hán Việt và phân loại từ ghép Hán Việt. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Tìm một đoạn văn bản có sử dụng những từ Hán Việt. Giải nghĩa chúng - Học, nắm chắc ghi nhớ, phân tích ví dụ để rõ hơn về từ Hán Việt- Làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị : Từ Hán Việt( tiếp theo) Soạn: 28 / 9/ 2020- Dạy: / 10/ 2020. Tiết 20- Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM. A- Mục tiêu cần đạt: 1- Về kiến thức: - Nắm khái niệm văn biểu cảm. - Vai trò, đặc điểm, của văn biểu cảm. - Hai cách biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong văn bản. 2- Về kĩ năng: - Nhận biết đặc điểm chung của văn bản biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong VB biểu cảm. 3- Về thái độ: Có ý thức trong việc tạo lập văn bản biểu cảm đầy đủ bố cục, có liên kết và mạch lạc. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL: Hợp tác, thuyết trình, giao tiếp ngôn ngữ. - PC: Chăm chỉ, trách nhiệm. B- Chuẩn bị: - Thầy : Giáo án, sgk , sgv. 88
- - Trò : Vở ghi, vở chuẩn bị bài. C- Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Động não cá nhân. - Hình thức: cả lớp. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Tư duy sáng tạo. + Trách nhiệm. - Thời gian: 5 phút. * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ : ? Trình bày các bước tạo lập VB? * Khởi động vào bài mới: Nghe hát bài “ Tình ta biển bạc đồng xanh”. Bài hát đi vào lòng người bởi điều gì? ( lời ca trong sáng, giai điệu ngọt ngào, biểu cảm tốt trong cách biểu diễn ). - GV dẫn vào bài mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mục tiêu : Hiểu được nhu cầu I- Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm. biểu cảm và văn biểu cảm 1- Nhu cầu biểu cảm của con người: - Phương pháp, KT: KT nêu vấn đề, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm. - Hình thức: cá nhân, nhóm . - Hình thành NL, phẩm chất: + Giải quyết vấn đề, hợp tác. + Có trách nhiệm - Thời gian: 20 phút. ( dg: Biểu cảm là bộc lộ cảm xúc chủ quan của con người. Biểu cảm trong thực tế đời thường là biểu lộ bằng thái độ, hành động: vui vẻ, buồn, khóc Biểu cảm trong văn học là bộc lộ tình cảm, cảm xúc mà người viết cảm thấy ở trong lòng, những ấn tượng thầm kín về con người, sự vật, những kỉ niệm bộc lộ tình cảm yêu ghét, mến thân đối với con 89
- người và cuộc đời bằng ngôn ngữ.) a- Tìm hiểu ví dụ. * Gv treo bảng phụ, hs đọc VD: Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng thấy mênh mông bát ngát. Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng thấy bát ngát mênh mông. Thân em như chẽn lúa đòng đòng Phất phơ dưới ngọn nắng hồng buổi mai. ? Mỗi câu ca dao trên bộc lộ TL cá nhân - Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, tình cảm, cảm xúc gì? con người và cảm xúc vui sướng, hạnh phúc của một tâm hồn đang phơi phới rộng mở. ? Người ta thổ lộ tình cảm để TL cá nhân - Thổ lộ tình cảm để : làm gì? + Cho người khác thấy được một tình cảm đang diễn ra trong bản thân mình ( thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, con người và cảm xúc vui sướng, hạnh phúc của một tâm hồn đang phơi phới rộng mở). + Khơi gợi niềm đồng cảm với bản thân về thứ tình cảm đó ? Vậy theo em khi nào người ta TL cá nhân - Nhu cầu biểu cảm của con người đến có nhu cầu biểu cảm? khi có những tình cảm tốt đẹp chất chứa muốn biểu hiện cho người khác cảm nhận được. Đồng thời khơi trong họ niềm đồng cảm. ? Trong thư từ gửi cho người TL cá nhân - Thư từ gửi cho người thân cũng dùng thân hay bạn bè, em có thường hình thức biểu cảm. biểu lộ tình cảm không? ( GV: Ca dao trữ tình, các sáng tác văn nghệ, tùy bút, thư từ, các văn bản thơ trữ tình, nhật kí, đều được coi là văn bản biểu cảm). b- Kết luận: Ghi nhớ 1,2. ? Văn biểu cảm là gì? TL cá nhân ? Văn biểu cảm thể hiện qua những thể loại nào? 2- Đặc điểm chung của văn biểu cảm. 90
- - Hs đọc 2 đoạn văn. a- Tìm hiểu ví dụ: Tổ/c thảo luận nhóm: 7’ a- Đoạn 1: Biểu hiện tình cảm, cảm xúc ( KT khăn phủ bàn) của người viết thư với người nhận thư ( - Bước 1: Chia nhóm, giao - HS đọc . Thảo); Nhắc lại những kỉ niệm ( ngồi nhiệm vụ: - Tạo nhóm chung bàn, những ngày đi dạo hồ Tây, + Cả lớp chia thành 6 nhóm, theo yêu công viên Thủ Lệ, những lần chép bài mỗi nhóm 6 hs. cầu, cử cho bạn) -> Đây là biểu cảm trực tiếp. + Nhiệm vụ: nhóm - Đoạn 2: Thể hiện cảm xúc với quê Câu 1: Hai đoạn văn trên biểu trưởng, thư hương, đất nước( Kể về tâm trạng của đạt những nội dung gì? Nội kí. Nguyên Ngọc trong một buổi tối khi dung ấy có đặc điểm gì khác so - HĐ cá nghe tiếng hát dân ca của một nứ nghệ sĩ với nội dung của VB Tự sự và nhân 3’, khiến tác giả nhớ đến hình ảnh của một Miêu tả? nhóm 4’ cánh đồng lúa tràn đầy sức sống, hứa Câu 2: Có ý kiến cho rằng tình - Đại diện hẹn một vụ mùa bội thu. Từ tiếng hát, cảm, cảm xúc trong văn biểu nhóm báo tác giả liên tưởng đến hình ảnh một góc cảm phải là tình cảm cảm xúc cáo. Các vườn có cây sầu đông, một giàn bầu sai thấm nhuần tư tưởng nhân văn. nhóm nhận quả. Cuối cùng tác giả khái quát thành Qua 2 đoạn văn, em có tán xét, bổ âm thanh của đất nước sau một ngày lao thành với nhận xét đó không? sung. động, chiến đấu) Câu 3: Nhận xét về phương -> Biểu cảm một cách gián tiếp. thức biểu đạt tình cảm, cảm - Cả hai đoạn văn không kể chuyện gì xúc trong hai đoạn văn trên? hoàn chỉnh ( mặc dù có gợi lại kỉ niệm- - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: đoạn 1). + GV quan sát, phát hiện giúp Ở đoạn 2: Sử dụng biện pháp miêu tả, đỡ HS. từ miêu tả mà liên tưởng, gợi ra những + GV bổ sung, chốt kiến thức. cảm xúc sâu sắc. -> khác với văn miêu tả, tự sự thông thường. b- Tình cảm trong văn biểu cảm: là tình cảm đẹp, vô tư, mang lí tưởng đẹp, giàu tính nhân văn ( yêu quê hương, đất nước, con người, ghét thói tầm thường, độc ác, ). c- Đoạn 1: Biểu cảm trực tiếp : gọi tên đối tượng (Thảo); nói thẳng tình cảm của mình ( Thảo nhớ thương ơi, xiết bao mong nhớ, các kỉ niệm ) -> Cách biểu cảm này thường gặp trong thư từ, nhật kí. - Đoạn 2: bắt đầu bằng miêu tả tiếng hát đêm khuya trên đài -> Tiếng hát trong tâm hồn, trong tưởng tượng.Tiếng hát của cô gái biến thành tiếng hát của quê 91