Giáo án Ngữ văn 7 theo CV417 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương

doc 19 trang ngohien 06/10/2022 7340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 theo CV417 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_7_theo_cv417_tuan_23_nam_hoc_2020_2021_truon.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 7 theo CV417 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương

  1. Soạn : 2/ 3/ 2021- Dạy: / 3/ 2021 Tuần 23- Tiết 89- Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH A- Mục tiêu cần đạt : Qua bài này, HS có được : 1- Kiến thức : Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh. 2- Kĩ năng : Thành thục kĩ năng tìm hiểu mục đích và phương pháp chứng minh qua các đề bài cụ thể. 3- Thái độ: Bước đầu làm quen với thể loại chứng minh, luôn có ý thức tập chứng minh 1 vấn đề trong cuộc sống. => Định hướng năng lực, phẩm chất. - NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác. - PC : Chăm chỉ tìm tòi kiến thức về văn nghị luận chứng minh, trách nhiệm hoàn thành bài tập được giao. B- Chuẩn bị : - Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV, SBT, - Học sinh : SGK, vở ghi, SBT, C- Tổ chức các HĐ dạy và học : Hoạt động 1: Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới. - Phương pháp và kĩ thuật: trò chơi. - Hình thức: cả lớp. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Tư duy sáng tạo. + Chăm chỉ học bài cũ để nắm kiến thức. - Thời gian: 5 phút. * Ổn định tổ chức. * Khởi động vào bài mới: Trò chơi HỘP QUÀ BÍ MẬT - Luật chơi: Cả lớp vừa hát bài hát, vừa chuyển hộp quà có chứa bí mật bên trong. Người cuối cùng khi bài hát kết thúc sẽ mở hộp quà và xem có bí mật gì. Đọc to cho cả lớp biết Câu hỏi : ? Một bài bài văn nghị luận gồm có mấy phần? Nêu nhiệm vụ từng phần? ? Để xác lập luận điểm trong từng phần và mối quan hệ các phần, người ta phải làm gì? - Dẫn dắt vào bài mới: Trong cuộc sống có rất nhiều vấn đề cần chúng ta làm sáng tỏ bằng những luận cứ xác đáng. Đó là lúc chúng ta phải dùng phép lập luận chứng minh. Phép lập luận này có đặc điểm gì ? Cách làm ra sao ? chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. - Mục tiêu: Hiểu mục đích và I- Mục đích và phương pháp chứng phương pháp chứng minh. minh. - Phương pháp và kĩ thuật: thảo luận, phát hiện, phân tích, đặt 78
  2. câu hỏi, - Hình thức: Các nhân, nhóm. - Năng lực, PC: + NL: Hợp tác, giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ tìm tòi kiến thức về văn nghị luận chứng minh, trách nhiệm hoàn thành bài tập được giao. - Thời gian : 10’ 1- Mục đích chứng minh : ? Khi muốn nói với mọi người TL cá nhân a- Tìm hiểu ví dụ : rằng bạn A lớp em rất tốt bụng, - Kể những việc làm tốt của bạn A : em phải làm thế nào cho mọi + Vui vẻ, hay giúp đỡ bạn bè và mọi người tin là em nói thật ? người + Học giỏi nhưng không kiêu ngạo, thường xuyên hướng dẫn các bạn yếu học tập. ? Yêu cầu về những chuyện kể TL cá nhân - Phải đúng sự thật, có sức thuyết phục. trên phải như thế nào ? ? Nếu nói bạn B học giỏi nhất TL cá nhân - Rất chăm chỉ học tập. lớp thì phải có dẫn chứng gì để - Các bài kiểm tra hầu hết cao nhất lớp. thuyết phục các bạn ? - Các môn học tổng kết cuối năm đạt loại giỏi, hơn hẳn các bạn khác -> đây là điểm thực chất ? Từ hai ví dụ trên, em hãy rút TL cá nhân -> Người ta phải đưa ra được các lí lẽ, ra kết luận khi người ta cần dẫn chứng có thật làm sáng tỏ vấn đề, dùng sự thật để chứng tỏ 1 vấn làm cho người đọc, người nghe tin điều đề thật hay giả thì người ta làm đó là có thật. gì ? ? Cách dùng sự thật (chứng cứ TL cá nhân - Chứng minh (nhân chứng, vật chứng) xác thực) để chứng tỏ 1 điều gì đáng tin gọi là gì ? ? Em hãy lấy 1 số ví dụ khác ? TL cá nhân VD: Đưa ra tấm chứng minh thư là chứng minh tư cách công dân, khi đưa giấy khai sinh là đưa ra bằng chứng về ngày sinh, ? Trong VB nghị luận, khi TL cá nhân - Ta phải dùng lí lẽ, dẫn chứng xác người ta chỉ được dùng lời văn thực để chứng tỏ 1 nhận định, luận (không được dùng nhân chứng, điểm nào đó là đúng đắn, là đáng tin vật chứng) thì làm thế nào để cậy -> Khi đó là ta đã chứng minh. chứng tỏ ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy ? b- Ghi nhớ 1 : 79
  3. ? Trong đời sống, người ta dùng TL cá nhân Trong đời sống, người ta dùng sự thật sự thật để làm gì ? (chứng cứ xác thực) để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin. 2- Phương pháp lập luận chứng minh. a- Tìm hiểu ví dụ : - Gọi HS đoc bài văn " Đừng sợ HS đọc Bài văn : Đừng sợ vấp ngã vấp ngã". ? LĐ chính được nêu ra trong TL cá nhân * Luận điểm chính: Đừng sợ vấp ngã bài là gì ? ? Những câu văn nào mang LĐ TL cá nhân * Câu mang luận điểm: phụ ? - Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ - Vậy xin bạn chớ lo thất bại. ? Để khuyên người ta "đừng sợ TL cá nhân * Lập luận: vấp ngã", bài văn đã lập luận Mở bài : như thế nào? - Câu 1 : Vấp ngã là thường. - Câu 2, 3, 4 - lấy ví dụ có thật đã được thừa nhận không thể chối cãi mà ai cũng có lần trải qua. Ví dụ : đánh bóng bàn - dường như không đánh trúng. Thân bài : Nêu cụ thể = 5 dẫn chứng có thật : + Oan Đi-xnây nhiều lần phá sản và cuối cùng sáng tạo nên Đi-xnây-len. + Lu-i Pa-xtơ là HS trung bình, cụ thể là môn Hoá - cái môn sau này làm nên sự xuất sắc của ông - đứng hạng 15/22 HS. + Lép Tôn-xtôi sau này nổi tiếng nhưng đã từng nếm thất bại vì bị đình chỉ đại học vì thiếu năng lực và ý chí. + Hen-ri Pho đến lần thứ 5 mới thành công. + Ca sĩ Ca-ru-xô thầy đánh giá là thiếu chất giọng nhưng đã thành danh. Kết bài : Nêu ra cái đáng sợ hơn vấp ngã là sự thiếu cố gắng. -> Thất bại là mẹ thành công. ? Qua bài, tác giả muốn nói tới TL cá nhân - Khuyên con người ta phải có ý chí, điều gì phải cố gắng hết sức mình thì sẽ thành công lớn. ? Các dẫn chứng được đưa ra TL cá nhân -> Các dẫn chứng đưa ra rất đáng tin vì trong bài có đáng tin cậy không nó đã nói đến những thất bại, những 80
  4. ? Vì sao ? vấp ngã bước đầu của những người nổi tiếng, ai cũng biết. b- Ghi nhớ 2, 3 : ? Từ ví dụ trên, em cho biết thế TL cá nhân - Trong văn NL, chứng minh là 1 phép nào là phép lập luận chứng minh lập luận dùng nhữnglí lẽ, bằng chứng ? chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ LĐ mới (cần được chứng minh) là đáng tin cậy. ? Các lí lẽ, dẫn chứng trong bài TL cá nhân - Các lí lẽ, dẫn chứng dùng trong phép văn chứng minh phải đảm bảo lập luận chứng minh phải được lựa yêu cầu gì? chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục. Hoạt động 3: Luyện tập - củng cố. - Mục tiêu : củng cố kiến thức về Nghị luận chứng minh. - Phương pháp, kĩ thuật: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm. - Hình thức: Cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác. + PC: Chăm chỉ , ham học, có tinh thần tự học; trách nhiệm trau dồi để làm tốt văn nghị luận chứng minh. - Thời gian: 15 phút . II- Luyện tập : - Gọi HS đọc VB Bài 1: VB : Không sợ sai lầm Tổ/c HĐ nhóm: 5’ * Luận điểm chính: Không sợ sai lầm (KT khăn trải bàn) * Những câu mang luận điểm: - Bước 1: Chuẩn bị. - Một người lúc nào cũng sợ thất bại + Chia nhóm: Cả lớp chia - Tạo nhóm. suốt đời không bao giờ có thể tự lập được. thành 6 nhóm - HĐ cá nhân - Bạn làm sao tránh được sai lầm. Nếu bạn + Nhiệm vụ: 2’, nhóm 3’. sợ sai lầm thì bạn chẳng dám làm gì. Trả lời các câu hỏi a,b,c: - Đại diện - Thất bại là mẹ thành công. a- Tìm LĐ chính của bài nhóm báo - Chẳng ai thích sai lầm cả. văn ? Những câu văn nào cáo kết quả. - Những người sáng suốt số phận của mang LĐ ? Các nhóm mình. b- Để chứng minh LĐ của nhận xét, bổ * Những luận cứ: mình, người viết đã nêu sung. Đoạn 1 : những luận cứ nào? - Sợ sặc nước thì không biết bơi Những luận cứ trên có - Sợ nói sai sẽ không học được ngoại ngữ. hiển nhiên, có sức thuyết - Không chịu mất gì thì sẽ không được gì. phục không ? Đoạn 2 : c- Cách lập luận chứng - Khi tiến bước vào tương lai, bạn làm sao minh của bài này có gì tránh được sai khác so với bài Đừng sợ - Sợ sai thì bạn chẳng dám làm vấp ngã ? - Tiêu chuẩn đúng sai khác nhau - Bước 2: Thực hiện - Chớ sợ trắc trở mà ngừng tay 81
  5. nhiệm vụ. Đoạn 3 : + GV quan sát, phát hiện - Không cố ý pham sai lầm giúp đỡ HS. - Có người phạm sai lầm thì chán nản + Nhận xét, bổ sung: - Có kẻ sai lại tiếp tục sai lầm thêm - Có người rút kinh nghiệm để tiến lên - Rất hiển nhiên và có sức thuyết phục vì đó là những luận cứ có thật diễn ra hằng ngày mà ai cũng cảm nhận được -> Luận cứ phải xác thực, rõ ràng, chắc chắn. - Ở bài này khi đưa luận cứ không nêu dẫn chứng cụ thể như bài Đừng sợ vấp ngã. Vì thế dễ cho người đọc tự thấy mình trong những dẫn chứng đó. -> Như vậy, có rất nhiều cách đưa luận cứ để lập luận chứng minh, miễn là luận cứ phải có sức thuyết phục người đọc tin và làm theo. * Củng cố : ? Nhắc lại thế nào là nghị luận chứng minh ? ? Trình bày lại phép lập luận chứng minh ? Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về lập luận chứng minh để giải quyết tình huống mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Nêu vấn đề. - Hình thức: Cá nhân. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ, ham học, có tinh thần tự học; trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao. Tạo lập một đoạn văn trình bày một trong những luận điểm sau: Lòng kiên trì sẽ dẫn tới thành công. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Đọc tham khảo một số bài văn nghị luận chứng minh. Sưu tầm một số câu chuyện về lòng kiên trì, dũng cảm, trung thực, khiêm tốn, hiếu học. - Nắm chắc phương pháp lập luận chứng minh. - Làm các bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài : Cách làm bài lập luận chứng minh. Soạn : 2/ 3/ 2021- Dạy: / 3/ 2021 Tiết 90- Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU( tiếp) A- Mục tiêu cần đạt : Qua bài này, HS có được : 1- Kiến thức : 82
  6. - Nắm được công dụng của trạng ngữ (bổ sung những thông tin tình huống và liên kết các câu, các đoạn trong bài). - Nắm được tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng (nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc bộc lộ cảm xúc). 2- Kĩ năng : Thành thục trong việc vận dụng các công dụng của trạng ngữ và tác dụng của việc tách trạng ngữ vào trong văn nói, văn viết. 3- Thái độ: Có ý thức sử dụng trạng ngữ 1 cách hợp lí, đúng mục đích giao tiếp. => Định hướng năng lực, phẩm chất. - NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác. - PC: Yêu nước: yêu tiếng nói của dân tộc. Trách nhiệm: giữ gìn và bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt. Chăm chỉ: tự học, tự tìm tòi và sử dụng trạng ngữ. B- Chuẩn bị : - Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV, SBT, - Học sinh : SGK, vở ghi, SBT, C- Tổ chức các HĐ dạy và học : Hoạt động 1: Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái khi vào bài học mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trò chơi. - Hình thức: Cả lớp. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Tư duy sáng tạo, hợp tác. + Trách nhiệm với nhiệm vụ học tập của bản thân. - Thời gian 5 phút. * Ổn định tổ chức. * Khởi động vào bài mới: Trò chơi NHANH TRÍ. - Chuẩn bị: 5 câu văn. Câu 1: , tôi phải đi học. Câu 2: , cây cối đã bắt đầu thay lá mới. Câu 3: Chúng ta phải học tập thật tốt Câu 4: , không phải ai cũng thành công. Câu 5: Mùa xuân đã đến - Phổ biến luật chơi: Có 2 đội chơi, mỗi đội có 3 bạn. Trong 3 phút phải điền trạng ngữ thích hợp cho những câu cho sẵn. Kết thúc thời gian, đội nào nhanh hơn, điền đúng hơn, phù hợp hơn sẽ là đội chiến thắng. - HS tiến hành chơi theo luật. - Tổng kết trò chơi, biểu dương, cho điểm. - Gv dẫn vào bài mới: * Khởi động vào bài mới: Giờ trước, các em đã được tìm hiểu về các loại trạng ngữ trong câu. Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu 1 số công dụng của trạng ngữ. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. 83
  7. - Mục tiêu: Nắm được công I- Công dụng của trạng ngữ : dụng của trạng ngữ (bổ sung những thông tin tình huống và liên kết các câu, các đoạn trong bài). - Phương pháp, kĩ thuật: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm. - Hình thức: Cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác. + PC: Chăm chỉ, ham học, có tinh thần tự học; trách nhiệm trau và sử dung trạng ngữ - Thời gian: 10 phút . 1- Tìm hiểu ví dụ : - Gọi HS đọc ví dụ SGK HS đọc a- Ví dụ 1: Tổ/c HĐ nhóm: 5’ * Những trạng ngữ: (KT khăn trải bàn) + VD 1: Trạng ngữ là : - Bước 1: Chuẩn bị. - Tạo 1- Thường thường, vào khoảng đó + Chia nhóm: Cả lớp chia nhóm. -> chỉ cách thức, thời gian thành 6 nhóm - HĐ cá 2- Sáng dậy, + Nhiệm vụ: nhân 2’, -> chỉ thời gian ? Em hãy xác định thành phần nhóm 3’. 3- Trên giàn hoa lí TN có trong những câu ở ví dụ - Đại diện -> địa điểm vừa đọc ? nhóm báo 4- Chỉ độ tám chín giờ sáng ? Thử lược bỏ những TN trong cáo kết -> thời gian những câu trên và nhận xét ? quả. Các - trên nền trời trong trong xanh ? Phân tích tác dụng của các nhóm nhận -> địa điểm TN ? xét, bổ + VD 2: Trạng ngữ là : - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. sung. Về mùa đông, -> thời gian + GV quan sát, phát hiện giúp * Nếu bỏ trạng ngữ đi thì câu vẫn hiểu đỡ HS. được song nội dung thông báo của câu + Nhận xét, bổ sung: sẽ không được đầy đủ, chính xác bằng (GV phân tích tác dụng của các câu có thành phần trạng ngữ. TN: -> TN bổ sung cho câu những thông tin VD 1: Câu 1 : Nếu bỏ TN thì cần thiết, làm cho câu miêu tả đầy đủ sẽ không có sự liên kết câu trên thực tế khách quan hơn với câu dưới (vào khoảng đó - Trong nhiều trường hợp, nếu không sau rằm tháng giêng) và không có TN, nội dung của câu sẽ thiếu chính nhấn mạnh được thời điểm "trời xác. đã hết nồm" Câu 3 : Bỏ TN thì sẽ không rõ ong đi kiếm mật ở đâu. 84
  8. Câu 4 : Bỏ TN thì không rõ địa điểm, thời gian xuất hiện những làn sáng hồng hồng; không nối kết được với những câu trên. VD 2: Không có TN thì nghĩa của câu không rõ - lá bàng không thể đỏ như màu đồng hun suốt bốn mùa, mà chỉ có mùa đông. ? Trong một bài văn nghị luận, TL cá nhân b- Ví dụ 2: em phải sắp xếp luận cứ theo -> TN sẽ nối kết các câu, các đoạn với trình tự nhất định( thời gian, nhau, làm cho trình tự lập luận mạch không gian, nguyên nhân- kết lạc, rõ ràng. quả). Trạng ngữ có vai trò gì trong việc thể hiện trình tự lập luận ấy? 2- Ghi nhớ : Công dụng của TN: ? Từ việc phân tích những ví TL cá nhân - Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra dụ trên, em hãy rút ra công sự việc nêu trong câu, góp phần làm dụng của TN ? cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác. - Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc. ? Em hãy cho 1 ví dụ có thành TL cá nhân VD: Tôi đến đây để giúp đỡ chị. -> chỉ phần TN không thể bỏ đi được rõ mục đích. ? - Ngày này qua ngày khác, chúng tôi chờ thư bạn ấy. -> nhấn mạnh thời gian chờ thư dài dằng dặc. ? Tìm và nêu công dụng của TL cá nhân Bài tập 1 (SGK) : các TN trong các đoạn trích ? a) 1. Kết hợp những bài này lại, 2. Ở loại bài thứ nhất; 3. Ở loại bài thứ hai, * Tác dụng : + TN 1 : Bổ sung thông tin về điều kiện, cách thức hiểu thơ của Bác. + TN 2 : Bổ sung thông tin về các loại bài trong sáng tác của nhà thơ Hồ Chí Minh, nhà báo Nguyễn Ái Quốc. Ngoài ra, các TN trên còn có tác dụng liên kết các luận cứ trong mạch lập luận của bài văn, giúp bài văn trở nên rõ ràng, mạch lạc. 85
  9. -> Không bỏ được những TN trên đi. b) Về nhà làm. - Mục tiêu: Nắm được tác dụng II- Tách trạng ngữ thành câu riêng : của việc tách trạng ngữ thành câu riêng (nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc bộc lộ cảm xúc) - Phương pháp, kĩ thuật: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm. - Hình thức: Cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác. + PC: Chăm chỉ, ham học, có tinh thần tự học; trách nhiệm trau và sử dụng trạng ngữ - Thời gian: 10 phút . 1- Tìm hiểu ví dụ : - Gọi HS đọc ví dụ HS đọc a- Ví dụ 1 : ? Câu văn này trích trong VB TL cá nhân * VB: Sự giàu đẹp của tiếng Việt -> nào ? Nội dung của nó là gì ? thể hiện niềm tự hào của tác giả về tiếng Việt và tin tưởng vào tương lai của nó. ? Chỉ ra TN của câu ? TL cá nhân * TN: Để tự hào với tiếng nói của mình -> mục đích. -> Cũng là TN chỉ mục đích đã được tách riêng ra thành 1 câu độc lập. ? Câu in đậm có gì đặc biệt ? TL cá nhân - Nhấn mạnh vào ý của TN đứng sau - để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó ? Việc tách riêng TN thành 1 TL cá nhân -> biểu thị cảm xúc tin tưởng, tự hào câu như vậy có tác dụng gì ? với tương lai của tiếng Việt. b- Ví dụ 2 : ? So sánh hai trường hợp tách TN thành câu riêng sau đây : * Trường hợp 1 : TL cá nhân -> TN tách thành 1 câu độc lập để nhấn - Bóng họ ngả vào nhau ở cuối mạnh địa điểm, không gian xảy ra sự đường. việc. - Bóng họ ngả vào nhau. Ở cuối đường. (Nguyễn Thị Thu Huệ) * Trường hợp 2 : TL cá nhân -> TN ở câu 2 được tách thành câu độc - Qua khung cửa sổ, tôi nhìn lập chưa có ý nghĩa nhấn mạnh địa thấy bầu trời trong xanh. điểm xảy ra sự việc. Muốn nhấn mạnh - Qua khung cửa sổ. Tôi nhìn địa điểm xảy ra sự việc phải đưa TN 86
  10. thấy bầu trời trong xanh. xuống cuối câu rồi mới tách. ? Như vậy, có phải trường hợp nào cũng có thể tách TN thành 1 câu độc lập không? Phải dùng khi nào ? 2- Ghi nhớ : ? TN được tách thành câu riêng TL cá nhân - Để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể có tác dụng gì ? hiện những tình huống, cảm xúc nhất ? Vị trí của loại TN này ? định. - Thường phải đứng ở cuối câu mới có tác dụng như trên. Hoạt động 3: Luyện tập - củng cố. - Mục tiêu : củng cố kiến thức về trạng ngữ. - Phương pháp, kĩ thuật: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm. - Hình thức: Cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác. + PC: Chăm chỉ, ham học, có tinh thần tự học. Trách nhiệm : Có ý thức trau dồi và sử dụng trạng ngữ - Thời gian: 15 phút . III- Luyện tập : 1- Bài tập 2 : ? Chỉ ra những trường hợp tách TN thành a) Năm 72 -> Nhấn mạnh thời điểm hi sinh câu riêng và nêu tác dụng ? của "bố cháu" đồng thời bộc lộ cảm xúc bùi ngùi, nhớ tiếc của người nói. b) Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn. -> Nhấn mạnh thời điểm tiếng đờn li biệt vang lên (thông tin về hoàn cảnh). Qua đó, tác nhấn mạnh đến sự tương hợp giữa tâm trạng của những người lính và giai điệu buồn bã của tiếng đờn li biệt, bồn chồn. * Củng cố: ? TN có những công dụng nào ? ? TN được tách thành câu riêng có tác dụng gì ? Vị trí của loại TN này ? Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về Thành ngữ. - Phương pháp và kĩ thuật: Nêu vấn đề. - Hình thức: Cá nhân. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ, ham học, có tinh thần tự học. Trách nhiệm: Có ý thức trau dồi và sử dụng trạng ngữ 87
  11. Viết một đoạn văn trong đó có sử dụng thành phần trạng ngữ được tách thành câu riêng? Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Nắm chắc công dụng của TN và tác dụng của việc tách TN thành câu riêng - Làm BT 1(b), BT 3 (SGK), BT5(SBT). - Ôn lại toàn bộ các bài tiếng Việt đã học từ đầu học kì II để giờ sau kiểm tra 1 tiết TV Soạn : 2/ 3/ 2021- Dạy: / 3/ 2021 Tiết 91 - Tập làm văn. CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH A- Mục tiêu cần đạt : 1- Kiến thức : - Ôn lại những kiến thức cần thiết (về tạo lập VB, về VB lập luận chứng minh, ) để học cách làm bài có cơ sở chắc chắn hơn. - Bước đầu nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. 2- Kĩ năng : - Thành thục kĩ năng làm bài văn lập luận chứng minh với các bước làm bài cụ thể Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần các đoạn trong bài văn chứng minh. 3- Thái độ: Có ý thức làm sáng tỏ vấn đề bằng một phương pháp chứng minh thuyết phục. => Định hướng năng lực, phẩm chất. - NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác. - PC: Chăm chỉ tìm tòi kiến thức về văn nghị luận chứng minh, trách nhiệm hoàn thành bài tập được giao. B- Chuẩn bị : - Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV, SBT, - Học sinh : SGK, vở ghi, SBT, C- Tổ chức các HĐ dạy và học : Hoạt động 1: Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới. - Phương pháp và kĩ thuật: trò chơi. - Hình thức: cả lớp. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Tư duy sáng tạo. + Chăm chỉ học bài cũ để nắm kiến thức. - Thời gian: 5 phút. * Ổn định tổ chức. * Khởi động vào bài mới: Trò chơi HỘP QUÀ BÍ MẬT - Luật chơi: Cả lớp vừa hát bài hát, vừa chuyển hộp quà có chứa bí mật bên trong. Người cuối cùng khi bài hát kết thúc sẽ mở hộp quà và xem có bí mật gì. Đọc to cho cả lớp biết Câu hỏi : ? Chứng minh trong văn nghị luận là gì? Lí lẽ, dẫn chứng trong bài nghị luận chứng minh phải đảm bảo những yêu cầu gì ? 88
  12. - Dẫn dắt vào bài mới: Chúng ta đã có những kiến thức cơ bản về việc tạo lập 1 VB nói chung. Vậy việc tạo lập 1 VB chứng minh có gì giống và khác với việc tạo lập 1 VB thông thường ? Phương pháp làm bài lập luận chứng minh như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. - Mục tiêu: Thành thục kĩ năng I- Các bước làm bài văn lập luận làm bài văn lập luận chứng minh chứng minh : với các bước làm bài cụ thể: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần các đoạn trong bài văn chứng minh. - Phương pháp và kĩ thuật: thảo luận, phát hiện, phân tích, đặt câu hỏi, - Hình thức: Cá nhân, nhóm. - Năng lực, PC: + NL: Hợp tác, giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ tìm tòi kiến thức về văn nghị luận chứng minh, trách nhiệm hoàn thành bài tập được giao. - Thời gian : 10’ tác, thu thập thông tin. 1- Tìm hiểu ví dụ : Đề bài : Nhân dân ta thường nói : Có chí thì nên. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. ? Nhắc lại các bước làm 1 bài văn HS nhắc nói chung ? ( Dự kiến : Gồm có 4 bước : + Tìm hiểu đề và tìm ý + Lập dàn bài + Viết bài + Đọc và sửa bài ? Cách làm bài văn nghị luận TL cá nhân chứng minh có phải tuân thủ theo 4 bước đó không ? (Dự kiến: phải tuân thủ theo 4 bước trên. GV: tuy nhiên nội dung và phương pháp làm khác nhau) 89
  13. a- Bước 1 : Tìm hiểu đề và tìm ý : * Tìm hiểu đề. ? Tìm hiểu đề cho 1 bài văn nghị TL cá nhân luận phải xác định những yêu cầu gì ? ( Dự kiến: Tìm hiểu tư tưởng, phạm vị, tính chất, thái độ) ? Dựa vào lí thuyết chung, em TL cá nhân - Vấn đề NL: tư tưởng Có chí thì nên hãy xác định yêu cầu của đề ? - Phạm vi nghị luận: Phân tích, làm ( Vấn đề nghị luận ? phạm vi nghị sáng tỏ chân lý đúng đắn: Có chí thì luận ? tính chất của đề ? nên. - Tính chất: Khẳng định - Thái độ: Ca ngợi, khẳng định ý chí của con người sẽ đem tới thành công. ? Sau khi xác định được yêu cầu TL cá nhân * Lập ý. của đề, ta phải làm gì ? ? Lập ý cho bài văn nghị luận là TL cá nhân phải xác lập, xây dựng những gì ? ( Dự kiến : - Xác lập luận điểm - Tìm luận cứ - Xây dựng lập luận). ? Xác lập LĐ chính cho đề bài TL cá nhân - Luận điểm chính: Có chí thì nên trên ? ? Nêu ra các LĐ phụ làm nổi bật TL cá nhân + Lđ phụ 1 giải thích: LĐ chính ? Chí là ý muốn bền bỉ theo đuổi 1 việc gì tốt đẹp - là hoài bão, lý tưởng tốt đẹp, ý chí, nghị lực. Nên là kết quả, là thành công. -> Ai có chí thì sẽ thành công. + Lđ phụ 2: Bất cứ việc gì như học Ngoại ngữ, tập bơi, tập đi xe, nếu không kiên trì thì sẽ không học được + Lđ phụ 3: Nếu gặp khó khăn mà không có ý chí vượt lên thì đều không làm được. ? Tìm luận cứ để c/m những LĐ TL cá nhân - Luận cứ ( dẫn chứng) : trên như thế nào ? + Bác Hồ : cuộc đời và sự nghiệp + Anh Nguyễn Ngọc Ký + Cuộc kháng chiến của dân tộc ta + Lời dạy của Bác đối với thanh niên ? Yêu cầu về lập luận của bài này TL cá nhân - Lập luận: Phải chặt chẽ, rành mạch: như thế nào ? từ giải thích vấn đề -> dùng lí lẽ 90
  14. phân tích các dẫn chứng nêu ra (như phần trên). b- Bước 2 : Lập dàn bài : ? Nhắc lại bố cục của 1 bài văn ( HS : Ba nghị luận ? phần). ? Bài văn c/m có nên đi ngược lại TL cá nhân quy định chung đó không ? ( Dự kiến: Không mà tuân thủ theo quy định chung đó). ? Hãy lập dàn bài cho đề bài trên TL cá nhân * Mở bài: từ những ý đã tìm được ở bước 1 Nêu vai trò quan trọng của lý tưởng, ? ý chí và nghị lực trong cuộc sống mà câu tục ngữ đã đúc kết ( Nêu luận điểm cần chứng minh) * Thân bài : + Xét về lý : - Chí là điều rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại - Không có chí thì sẽ thất bại + Xét về thực tế : - Những người có chí đều thành công: . Bác Hồ kính yêu nhờ có ý chí, nghị lực, lòng kiên trì, lòng yêu nước đã tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc ta. . Anh Nguyễn Ngọc Ký bị liệt cả hai tay nhưng nhờ kiên trì học tập, rèn luyện nay đã trở thành thầy giáo - nhà giáo ưu tú. . Lời dạy của Bác đối với thanh niên : Không có việc gì khó Chỉ sợ lòng không bền Đào núi và lấp biển Quyết chí ắt làm nên . Trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, nhờ kiên trì chịu đựng gian khổ, bền bỉ đấu tranh mà nhân dân ta đã đánh đuổi hết các kẻ thù xâm lược giành lại nền độc lập và bảo vệ vững chắc nền độc lập đó. . Con người khám phá vũ trụ, đi vòng quanh trái đất bằng đường biển 91
  15. chính là nhờ ý chí và nghị lực. ? Như vậy, phần thân bài, em TL cá nhân phải làm gì ( Dự kiến: Dùng lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm nêu ra là đúng đắn). ? Kết bài như thế nào ? TL cá nhân * Kết bài : Nêu ý nghĩa của LĐ đã chứng minh: Mọi người nên tu dưỡng ý chí, bắt đầu từ những việc nhỏ, để khi ra đời làm được việc lớn. ? Từ dàn bài cụ thể trên, em hãy TL cá nhân rút ra dàn bài chung của bài văn chứng minh ? ( Dự kiến : Dàn bài chung: Mở bài: Nêu LĐ cần được chứng minh Thân bài: Nêu lý lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ LĐ là đúng đắn Kết bài: Nêu ý nghĩa của LĐ đã được c/m). c- Bước 3 : Viết bài ? Em sẽ viết bài theo trình tự TL cá nhân nào? ( Dự kiến: Viết từng đoạn, từ mở bài đến kết bài) ? Có thể viết mở bài theo những TL cá nhân * Mở bài : cách nào? Ví dụ : (Dự kiến: - Đi thẳng vào vấn đề Trong cuộc sống, không phải ngả - Suy từ cái chung đến cái riêng đường nào dẫn đến tương lai cũng - Suy từ tâm lý con người đều bằng phẳng, tốt đẹp. Có những - Nêu những câu hỏi ở dạng băn đoạn đường đầy chông gai, sỏi đá; khoăn thắc mắc). cũng có những đoạn đường thơm ngát hoa hồng. Nhưng ngay cả những đoạn đường thơm ngát hoa hồng, ta cũng đừng quên “ hoa hồng nào cũng có gai sắc”. Liệu con người có thể băng qua sỏi đá, chông gai, chấp nhận mọi thử thách để xây dựng tương lai ? Liệu có những đèo dốc, ghềnh thác nào không thể vượt nổi ? Lời khuyên của nhân dân ta trong câu tục ngữ đã giúp ta giải đáp 92
  16. những băn khoăn ấy “Có chí thì nên”. ? Từ những ví dụ trên, em hãy TL cá nhân cho biết khi viết mở bài có cần lập luận không ? ( Dự kiến: Rất cần lập luận. Có nhiều cách lập luận khác nhau và phải phù hợp với yêu cầu của bài) * Thân bài : ? Làm thế nào để đoạn đầu tiên TL cá nhân của thân bài liên kết được với mở bài ? ( Dự kiến: Phải có những từ ngữ chuyển đoạn như: Thật vậy, quả vậy, quả thật, đúng vậy, để khẳng định vấn đề là đúng ngay từ đầu). ? Cần làm gì để các đoạn sau của TL cá nhân thân bài liên kết với đoạn trước đó ? ( Dự kiến: Có thể dùng từ chuyển đoạn hoặc dùng ý để liên kết). ? Nên viết đoạn phân tích lý lẽ TL cá nhân như thế nào ? ( Dự kiến: - Phân tích lý lẽ : "Chí là điều rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại" trước rồi phân tích lí lẽ "không có chí thì không làm được gì" sau hoặc có thể ngược lại miễn là hợp lí. - Có thể nêu lí lẽ trước rồi phân tích). ? Hãy tập viết 1 đoạn phân tích lý HS làm Ví dụ : lẽ? việc cá Thật vậy, chí là điều rất cần thiết nhân để con người vượt qua mọi trở ngại. Trong cuộc sống có rất nhiều những khó khăn trở ngại như khám phá vũ trụ, lòng đất, khai phá đất đai, phát minh khoa học, con người đều đã và đang làm được. Đó chính là nhờ có ý chí và nghị lực cùng với lòng quyết tâm sắt đá. Nếu thiếu ý chí thì dù cho việc nhỏ đến mấy như nấu cơm, quét nhà, cũng khó có thể 93
  17. làm tốt được. ? Tương tự như trên, em sẽ viết HS làm Ví dụ : đoạn nêu dẫn chứng như thế nào việc cá 1. Thực tế đã có biết bao tấm ? nhân gương sáng về những con người có ý ( Dự kiến: - Có từ ngữ chuyển chí đã làm nên sự nghiệp. Bác Hồ đoạn kính yêu từ lúc là anh Ba xuống làm - Cần nêu những dẫn chứng phụ bếp dưới tàu chỉ với hai bàn tay tiêu biểu về những người nổi trắng; giai đoạn long đong xứ người tiếng vì ai cũng biết họ nên dễ có "Một viên gạch hồng Bác chống lại sức thuyết phục. cả một mùa băng giá" và "Giọt mồ - Dẫn chứng phải có thật, hôi Người nhỏ giữa đêm khuya". đến gần với đời thường) những ngày Việt Minh trên hang Pắc Bó, quanh quẩn chỉ cháo bẹ, rau măng, Nếu không có "Suốt ba mươi năm ấy chân không nghỉ" trên đường đời gian lao phấn đấu, làm sao Bác có thể tìm ra con đường cứu nước, đưa dân tộc ta tới đích vinh quang ? 2. Hay anh Nguyễn Ngọc Kí, thuở nhỏ sau 1 trận ốm nặng đã bị liệt cả hai tay. Nhưng do lòng khao khát được học tập, được đến trường nên anh đã kiên trì tập viết bằng chân với những cục gạch, mẩu phấn rồi đến cái bút ở trên sân hay mảnh chiếu cuối lớp. Có những hôm đang viết, chân bị chuột rút đau điếng người mà khi khỏi rồi anh lại kiên trì tập luyện. Và thời gian không phụ công người có chí. Anh Nguyễn Ngọc Kí ngày nào nay đã trở thành Nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Kí. - Gọi HS đọc 3 kết bài trong SGK HS đọc * Kết bài : ? Làm thế nào để liên kết MB với TL cá nhân TB ( Dự kiến: Dùng từ ngữ chuyển đoạn : Tóm lại) ? Kết bài đã hô ứng với phần mở TL cá nhân bài chưa? ( Dự kiến: Đã có sự hô ứng giữa từng cách mở bài với từng cách kết bài). ? KB đã cho thấy LĐ đã được TL cá nhân chứng minh chưa ? 94
  18. ( Dự kiến: - Kết bài đã nêu ý nghĩa của LĐ đã được chứng minh. - Kết bài phải có lời văn hô ứng với mở bài ? Vậy khi viết văn chứng minh, TL cá nhân em cần lưu ý điều gì ? ( Dự kiến: Giữa các phần và các đoạn văn cần có phương tiện liên kết). d- Bước 4 : Đọc lại và sửa chữa. ? Bước này nhằm mục đích gì ? TL cá nhân - Kiểm tra, sửa chữa lại những lỗi ? Theo em, có thể bỏ được bước trong VB. nào trong 4 bước không? Vì sao ? ( Dự kiến: Không bỏ được bước nào vì nếu không có bước 1 thì dẫn tới lạc đề, không trọng tâm; không có bước 2 thì sẽ không có cái sườn để viết bài; không có bước 3 thì sẽ không tạo lập được VB; không có bước 4 thì những lỗi sai sẽ không được sửa -> VB chưa hoàn chỉnh). Hoạt động 3: Luyện tập - củng cố . - Mục tiêu: củng cố kiến thức về lập luận chứng minh. - Phương pháp, kĩ thuật: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm. - Hình thức: Cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác. + PC: Chăm chỉ, ham học, có tinh thần tự học. Trách nhiệm : Có ý thức trau dồi kiến thức để làm bài văn chứng minh. - Thời gian: 15 phút . II- Luyện tập : - Gọi HS đọc 2 đề văn trong SGK HS đọc - Lần lượt theo trình tự 4 bước ở ? Em sẽ làm theo các bước như TL cá nhân trên. Vì 2 đề này đều mang ý nghĩa thế nào? Hai đề bài này có giống khuyên nhủ con người phải bền lòng, với đề bài trên không ? không nản chí, tương tự như câu "Có ? Tuy nhiên, giữa 3 đề đó vẫn có TL cá nhân chí thì nên". sự khác nhau. Hãy chỉ ra sự khác - Khi chứng minh cho câu "Có công nhau đó? mài sắt có ngày nên kim", cần phải Tổ/c hoạt động nhóm nhấn mạnh vào chiều thuận : Hễ có ( KT học hợp đồng) lòng bền bỉ, chí quyết tâm thì việc - GV chia lớp thành 6 nhóm. - Tạo nhóm khó như mài sắt (cứng rắn, khó mài) 95