Giáo án Ngữ văn 7 theo CV417 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương

doc 19 trang ngohien 06/10/2022 5460
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 theo CV417 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_7_theo_cv417_tuan_16_nam_hoc_2020_2021_truon.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 7 theo CV417 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương

  1. Soạn: 15/12/ 2020- Dạy: / 12/ 2020 Tuần 16- Tiết 61- Tiếng Việt: CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ. A- Mục tiêu cần đạt: 1- Về kiến thức: Nắm được các yêu cầu về việc sử dụng từ đúng chuẩn mực. 2- Về kĩ năng: - Sử dụng từ đúng chuẩn mực. - Nhận biết được các từ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ. 3- Về thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng từ đúng chuẩn mực. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL: Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ. - PC: Yêu nước: yêu tiếng nói của dân tộc. Trách nhiệm: giữ gìn và bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt. Chăm chỉ: tự học, tự tìm tòi và sử dụng từ. B- Chuẩn bị: - Thầy : Giáo án, sgk,sgv. - Trò: Sgk, Vở ghi, Vở bài tập, chuẩn bị bài. C- Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái khi vào bài học mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trò chơi. - Hình thức: Cả lớp. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Tư duy sáng tạo, hợp tác. + Trách nhiệm với nhiệm vụ học tập của bản thân. - Thời gian 5 phút. * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là chơi chữ ? Tác dụng của lối chơi chữ? Tìm một ví dụ trong thơ (bài ca dao) có sử dụng nghệ thuật chơi chữ và phân tích tác dụng việc chơi chữ trong đoạn thơ ( bài ca dao ) đó? ? Có mấy lối chơi chữ ? Mỗi lối cho một ví dụ? ? Làm bài tập 3,4. * Khởi động vào bài mới: Trò chơi NHANH TRÍ. - Phổ biến luật chơi: Cả lớp cùng chơi. Có 4 từ : ngủ, thức, trời, ngồi. Nhiệm vụ của HS là điền nhanh các từ vào đoạn thơ: Anh đội viên dậy Thấy khuya lắm rồi Mà sao Bác vẫn Đêm nay Bác không Khi GV đếm từ 1 đến 3 mà HS nào có tín hiệu xung phong trả lời trước thì sẽ được quyền trả lời. Nếu trả lời sai thì quyền trả lời thuộc về bạn khác. 265
  2. - HS tiến hành chơi theo luật. - Tổng kết trò chơi, biểu dương, cho điểm. - Gv dẫn vào bài mới: Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mục tiêu: Nắm được cách sử I- Sử dụng từ đúng âm, đúng chính dụng từ đúng âm, đúng chính tả. tả. - Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm - Hình thức: Cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác. + PC: Yêu nước: yêu tiếng nói của dân tộc. Trách nhiệm: giữ gìn và bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt. Chăm chỉ: tự học, tự tìm tòi và sử dụng từ. - Thời gian: 7 phút . 1- Tìm hiểu VD: - Y/c Hs đọc ví dụ: - Những từ dùng sai : Tổ/c HĐ nhóm: 5’ - Tạo + Vùi đầu viết thành “ dùi đầu” ( KT khăn trải bàn): nhóm. + bập bẹ -> “ tập tẹ” - Bước 1: Chuẩn bị. - HĐ cá + Khoảnh khắc -> “ khoảng khắc” + Chia nhóm: Cả lớp chia thành nhân 2’, 2- Nguyên nhân : 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hs nhóm 3’. - Do liên tưởng sai. + Nhiệm vụ: - Đại diện - Do ảnh hưởng của tiếng địa phương ? Các từ in đậm trong các ví dụ nhóm báo - Do nhận thức chưa tốt. đó dùng sai như thế nào? cáo kết ? Lỗi sai trên do nguyên nhân quả. Các nào? nhóm nhận - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. xét, bổ + GV quan sát, phát hiện giúp đỡ sung. HS. + Nhận xét, bổ sung: HĐ cá nhân: VD : + Khuyết điểm -> quyết điểm. ? Lấy một vài Vd về việc dùng + Truy bài -> Chia bài. từ không đúng âm, chính tả? + Văn phòng -> ban phòng. + Ủy ban -> bỉ ban. + Trắc nghiệm -> Trắc nhiệm , trách nhiệm. + Bản kiểm điểm -> Bảng kiểm 266
  3. điểm. - Mục tiêu: Nắm được nguyên II- Sử dụng từ đúng nghĩa. nhân của việc sử dụng từ không đúng nghĩa; biết cách sử dụng từ đúng nghĩa. - Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm - Hình thức: Cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác. + PC: Yêu nước: yêu tiếng nói của dân tộc. Trách nhiệm: giữ gìn và bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt. Chăm chỉ: tự học, tự tìm tòi và sử dụng từ. - Thời gian: 7 phút . 1- Tìm hiểu ví dụ. - Y/c HS đọc Vd sgk: - Tạo ( 1) Đất nước ta ngày càng tươi đẹp. Tổ/c HĐ nhóm: 5’ nhóm. ( 2) Ông cha ta đã để lại cho chúng ta ( KT khăn trải bàn) - HĐ cá những câu tục ngữ sâu sắc để chúng - Bước 1: Chuẩn bị. nhân 2’, ta vận dụng trong thực tế. + Chia nhóm: Cả lớp chia thành nhóm 3’. ( 3) Con người phải có lương tâm. 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hs - Đại diện + Nhiệm vụ: nhóm báo ? Các từ in đậm trong VD dùng cáo kết sai ntn? Hãy thay các từ ấy bằng quả. Các các từ thích hợp? nhóm nhận - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. xét, bổ + GV quan sát, phát hiện giúp đỡ sung. HS. + Nhận xét, bổ sung: HĐ cá nhân: 2- Nguyên nhân : ? Nguyên nhân của việc dùng từ - Do không nắm vững khái niệm của không đúng nghĩa? từ. - Do không phân biệt được các từ đồng nghĩa( gần nghĩa). - Mục tiêu: Nắm được cách sử III- Sử dụng từ đúng tính chất ngữ dụng từ đúng tính chất ngữ pháp. pháp của từ. - Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm - Hình thức: Cá nhân, nhóm. 267
  4. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác. + PC: Yêu nước: yêu tiếng nói của dân tộc. Trách nhiệm: giữ gìn và bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt. Chăm chỉ: tự học, tự tìm tòi và sử dụng từ. - Thời gian: 7 phút . 1- Tìm hiểu ví dụ: - Y/c HS đọc VD sgk: - Tạo ( 1)- Hào quang: DT không dùng làm Tổ/c HĐ nhóm: 7’ nhóm. vị ngữ như tính từ. ( KT khăn trải bàn) - HĐ cá ( 2)- Ăn mặc: ĐT không dùng như - Bước 1: Chuẩn bị. nhân 3’, DT. + Chia nhóm: Cả lớp chia thành nhóm 4’. ( 3 )- Thảm hại: TT không dùng như 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hs - Đại diện DT. + Nhiệm vụ: nhóm báo ( 4)- Sự giả tạo phồn vinh: Dùng ? Các từ in đậm thuộc từ loại gì ? cáo kết không đúng với quy tắc trật tự từ tiếng Chúng đã được sử dụng đúng quả. Các Việt. chức năng ngữ pháp chưa? nhóm nhận 2- Cách chữa : ? Chữa lại những câu đó cho xét, bổ (1) – Nước sơn làm cho vật thêm hào đúng? sung. nhoáng. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. (2) - Cách ăn mặc của chị thật là giản + GV quan sát, phát hiện giúp đỡ dị. HS. (3) - Bọn giặc đã chết rất thảm hại: + Nhận xét, bổ sung: máu chảy thành sông (4) – Đất nước phải giàu mạnh thật sự chứ không phải là sự phồn vinh giả tạo. IV- Sử dụng từ đúng sắc thái biểu - Mục tiêu: Nắm được cách sử cảm, hợp phong cách. dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, phù hợp phong cách. - Hình thức: Cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác. + PC: Yêu nước: yêu tiếng nói của dân tộc. Trách nhiệm: giữ gìn và bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt. 268
  5. Chăm chỉ: tự học, tự tìm tòi và sử dụng từ. - Thời gian: 7 phút . 1- Tìm hiểu VD: - Y/c Hs đọc VD sgk: - Tạo - “Lãnh đạo” -> Dùng không phù hợp Tổ/c HĐ nhóm: 7’ nhóm. với tướng giặc. ( KT khăn trải bàn) - HĐ cá - “ Chú hổ” -> tạo sắc thái đáng yêu, - Bước 1: Chuẩn bị. nhân 2’, không phù hợp với con hổ hung dữ. + Chia nhóm: Cả lớp chia thành nhóm 3’. 2- Cách sửa: Thay từ thích hợp : 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hs - Đại diện - “ lãnh đạo” -> “ cầm đầu” + Nhiệm vụ: nhóm báo - “ chú hổ” -> “nó”, “ con hổ”. ? Những từ in đậm dùng sai ntn? cáo kết ? Cần thay từ nào bằng các từ quả. Các trên? nhóm nhận - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. xét, bổ + GV quan sát, phát hiện giúp đỡ sung. HS. + Nhận xét, bổ sung: V- Không lạm dụng từ địa phương, - Mục tiêu: Hiểu được trong khi từ Hán Việt. nói và viết không nên lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt. - Hình thức: Cá nhân. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề + PC: Yêu nước: yêu tiếng nói của dân tộc. Trách nhiệm: giữ gìn và bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt. Chăm chỉ: tự học, tự tìm tòi và sử dụng từ. - Thời gian: 7 phút . ? Vì sao không nên dùng nhiều TL cá nhân - Dùng nhiều từ địa phương-> gây khó từ địa phương hoặc sử dụng lạm hiểu cho người đọc . dụng từ Hán Việt? - Sử dụng lạm dụng từ Hán Việt làm cho câu văn gò ép. Cần sử dụng từ thuần Việt thay thế để đảm bảo sự trong sáng cho tiếng Việt. - Gv dẫn thêm một số Vd về lạm dụng từ Hán Việt. * GHI NHỚ ( sgk trang 167) Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố. 269
  6. - Mục tiêu : củng cố kiến thức về Chuẩn mực sử dụng từ. - Phương pháp, kĩ thuật: Nêu vấn đề, sơ đồ tư duy . - Hình thức: Cá nhân. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác. + PC: Yêu nước: yêu tiếng nói của dân tộc. Trách nhiệm: giữ gìn và bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt. - Thời gian: 5 phút . Hãy vẽ sơ đồ tư duy cho bài học và cho biết những lưu ý khi sử dụng từ ? Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về Chuẩn mực sử dụng từ để phát hiện lỗi dùng từ. - Phương pháp và kĩ thuật: Nêu vấn đề. - Hình thức: Cá nhân. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ với nhiệm vụ được giao. ? Dẫn ra những trường hợp sử dụng từ sai của bạn, của mình trong những bài tập làm văn? Đưa ra cách sửa. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Dẫn ra những trường hợp sử dụng từ sai của bạn, của mình trong những bài tập làm văn? - Học, nắm chắc ghi nhớ. - Chuẩn bị: Luyện tập sử dụng từ. Soạn: 15/12/ 2020- Dạy: /12/ 2020 Tiết 62- Tập làm văn: ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM. A- Mục tiêu cần đạt: 1- Về kiến thức: - Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong bài văn biểu cảm. - Cách lập ý và lập dàn ý cho một đề văn biểu cảm. - Cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm. 2- Về kĩ năng: - Nhận biết, phân tích đặc điểm của văn bản biểu cảm. - Tạo lập văn bản biểu cảm. 3- Về thái độ: Có ý thức tổng hợp kiến thức về văn biểu cảm. => Định hướng năng lực, phẩm chất. - NL: Tổng hợp, giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ. - PC: Chăm chỉ tự học, tổng hợp kiến thức. Trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. B- Chuẩn bị: - Thầy : Giáo án, sgk , sgv. - Trò : Vở ghi, vở chuẩn bị bài. 270
  7. C- Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới. - Phương pháp và kĩ thuật: động não cá nhân. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + NL: Trình bày 1 phút. + PC: Chăm chỉ tự học bài cũ, tổng hợp kiến thức. - Thời gian: 5 phút * Ổn định tổ chức. * Khởi động: Cho hs xem đoạn clip Giá trị của lời nói ( youtobe). ? Theo em điều gì tác động sâu tới tình cảm của mọi người khi xem xong clip trên? Hoạt động 2: Tổ chức ôn tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mục tiêu: Củng cố các đặc I- Hệ thống hóa kiến thức về văn biểu điểm của văn bản biểu cảm; cảm. bố cục bài văn biểu cảm; Lập ý cho bài văn biểu cảm; các yếu tố tự sự, miêu tả trong bài văn biểu cảm. - Phương pháp: nêu vấn đề . - Hình thức: cá nhân. - NL, PC: + NL: giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ tự học, tổng hợp kiến thức. Trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Thời gian: 10 phút. 1- Đặc điểm văn bản biểu cảm. ? Văn bản biểu cảm có đặc TL cá nhân - Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt điểm gì? một tình cảm chủ yếu . - Để biểu đạt tình cảm ấy, người viết có thể chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng( là một đồ vật, loài cây hay một hiện tượng nào đó ) để gửi gắm tình cảm, tư tưởng hoặc biểu đạt bằng cách thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm, cảm xúc trong lòng. ? Bố cục bài văn biểu cảm? TL cá nhân - Bài văn biểu cảm thường có bố cục ba phần như mọi bài văn khác. ? Tình cảm trong văn biểu TL cá nhân - Tình cảm trong văn biểu cảm phải rõ 271
  8. cảm cần đạt yêu cầu gì? ràng, trong sáng, chân thực thì bài văn biểu cảm mới có giá trị. ? Cho biết có những cách TL cá nhân 2- Các cách lập ý trong văn biểu cảm: lập ý nào trong văn biểu a- Liên hệ hiện tại với tương lai. cảm? b- Hồi tưởng quá khứ, suy nghĩ về hiện tại. c- Tưởng tượng tình huống hứa hẹn, mong ước. d- Quan sát, suy ngẫm. 3- Vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm. ? Tự sự và miêu tả đóng vai TL cá nhân - Muốn phát biểu suy nghĩ, cảm xúc đối trò gì trong bài văn biểu với đời sống xung quanh, hãy dùng cảm? Chúng thực hiện nhiệm phương thức tự sự và miêu tả để gợi ra vụ biểu cảm ntn? đối tượng biểu cảm và gửi gắm cảm xúc. - Tự sự và miêu tả ở đây nhằm khêu gọi cảm xúc, do cảm xúc chi phối chứ không nhằm mục đích kể chuyện, miêu tả đầy đủ sự việc, phong cảnh. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố. - Mục tiêu: Củng cố các đặc điểm của văn bản biểu cảm; bố cục bài văn biểu cảm; Lập ý cho bài văn biểu cảm; các yếu tố tự sự, miêu tả trong bài văn biểu cảm. - Phương pháp: nêu vấn đề . - Hình thức: cá nhân. - NL, PC: + NL: giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ tự học, tổng hợp kiến thức. Trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Thời gian: 25 phút. II- Luyện tập. Tổ/c HĐ nhóm: 5’ - Tạo 1- Phân biệt văn miêu tả và văn biểu ( KT khăn trải bàn) nhóm. cảm. - Bước 1: Chuẩn bị. - HĐ cá - Văn miêu tả nhằm tái hiện đối tượng( + Chia nhóm: Cả lớp chia nhân 2’, người, vật, cảnh vật ) sao cho người đọc thành 6 nhóm. nhóm 3’. cảm nhận, hình dung được nó. + Nhiệm vụ: - Đại diện - Văn biểu cảm : Miêu tả đối tượng nhằm Câu 1: Văn miêu tả và văn nhóm báo mượn những đặc điểm, phẩm chất của nó biểu cảm khác nhau ntn? cáo kết mà nói lên suy nghĩ, cảm xúc của mình ( Câu 2: Văn biểu cảm khác quả. Các Do đặc điểm này mà văn biểu cảm thường với văn tự sự ở điểm nào? nhóm nhận sử dụng biện pháp tu từ : so sánh, nhân - Bước 2: Thực hiện nhiệm xét, bổ hóa, ẩn dụ ) vụ. sung. 2- Phân biệt văn biểu cảm và văn tự sự. + GV quan sát, phát hiện - Văn tự sự nhằm kể lại một câu chuyện ( giúp đỡ HS. sự việc) có đầu có đuôi, có nguyên nhân, 272
  9. + Nhận xét, bổ sung: diễn biến, kết quả . - Văn biểu cảm: Yếu tố tự sự chỉ làm nền nhằm nói lên cảm xúc qua sự việc . Do đó yếu tố tự sự trong văn biểu cảm thường là nhớ lại sự việc trong qua khứ và những sự việc để lại ấn tượng sâu đậm chứ không đi sâu vào nguyên nhân diễn biến, kết quả. 3- Vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong bài văn biểu cảm. ? Tự sự và miêu tả có vai trò TL cá nhân - Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm gì trong bài văn biểu cảm? đóng vai trò làm giá đỡ cho tình cảm, cảm Chúng thực hiện nhiệm vụ xúc của tác giả được bộc lộ. biểu cảm ntn? - Tình cảm, cảm xúc của con người thường nảy sinh từ sự việc, cảnh vật cụ thể. Vì thế nếu thiếu các yếu tố miêu tả, tự sự thì tình cảm sẽ mơ hồ, không cụ thể. ? Hãy tìm dẫn chứng để (hs tự làm). chứng minh vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong một số văn bản biểu cảm đã học? ? Để viết được bài văn biểu TL cá nhân 4- Các bước làm bài văn biểu cảm. cảm, em sẽ thực hiện các Đề bài : Cảm nghĩ mùa xuân. bước nào? Bước 1: Tìm hiểu đề, tìm ý. Bước 2: Lập dàn ý. Bước 3: Viết bài. Bước 4: Đọc lại bài và sửa chữa. ? Hãy thực hiện bước tìm ý TL cá nhân * Bước tìm ý và sắp xếp ý. và sắp xếp ý cho đề trên? - Ý nghĩa của mùa xuân với muôn loài : + Mùa xuân đem theo những cơn mưa ẩm ướt và lộc biếc trên cành đua nhau trỗi dậy. Đó là mùa bừng nở của sắc vàng hoa mai , sắc hồng tinh khôi của hoa đào, màu trắng thanh cao, tao nhã của hoa mận, hoa quất. Mùa xuân là mùa của cây cối hồi sinh . - Ý nghĩa của mùa xuân đối với con người: + Mùa xuân đem lại cho mỗi người thêm một tuổi trong cuộc đời, được có niềm vui đón tết nguyên đán: Người VN thờ cúng tổ tiên trong những ngày đầu xuân thật chu đáo , chúc nhau những lời chúc tốt đẹp và sum họp gia đình . 273
  10. + Mùa xuân mở đầu cho biết bao kế hoạch, bao dự định tốt đẹp cho tương lai. + Mùa xuân mang lại cho bản thân biết bao suy nghĩ về mình và mọi người xung quanh. 5- Các phép tu từ thường gặp trong văn ? Bài văn biểu cảm thường TL cá nhân biểu cảm. sử dụng những phép tu từ - Văn biểu cảm thường sử dụng những nào? biện pháp tu từ : so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ. ? Có ý kiến cho rằng : Ngôn TL cá nhân - Ngôn ngữ văn biểu cảm rất gần với thơ ngữ văn biểu cảm rất gần với vì nó có mục đích biểu cảm như thơ. thơ. Ý kiến của em ntn ? Vì + Trong cách biểu cảm trực tiếp , người sao? viết sử dụng ngôi thứ nhất trực tiếp bộc lộ cảm xúc của mình bằng lời than, lời nhắn, lời hô + Trong biểu cảm gián tiếp, tình cảm ẩn trong các hình ảnh. Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn biểu cảm để giải quyết tình huống. - Phương pháp và kĩ thuật: Nêu vấn đề. - Hình thức: Cá nhân. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ với nhiệm vụ của bản thân. ? Viết một đoạn văn biểu cảm phần thân bài cho đề bài về mùa xuân? Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Đọc thêm những bài văn biểu cảm về con người, đồ vật, cây cối, con vật, mùa để có thêm kĩ năng, cách dùng từ, diễn đạt khi làm bài. Tập đưa ra những nhận xét về những đoạn văn, bài văn biểu cảm. - Ôn tập, nắm chắc đặc điểm của thể loại văn bản biểu cảm. - Hoàn thành bài viết đề bài về mùa xuân. - Chuẩn bị: Đọc trước về văn nghị luận. Soạn : 15/ 12/ 2020- Dạy: / 12/ 2020 Tiết 63- văn bản : MÙA XUÂN CỦA TÔI. ( “ Thương nhớ mười hai”- Vũ Bằng). A- Mục tiêu cần đạt: 1- Về kiến thức: - Hiểu sơ giản về tác giả Vũ Bằng . - Cảm xúc về những nét riêng về cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân Hà Nội, về miền Bắc qua nối lòng “ sầu xứ”, tâm sự day dứt của tác giả. - Sự kết hợp tài hoa giữa miêu tả và biểu cảm; lời văn thấm đãm cảm xúc trữ tình, dào dạt chất thơ. 274
  11. 2- Về kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản tùy bút . - Phân tích áng văn xuôi trữ tình giàu chất thơ; nhận biết và làm rõ vai trò các yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm. 3- Về thái độ: - Yêu quê hương, yêu những nét đặc trưng quen thuộc của quê hương nhất là tâm hồn luôn hướng về quê hương của người xa xứ. Học tập cách biểu cảm để làm bài biểu cảm cho tốt. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo. - PC: Yêu nước: yêu những nét văn hóa của quê hương. Trách nhiệm giữ gìn bản sắc văn hóa của quê hương, đất nước. Nhân ái yêu thương giữa con người với con người . B- Chuẩn bị: 1- Thầy : Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ 2- Trò : Sgk, chuẩn bị bài. C- Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não cá nhân. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + NL: Trình bày 1 phút, giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ học bài cũ để đáp ứng yêu cầu. * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ. ? Hãy phân tích cảm xúc về giá trị của cốm trong văn bản “ Một thứ quà của lúa non: cốm”. * Khởi động vào bài mới: - Cho hs nghe bài hát: Tình ca. ? Lời bài hát gợi được trong em điều gì? - Giới thiệu vào bài học. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mục tiêu: Nắm những nét cơ I- Đọc và tìm hiểu chung. bản về tác giả, tác phẩm( thể loại, xuất xứ, bố cục, PTBĐ, ) - Phương pháp và KT : Đọc sáng tạo, KT đặt câu hỏi. - Hình thức: cá nhân - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Hình thành NL tự học, tự tìm tòi hiểu biết về tác giả, tác phẩm. + Phẩm chất: Chăm chỉ với 275
  12. nhiệm vụ được giao. - Thời gian: 10 phút. 1- Tác giả : ? Em hiểu gì về tác giả Vũ Bằng? TL cá nhân Vũ Bằng. ( 1913- 1984) sinh tại Hà Nội, là nhà văn có sáng tác từ trước CM tháng Tám 1945. Ông có sở trường về truyện ngắn, bút kí, tùy bút. Sau năm 1954 ông vừa viết văn, làm báo hoạt động CM ở Sài Gòn nhưng vẫn không nguôi nhớ về miền Bắc. 2- Tác phẩm: “ Thương nhớ mười hai” ? Em hiểu gì về tác phẩm “ TL cá nhân Là tập tùy bút- bút kí của nhà văn Thương nhớ mười hai” ? được viết trong hoàn cảnh đất nước bị chia cắt; nhà văn đã kí thác tâm trạng của mình vào những trang văn tài hoa, độc đáo viết về quê hương. 3- Đoạn trích: Mùa xuân của tôi. a- Đọc và tìm hiểu chú thích. HS đọc Nhận xét b- Tìm hiểu chung: ? Xác định thể loại của văn bản? TL cá nhân * Thể loại: Tùy bút- bút kí. ? Em hiểu gì về xuất xứ của bài * Xuất xứ : Là đoạn mở đầu của thiên tùy bút? tùy bút “ Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt” mở đầu tập tùy bút – bút kí “ Thương nhớ mười hai” (nỗi thương nhớ suốt mười hai tháng của tác giả). ? Cảm xúc của tác giả được bộc lộ TL cá nhân * Bố cục : 3 phần: qua mấy phần? P1: Từ đầu -> “ mê luyến mùa xuân” : Tình cảm của con người với mùa xuân là một quy luật tất yếu, tự nhiên. P2- Tiếp -> “ mở hội liên hoan”: Cảnh sắc và không khí mùa xuân của đất trời và lòng người P3 – Còn lại : Cảnh sắc riêng của đất trời mùa xuân từ sau ngày rằm tháng giêng ở miền Bắc. ? Văn bản sử dụng phương thức TL cá nhân * Phương thức biểu đạt: biểu đạt nào? Biểu cảm + Miêu tả , tự sự. - Mục tiêu: Hiểu được những tình II- Phân tích. cảm tự nhiên đối với mùa xuân, nỗi nhớ cảnh sắc, không khí đất 276
  13. trời và lòng người sau rằm tháng giêng của tác giả. - Phương pháp: KT đặt câu hỏi, chia sẻ cặp đôi. - Hình thức: Cá nhân, cặp đôi. - NL, PC: + NL: trình bày 1 phút, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ. + PC: Yêu nước: yêu những nét văn hóa của quê hương. Trách nhiệm giữ gìn bản sắc văn hóa của quê hương, đất nước. Nhân ái yêu thương giữa con người với con người . - Thời gian: 25’ 1- Cảm nhận về quy luật tình cảm - Quan sát đoạn đầu: của con người đối với mùa xuân ? Các cụm từ “ tự nhiên như thế”, TL cá nhân * Các cụm từ tự nhiên như thế, không “ không có gì lạ hết” được tác giả có gì lạ hết được tác giả sử dụng sử dụng với dụng ý gì? khẳng định tình mê luyến mùa xuân là tình cảm sẵn có và hết sức thông thường ở mỗi con người. ? Để diễn đạt tình cảm đó, tác giả TL cá nhân -> Nghệ thuật: sử dụng nghệ thuật gì? Mục đích - Điệp từ: đừng thương, ai cấm, của việc sử dụng những biện pháp thương. nghệ thuật đó? - Liên hệ tình cảm mùa xuân của con người với quan hệ gắn bó của các hiện tượng tự nhiên, XH như non, nước, bướm, hoa, trai, gái . Mục đích: + Nhấn mạnh tình cảm của con người dành cho mùa xuân thuộc về nhu cầu tâm hồn, là thứ tình cảm có tính quy luật không thể cấm đoán. + Tạo nhịp điệu cho lời văn thêm tha thiết mềm mại theo dòng cảm xúc. ? Đoạn văn bước đầu bộc lộ tình TL cá nhân -> Thể hiện tình cảm nâng niu trân cảm nào của tác giả với quê trọng thương nhớ, thủy chung với hương, đất nước? mùa xuân của tác giả. 2- Cảm nhận về cảnh sắc, không khí mùa xuân. ? Cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và TL cá nhân * Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và miền miền Bắc được gợi tả bằng những Bắc: chi tiết nào ? - Thời tiết: có mưa riêu riêu( mưa 277
  14. phùn kéo dài). - Khí hậu: có gió lành lạnh. - Âm thanh: có tiếng nhạn kêu trong đêm thanh( đêm trăng non, bầu trời trong sáng), có tiếng trống chèo vọng lại, có những câu hát huê tình của cô gái đẹp như tranh vẽ( nét sinh hoạt văn hóa truyền thống của các làng quê xưa : làng mở hội xuân, đón cả gánh chèo). - Khung cảnh gia đình: nhang trầm, đèn nến, bàn thờ tổ tiên, không khí gia đình đoàn tụ, trên kính dưới nhường ? Những chi tiết đó, em nhận thấy TL cá nhân -> Cảnh sắc thiên nhiên mùa xuân trên mùa xuân trên đất Bắc được gợi đất Bắc được lọc qua trí nhớ, qua thời qua trí nhớ của tác giả là mùa gian bỗng trở nên lung linh, huyền ảo, xuân ntn? mơ màng như trong mộng; không khí gia đình hài hòa với cảnh sắc tạo nên một sức sống riêng cho mùa xuân đất Bắc. ? Trước cảnh sắc mùa xuân như TL cá nhân * Mùa xuân đã khơi dậy kí ức trong thế, nhà văn đang sống li hương lòng người xa quê ( Vũ Bằng): đã sống lại những kí ức nào? - Tâm trạng: Không cần uống rượu mạnh cũng như lòng mình say sưa sự sống Nhựa sống trong người cứ căng lên như máu căng lên trong lộc của loài nai, như mầm non của cây cối phải trồi ra thành những cái nhỏ ti ti. - Tim người ta dường như cũng trẻ hơn ra , và đập mạnh hơn - Ra ngoài trời thấy ai cũng muốn yêu thương, về đến nhà lại cũng thấy yêu thương nữa. ? Cảnh sắc mùa xuân và kí ức về TL cá nhân -> Nghệ thuật: tâm trạng của Vũ Bằng được diễn + Dùng những câu văn vừa miêu tả tả bằng nghệ thuật gì? Tác dụng vừa tự sự vừa biểu cảm trữ tình đằm của lối diễn đạt đó? thắm . + Giọng điệu vừa sôi nổi, vừa thiết tha, êm ái lời văn như có nhạc êm đềm. + Dùng nhiều hình ảnh so sánh đẹp và có sức gợi tả cao( dc). -> Đoạn văn xuôi tùy bút ngẫu hứng 278
  15. như một đoạn thơ trữ tình: Mùa xuân không chỉ khơi dậy sinh lực cho muôn loài mà còn có khả năng khơi dậy sinh lực trong lòng con người ( khiến cho con người ngỡ như được hóa thân thành muôn loài cỏ cây, muông thú để được tắm trong mùa mùa xuân, hưởng thụ tất cả sức sống tràn trề của mùa xuân) và lưu giữ các giá trị văn hóa- tinh thần tốt đẹp như đạo lí gia đình, tổ tiên, nét đẹp trong cuộc sống nghĩa tình của con người Hà Nội, của đất Bắc, của quê hương , của dân tộc VN ( GV diễn giảng bức tranh về bàn thờ tổ tiên ngày tết) ? Qua đó, em có thể cảm nhận TL cá nhân => Cảm nhận được nỗi thương nhớ được tình cảm nào của tác giả mùa xuân trên quê hương miền Bắc, dành cho mùa xuân miền Bắc? thương nhớ không khí gia đình trong hương vị của ngày tết , thấy lòng mình phơi phới yêu thương và ấm cúng lạ thường. 3- Cảm nhận về mùa xuân nửa sau tháng giêng nơi đất Bắc. ? Những chi tiết nào gợi tả mùa TL cá nhân * Đặc trưng của mùa xuân nửa sau xuân nửa sau tháng giêng? tháng giêng: - Đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong. - Cỏ không xanh mướt như cuối đông, đầu giêng, trái lại, sực nức một mùi hương man mác. - Mưa xuân đã bắt đầu thay thế mưa phùn. - Bầu trời: “ những vệt xanh tươi sáng sủa, nền trời trong những làn sóng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột” - Bữa cơm gia đình đã trở về giản dị, trò vui ngày tết tạm thời kết thúc ? Những chi tiết đó tạo thành cảnh TL cá nhân -> Không gian mùa xuân nửa sau tượng riêng nào của mùa xuân đất tháng giêng rộng rãi, sáng sủa; không Bắc vào độ tháng giêng? khí đời thường giản dị ấm cúng, chân thật. ? Em thấy cảnh mùa xuân nửa sau ( hs bộc lộ) 279
  16. tháng giêng trong tùy bút của tác giả có giống với cảnh thiên nhiên và không khí gia đình, vùng quê em những ngày sau tết không? ? Nhận xét giọng văn và việc sử TL cá nhân -> Giọng văn tiếp tục cao trào tình dụng hình ảnh của tác giả trong cảm ở đoạn đầu rồi trầm tĩnh hơn ở phần cuối? phần sau ; hình ảnh không sôi động, rực rỡ mà như bình tĩnh trở lại, đang tích tụ, đang chưng cất sức sống của mùa xuân để nối tiếp cuộc tuần hoàn kì diệu trong đời sống con người và đất trời, cỏ cây. ? Cảnh tượng mùa xuân tháng TL cá nhân -> Cảm xúc phấn chấn, vui vẻ trước giêng đã đem lại cảm xúc đặc biệt một năm mới. nào cho con người? ? Qua đó ta hiểu tác giả đã yêu HS bộc lộ -> Tình yêu mùa xuân đất Bắc của mùa xuân đất Bắc bằng một tình nhà văn Vũ Bằng mỗi lúc một thêm yêu ntn? đằm sâu, thấm thía. Và đó là tình yêu nước rộng lớn của tác giả. III- Tổng kết: Tổ/c chia sẻ cặp đôi: 2’ 1- Nghệ thuật: ? Nhận xét về nghệ thuật biểu đạt - Tạo cặp VB tùy bút được kết cấu theo mạch của bài tùy bút? đôi cảm xúc, lựa chọn từ ngữ, câu văn ? Khái quát nội dung của bài tùy - HĐ cá linh hoạt giàu hình ảnh; nhiều so sánh bút? nhân: 1’ liên tưởng phong phú độc đáo giàu - GV chốt kiến thức. - Chia sẻ chất thơ. cặp đôi: 2’. 2- Nội dung: - Báo cáo Tái hiện thiên nhiên, không khí mùa kết quả. xuân ở Hà Nội và miền Bắc trong nỗi - Nhận xét nhớ thương của một người xa quê, bài tùy bút đã biểu lộ chân thực và cụ thể tình quê hương đất nước, lòng yêu cuộc sống và tâm hồn tinh tế nhạy cảm, ngòi bút tài hoa của tác giả. Hoạt động 3: Luyện tập. - Mục tiêu: củng cố kiến thức trọng tâm - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: - Định hướng NL, phẩm chất: + Hình thành NL tự học, sáng tạo. + Phẩm chất: Chăm chỉ với nhiệm vụ học tập của bản thân. - Thời gian: 5 phút. ? Qua bài tùy bút, em hiểu gì về nhà văn Vũ Bằng? 280
  17. Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào viết đoạn văn trình bày cảm nhận. - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Hình thành NL tự học, sáng tạo. + Phẩm chất: Chăm chỉ với nhiệm vụ học tập của bản thân. ? Viết một đoạn văn diễn tả cảm xúc của em về một mùa trong năm ở quê hương hay nơi mình sinh sống? Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Tìm đọc toàn bộ tùy bút Thương nhớ mười hai - Đọc lại bài, nắm chắc nội dung phân tích. - Chuẩn bị : Ôn tập tác phẩm trữ tình. Soạn: 15/12/ 2020- Dạy: / 12/ 2020. Tiết 64- Tiếng Việt: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ. A- Mục tiêu cần đạt: 1- Về kiến thức: - Củng cố kiến thức về âm, chính tả, ngữ pháp, đặc điểm ý nghĩa của từ. - Chuẩn mực sử dụng từ. - Một số lỗi dùng từ thường gặp và cách chữa. 2- Về kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học về sử dụng từ để lựa chọn, sử dụng từ đúng chuẩn mực. 3- Về thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng từ đúng chuẩn mực. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - Năng lực tổng hợp, tư duy sáng tạo, giao tiếp tiếng Việt. - PC: Yêu nước: yêu tiếng nói của dân tộc. Trách nhiệm: giữ gìn và bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt. Chăm chỉ: tự học, tự tìm tòi và sử dụng từ. B- Chuẩn bị: - Thầy : Giáo án, sgk,sgv. - Trò: Sgk, Vở ghi, Vở bài tập, chuẩn bị bài, những bài tập làm văn đã viết. C- Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái khi vào bài học mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trò chơi. - Hình thức: cá nhân, nhóm. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Tư duy sáng tạo, hợp tác. + Trách nhiệm với nhiệm vụ học tập của bản thân. - Thời gian 5 phút. * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ: 281
  18. ? Cho biết những lưu ý khi sử dụng từ ? * Khởi động vào bài mới: Tổ chức trò chơi : Phát âm đúng. - Phổ biến luật chơi: Mỗi đội HS gồm 5 người. - Ban giám khảo: Cô giáo, 2 HS . - Nội dung: Thi đọc nhanh bài thơ để kiểm tra việc phát âm của học sinh. Lúa nếp là lúa nếp làng Lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng Anh nuôi làm lụng bên bếp lửa Vừa nấu, vừa nướng hết nửa nồi - HS hai đội lần lượt đọc. - Ban giám khảo tìm ra bạn đọc có cách phát âm đúng của đội để tuyên dương, cho điểm. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập. - Mục tiêu: Thống kê được những từ dùng sai trong bài viết Tập làm văn của bản thân từ đầu năm ( về âm, chính tả, ngữ pháp, sắc thái biểu cảm) và nêu cách chữa, sửa chữa giúp bạn, phát triển ngôn ngữ cho bản thân để vận dụng trong hoạt động giao tiếp. . - Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề . - Hình thức: cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: hợp tác, giải quyết vấn đề. + PC: Yêu nước: yêu tiếng nói của dân tộc. Trách nhiệm: giữ gìn và bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt. Chăm chỉ: tự học, tự tìm tòi và sử dụng từ. - Thời gian: 30 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT ? Hãy ghi lại những từ em đã 1- Đọc lại bài viết TLV của mình từ dùng sai ( về âm, chính tả, về HS đọc đầu năm đến nay. nghĩa, về tính chất ngữ pháp và Từ dùng sai Cách sửa. về sắc thái biểu cảm) và nêu cách chữa? - Yêu cầu hs liệt kê theo bảng Gv chuẩn bị sẵn. - Hs, GV nhận xét rút kinh nghiệm. 2- Sửa lỗi giúp bạn. - Hs đọc bài TLV của bạn: HS đọc ? Nhận xét về các trường hợp dùng từ sai về âm, chính tả, về nghĩa, về tính chất ngữ pháp và về sắc thái biểu cảm trong bài của bạn? - HS nhận xét giúp bạn - Gv biểu dương . 282
  19. 3- Trò chơi ngôn ngữ: Phát triển vốn từ theo chủ đề. ? Hãy tìm nhanh các tiếng có thể a- Chủ đề ngày 20-11. kết hợp với tiếng “ nhà” và tiếng VD : - Nhà : Nhà binh, nhà nông, nhà “ giáo” để tạo thành những từ cửa, nhà văn phức? - Giáo : Giáo án, giáo cụ, giáo giới. b- Chủ đề ngày 27-7. ? Tìm các tiếng có thể kết hợp với tiếng “ thương” và tiếng “ binh” để tạo thành từ phức? c- Chủ đề Bác Hồ ? Hãy tìm những từ phức thể hiện việc làm của Bác khi đi tìm đường cứu nước? - Gv tổ chức trò chơi nhanh tay, nhanh trí. - Hs chơi thành các đội. - HS nhóm khác nhận xét. - Gv biểu dương nhóm chơi tốt. Hoạt động 3: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về để nhận diện lỗi trong bài TLV của bản thân. - Phương pháp và kĩ thuật: Nêu vấn đề. - Hình thức: Cá nhân. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ tìm tòi, giải thích nghĩa của từ. ? Hãy tìm và giải thích 10 từ gần âm, gần nghĩa dễ lầm lẫn? Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng. - Tìm và giải thích một số từ gần âm, gần nghĩa dễ lầm lẫn. - Học, nắm chắc những lưu ý khi sử dụng từ. - Chuẩn bị : Ôn tập tiếng Việt. 283