Giáo án Lịch sử Lớp 7 (5 hoạt động) - Chương trình cả năm

doc 213 trang ngohien 22/10/2022 8360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 7 (5 hoạt động) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_7_5_hoat_dong_chuong_trinh_ca_nam.doc

Nội dung text: Giáo án Lịch sử Lớp 7 (5 hoạt động) - Chương trình cả năm

  1. Phần I: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN CHÂU ÂU ( Thời sơ, trung kì trung đại ) I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Nắm được quá trình hình thành xã hội phong kiến châu Âu. - Hiểu khái niệm “lãnh địa phong kiến”, đặc trưng của kinh tế lãnh địa phong kiến. - Biết nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại. Phân biệt giữa nền kinh tế lãnh địa và nền kinh tế thành thị. 2.Thái độ: - Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội lồi người chuyển từ xã hội chiếm hữu nơ lệ sang xã hội phong kiến. 3.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng so sánh lịch sử. -Biết xác định các quốc gia phong kiến châu trên bản đồ. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. II. Phương pháp dạy học - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp thuyết trình - Phương pháp trực quan, nhĩm III. Phương tiện: - Bản đồ TG - Lược đồ châu Âu thời phong kiến IV. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word - Một số tư liệu cĩ liên quan. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hồn thành các nhiệm vụ được giao. IV. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đĩ là chế độ phong kiến được hình thành ở châu Âu, thành thị trung đại xuất hiện. Sau đĩ đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút. - GV giới thiệu bài mới: Khi đế quốc Ro-ma suy yếu các dân tộc phía bắc ngày càng lớn mạnh trong đĩ người Giéc-man đã đánh xuống và làm chủ hình thành nên các vương quốc và sau này là 1
  2. Anh, Pháp Họ thiết lập chế độ phong kiến và khi sản xuất phát triển ở đây hình thành nên các thành thị trung đại. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1 1. Sự hình thành chế độ phong kiến ở châu Âu - Mục tiêu: Nắm được hồn cảnh hình thành chế độ phong kiến ở châu Âu. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích. - Phương tiện: lược đồ châu Âu thời phong kiến. - Thời gian: 15 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS đọc phần 1 và trả lời các câu hỏi sau: 1/ Sự hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu. ? Sau đĩ người Giéc-man đã làm gì? ? Những việc làm ấy làm cho xã hội phương -Cuối thế kỉ V, người Gíec-man tiêu diệt các Tây biến đổi như thế nào? quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rơ-ma. Thành lập ? Lãnh chúa là những người như thế nào? nhiều vương quốc mới: Ăng-glơXắc-xơng, ? Nơng nơ do những tầng lớp nào hình thành? Phơ-răng, Tây Gốt, Đơng Gốt ? Quan hệ giữa lãnh chúa với nơng nơ như thế -Người Giéc-man đã chiếm ruộng đất của chủ nào? nơ, đem chia cho nhau. Phong tước vị . Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Biến đổi xã hội: Xuất hiện các giai cấp mới HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV lãnh chúa và nơng nơ. khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi - Nơng nơ phụ thuộc lãnh chúa → xã hội thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập phong kiến hình thành. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hĩa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 2. Hoạt động 2 2/ Lãnh địa phong kiến. - Mục tiêu: - Biết được thế nào là lãnh địa phong kiến và lãnh chúa phong kiến. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhĩm. - Phương tiện: tranh ảnh về lãnh chúa phong kiến. - Thời gian: 10 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2/ Lãnh địa phong kiến. ? Em hiểu như thế nào là “lãnh địa” phong kiến? - Lãnh địa là vùng đất rộng lớn do lãnh chúa ? Hãy miêu tả và nêu nhận xét về lãnh địa làm chủ trong đĩ cĩ lâu đài và thành quách. phong kiến qua H1? 2
  3. ?Trình bày đời sống, sinh hoạt trong lãnh địa? ? Nền kinh tế lãnh địa cĩ đặc điểm gì? ? Phân biệt sự khác nhau giữa xã hội cổ đại với xã hội phong kiến? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập - Đời sống trong lãnh địa: lãnh chúa xa hoa, Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động đầy đủ, nơng nơ nghèo khổ. - Các nhĩm trình bày kết quả Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Đặc điểm kinh tế: Tự cung, tự cấp khơng HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của trao đổi với bên ngồi. học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hĩa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 3. Hoạt động 3 3/ Sự xuất hiện các thành thị trung đại. - Mục tiêu: Biết được hồn cảnh xuất hiện thành thị trung đại và các giai tầng trong thành thị. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích - Phương tiện: tranh ảnh về thành thị trung đại. - Thời gian: 10 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3/ Sự xuất hiện các thành thị trung ? Nguyên nhân xuất hiện thành thi? đại. ? Đặc điểm của thành thị là gì? ? Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào? -Nguyên nhân: ? Cư dân thành thị gồm những ai? Họ làm những nghề gì? Cuối thế kỉ XI, sản xuất phát triển ? Thành thị ra đời cĩ ý nghĩa gì? thợ thủ cơng đem hàng hố ra những Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập nơi đơng người để trao đổi→ hình HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học thành các thị trấn → thành thị ( thành sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học phố). tập. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. -Hoạt động của hành thị: Cư dân chủ GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực yếu là thợ thủ cơng và thương nhân hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hĩa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. -Vai trị: thúc đẩy sản xuất, làm cho xã hội phong kiến phát triển. 3.3. Hoạt động luyện tập 3
  4. - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hĩa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về hồn cảnh ra đời của nhà nước phong kiến châu Âu và sự xuất hiện của thành thị trung đại - Thời gian: 3 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS cĩ thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cơ giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng (trắc nghiệm). + Phần trắc nghiệm khách quan Câu 1. Lãnh địa phong kiến là A. vùng đất rộng lớn của các quý tộc chiếm đoạt được. B. vùng đất do các chủ nơ cai quản. C. vùng đất do các thương nhân và thợ thủ cơng xây dựng nên. D. vùng đất đã bị bỏ hoang nay được khai phá. Câu 2. Cuối thế kỉ V các bộ tộc nào đã đánh chiếm đế quốc Rơ-ma? A.Các bộ tộc từ vường quốc Tây Gốt. B. Các bộ tộc từ vương quốc Đơng Gốt. C. Các bộ tộc người Giéc-man. D. Các bộ tộc từ vương quốc Phơ-răng. Câu 3. Giai cấp chủ yếu sống trong thành thị trung đại là A.lãnh chúa phong kiến B. nơng nơ. C. thợ thủ cơng và lãnh chúa. D. thợ thủ cơng và thương nhân. Câu 4. Vì sao xuất hiện thành thị trung đại? A. Vì hàng thủ cơng sản xuất ngày càng nhiều. B. Vì nơng dân bỏ làng đi kiếm sống. C. Vì quý tộc chiếm được những vùng đất rộng lớn. D. vì số lượng lãnh chúa ngày càng tang. 3.4. Hoạt động tìm tịi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. ? Nền kinh tế trong các thành thị cĩ gì khác so với nền kinh tế lãnh địa. - Thời gian: 2 phút. - GV giao nhiệm vụ cho HS Chuẩn bị bài 2, tiết 2 Sự suy vong của chế độ phong kiến. 4
  5. Tuần 1 Ngày soạn: 4 – 9 – 2018 Ngày dạy: 7 – 9 – 2018 Tiết 2 BÀI 2 Sự suy vong của chế độ phong kiến & sự hình thành CNTB ở Châu Âu I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giúp hs hiểu rõ nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí một trong những nhân tố quan trọng tạo tiền đề cho việc hình thành quan hệ sản xuất TBCN 2. Kỹ năng: - Biết xác định đường đi của 3 nhà phát kiến địa lý trên bản đồ biết sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử 3. Tư tưởng: - H/s thấy được tính quy luật quá trình phát triển từ XHPK lên TBCN 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ mơn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra. II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, phân tích, III. Phương tiện- Bản đồ thế giới IV. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của gv - Giáo án - Bản đồ thế giới. - Tư liệu hoặc những câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí. 2. Chuẩn bị của hs - Đọc SGK hồn tất nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu hoặc những câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí. VI. Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức 2. Kiển tra XHPK hâu Âu đã được hình thành ntn? thế nào là lãnh địa pk? Em hãy nêu những đặc điểm chính của nền KT lãnh địa? 3. Bài mới 3.1 Hoạt động khởi động Mục tiêu: Giúp hs nắm được những cuộc phát kiến địa lí lớn, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút. - Tổ chức hoạt động:GV trực quan H.3sgk Tàu Ca – ra – ven. Các nhà thám hiểm đã dùng tàu này để vượt đại dương đến các châu lục. Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến? - Dự kiến sản phẩm: Do SX phát triển, TN, TTC cần nguyên liệu, cần thị trường 5
  6. Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới:Thế kỷ XV nền KT hàng hĩa phát triển. Đây là nguyên nhân thúc đẩy người phương Tây tiến hành các cuộc phát kiến địa lí để tìm ra những vùng đất mới và con đường mới như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hơm nay. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1: 1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lí. - Mục tiêu: nắm được những cuộc phát kiến địa lí lớn về địa lí - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhĩm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. - Thời gian: 18 phút - Tổ chức hoạt động HĐ của thầycủa trị Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Những cuộc phát kiến lớn về địa - Chia thành 6 nhĩm. Các nhĩm đọc mục 1 SGK (6 lí. phút), thảo luận và trả lời câu hỏi: - Nguyên nhân : do nhu cầu phát - GV giải thích k/n phát kiến địa lí? triển sản xuất. Tiến bộ về kĩ - Nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến? thuật hàng hải : la bàn, hải đồ, kĩ Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập thuật đĩng tàu HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích - Những cuộc phát kiến lớn : học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm Cuối thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI, vụ học tập, GV đến các nhĩm theo dõi, hỗ trợ HS làm nhiều cuộc phát kiến lớn về địa lí việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: được tiến hành như : B. Đi-a-xơ - Kể tên các cuộc phát kiến? đến cực Nam châu Phi (1487) ; - GV nêu sơ lược hành trình đĩ trên bản đồ: Va-xcơ đơ Ga-ma đến Tây Nam ? Kết quả của các cuộc phát kiến? Ấn Độ (1498) ; C.Cơ-lơm-bơ tìm ? Các cuộc phát kiến đĩ cĩ ý nghĩa gì? ra châu Mĩ (1492) ; Ph.Ma-gien- thúc đẩy thương nghiệp phát triển, đem lại nguồn lợi lan đi vịng quanh Trái Đất (1519 khổng lồ cho giai cấp tư sản châu Âu. - 1522). Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Ý nghĩa các cuộc phát kiến địa lí - Đại diện các nhĩm trình bày. : thúc đẩy thương nghiệp phát Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập triển, đem lại nguồn lợi khổng lồ HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhĩm cho giai cấp tư sản châu Âu. trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hĩa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Hoạt động 2. 2. Sự hình thành CNTB ở Châu Âu 2. Sự hình thành CNTB ở Châu Âu. - Mục tiêu: Hiểu được sự hình hành CNTB ở Châu Âu - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhĩm. - Phương tiện + Ti vi. 6
  7. + Máy vi tính. - Thời gian: 15 phút. - Tổ chức hoạt động - Sự ra đời của giai cấp tư sản : Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Quý tộc, thương nhân trở lên - Chia thành 6 nhĩm. Các nhĩm đọc mục 2 SGK (4 giàu cĩ nhờ cướp bĩc của cải và phút), thảo luận và trả lời câu hỏi: tài nguyên ở các nước thuộc địa. ? tìm hiểu sự hình thành CNTB ở Châu Âu? Họ mở rộng sản xuất, kinh ? Những việc làm đĩ cĩ tác động gì với xã hội? doanh, lập đồn điền, bĩc lột sức ? Giai cấp Tư sản và Vơ sản hình thành từ những tầng lao động người làm thuê, giai cấp lớp nào? tư sản ra đời. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Giai cấp vơ sản được hình HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích thành từ những người nơng nơ bị học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm tước đoạt ruộng đất, buộc phải vụ học tập, GV đến các nhĩm theo dõi, hỗ trợ HS làm vào làm việc trong các xí nghiệp việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: của tư sản. - Quý tộc và thương nhân Châu Âu tích lũy vốn và giả - Quan hệ sản xuất tư bản chủ quyết nhân cơng bằng cách nào? nghĩa được hình thành. ? Với nguồn vốn là nhân cơng cĩ được họ đã làm gì? ? Những việc làm đĩ cĩ tác động gì với xã hội? ? Giai cấp Tư sản và Vơ sản hình thành từ những tầng lớp nào? Giai cấp vơ sản được hình thành từ những người nơng nơ bị tước đoạt ruộng đất, buộc phải vào làm việc trong các xí nghiệp của tư sản. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhĩm trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhĩm trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hĩa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hĩa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về những cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành CNTB ở Châu Âu. - Thời gian: 5 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS cĩ thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cơ giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm). + Phần trắc nghiệm khách quan Câu 1. Đâu khơng phải là nguyên nhân dẫn đến những cuộc phát kiến địa lí?(B) A. Do khát vọng muốn tìm mãnh đất cĩ vàng. B. Do yều cầu phát triển của sản xuất. C. Do muốn tìm những con đường mới. D. Do nhu cầu của những người dân. Câu 2. Những nước nào đi đầu trong cuộc phát kiến địa lí?(vdc) 7
  8. A. Anh, Tây Ban Nha. B. Pháp, Bồ Đào Nha. C. Anh, I-ta-li-a. D. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. Câu 3. Chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu được hình thành trên cơ sở nào?(H) A. Thu vàng bạc, hương liệu từ Ấn Độ và phương Đơng B. Các thành thị trung đại C. Vốn và cơng nhân làm thuê. D. Sự phá sản của chế độ phong kiến. Câu 4. Cuộc phát kiến địa lí của các thương nhân châu Âu chủ yếu hướng về đâu?(H) A. Ấn Độ và các nước phương Đơng B. Trung Quốc và các nước phương Đơng. C. Nhật Bản và các nước phương Đơng D. Ấn Độ và các nước phương Tây Câu 5. Các cuộc phát kiến địa lí đã mang lại sự giàu cĩ cho các tầng lớp nào ở châu Âu?(H) A. Cơng nhân, quý tộc. B. Thương nhân, quý tộc. C. Tướng lĩnh, quý tộc. D. tăng lữ, quý tộc. Câu 6. Giai cấp vơ sản được hình thành từ những tầng lớp nào? A. Nơng nơ B. Tư sản C. Cơng nhân D. Địa chủ. + Phần tự luận Câu 1: Kể tên các cuộc phát kiến? Kết quả của các cuộc phát kiến? - Dự kiến sản phẩm: + Phần trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 ĐA D A A A B A + Phần tự luận: 3.4. Hoạt động tìm tịi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: khắc sâu kiến thức trọng tâm của bài học. ở Châu Âu TK XIV, XV nền kinh tế hàng hĩa phát triển -> cần thị trường -> các cuộc phát kiến ra đời. Nhờ các cuộc phát kiến -> tích lũy tư bản nguyên thủy và kinh doanh TBCN. Giai cấp mới ra đời -> Quan hệ sản xuất TBCN xuất hiện. - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. - Thời gian: 4 phút. - Dự kiến sản phẩm - GV giao nhiệm vụ cho HS + Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về các cuộc phát kiến địa lí. + Chuẩn bị bài mới - Học bài cũ, đọc và soạn bài 3 cuộc đấu tranh - Nắm được nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào văn hĩa phục hưng. - Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tơn giáo và tác động trực tiếp của phong trào này đến xã hội phong kiến Châu Âu. 8
  9. NS: 09 /9/2018 ND: 11 /9/2018 Tiết 3 Bài 3 CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI I. Mục tiêu bài học 1/Kiến thức - Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào Văn hố Phục hưng. - Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tơn giáo và những tác động của phong trào này đến xã hội phong kiến châu Âu bấy giờ. 2/Thái độ - Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của xã hội lồi người.XHPK lạc hậu, lỗi thời sụp đổ và thay thế vào đĩ là xã hội tư bản - Thấy được phong trào Văn hố Phục hưng đã để lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hố nhân loại. 3/Kĩ năng Phân tích những mâu thuẩn xã hội để thấy được nguyên nhân sâu xa của cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. Phân tích được tác động của phong rào cải cách tơn giáo dếnd xã hội châu Âu thời bây giờ. II. Phương pháp dạy học 9
  10. - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp thuyết trình - Phương pháp trực quan, nhĩm III. Phương tiện: tivi, máy tính. Tranh ảnh thời kì văn hĩa Phục hưng. IV. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word - Một số tư liệu cĩ liên quan. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hồn thành các nhiệm vụ được giao. IV. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: - Kể tên các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu và nêu hệ quả của các cuộc phát kiến đĩ đến xã hội châu Âu? - Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu đã diễn ra như thế nào? 3. Bài mới: Ngay trong lịng xã hội phong kiến, CNTB đã được hình thành, giai cấp tư sản ngày càng lớn mạnh, tuy nhiên, họ lại khơng cĩ vị trí xã hội thích hợp. Do đĩ giai cấp tư sản đã chống lại phong kiến trên nhiều lĩnh vực 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đĩ là Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào Văn hố Phục hưng. Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tơn giáo và những tác động của phong trào này đến xã hội phong kiến châu Âu bấy giờ. - Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn. - Thời gian: 2 phút. - GV giới thiệu bài mới: 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1 - Mục tiêu: Hiểu được nguyên nhân, trình bày được khái niệm nội dung và ý nghĩa của Phong trào Văn hố Phục hưng. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích. - Phương tiện: - Thời gian: 15 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Phong trào Văn hố Phục hưng. HS đọc phần 1 và trả lời các câu hỏi sau: a. Nguyên nhân. ? Tại sao giai cấp tư sản lại chọn văn hố làm - Chế độ phong kiến kìm hãm sự phát triển của cuộc mở đường cho đấu tranh chống phong xã hội. kiến? - Giai cấp tư sản cĩ thế lực kinh tế nhưng ? Kể tên một số nhà văn hố, khoa học mà em khơng cĩ địa vị xã hội biết? b. Nội dung tư tưởng. ? Thành tựu nổi bật của phong trào Văn hố - Phê phán xã hội phong kiến và Giáo hội Ki- Phục hưng là gì? tơ - Đề cao giá trị con người, khoa học tự nhiên, Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập xây dựng thế giới quan duy vật 10
  11. HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi c.Ý nghĩa: thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập -Phát động quần chúng đấu tranh chống phong Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động kiến. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi -Mở đường cho sự phát triển của văn hố châu Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Âu và nhân loại. học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hĩa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 2. Hoạt động 2 2/ - Mục tiêu: Trình bày được Phong trào cải cách tơn giáo. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhĩm. - Phương tiện: Tivi, máy tính. - Thời gian: 14 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2 / Phong trào cải cách tơn giáo. ? Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào cải cách tơn giáo? a. Nguyên nhân: Giáo hội bĩc lột nhân nhân và cản trở sự phát ? Diễn biến của phong phào cải cách tơn giáo? triển của giai cấp tư sản. ? Trình bày nội dung tư tưởng cuộc cải cách b. Diễn biến: của Lu thơ. - Cải cách của M.Lu-thơ ( Đức ) Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Cải cách của Can-Vanh ( Thuỵ Sĩ ) HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV c.Hệ quả: khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi Đạo Ki-tơ bị chia thành hai phái:Cựu giáo là thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập Ki-tơ giáo cũ và Tân giáo > Bùng lên chiến tranh nơng dân Đức. - Các nhĩm trình bày kết quả Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hĩa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hĩa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về phong trào văn hĩa phục hưng và phong trào cải cách tơn giáo. - Thời gian: 4 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS cĩ thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cơ giáo. 11
  12. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng (trắc nghiệm). + Phần trắc nghiệm khách quan Câu 1. Quê hương của phong trào văn hĩa Phục hưng là A. Đức. B. Ý. C. Pháp. D. Anh. Câu 2. Nguyên nhân của phong trào văn hĩa Phục hưng là do A. chế độ phong kiến kìm hãm giai cấp tư sản. B. nhân dân căm ghét sự thống trị của chế độ phong kiến. C. giai cấp tư sản mong muốn cho xã hội ngày càng tốt đẹp hơn. D. Nhân dân muốn khơi phục lại những gia trị tốt đẹp của xã hội thời Cổ đại. Câu 3. Phong trào văn hĩa Phục hưng đấu tranh bằng hình thức nào? A. Vũ tráng B. Chính trị. C. Dùng các tác phẩm. D. Dùng bạo lực. Câu 4. Phong trào cải cách tơn giáo đã dẫn tới hệ quả gì? A. Đạo Ki-tơ bị thủ tiêu. B. Đạo Ki-tơ được phát triển hơn. C. Đạo Ki-tơ bị chia thành hai phái. D. Đạo Ki-tơ cải cách thành tơn giáo mới. 3.4. Hoạt động tìm tịi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. Phong trào cải cách tơn giáo đã cĩ tác động trực tiếp như thế nào đến xã hội châu Âu lúc bấy giị? - Thời gian: 2 phút. - GV giao nhiệm vụ cho HS Chuẩn bị bài 4 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN. NS:11 /9/2018 ND: 14 /9/2018 Tuần 2 Tiết 4: Bài 4 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN I/ Mục tiêu bài học 1/ Kiến thức: - Giúp hs hiểu được XHPK Trung Quốc được hình thành ntn? Thứ tự các triều đại, tổ chức bộ máy chính quyền đặc điểm KT, VH, 2/ Thái độ: - H/s thấy được TQ là một quốc gia PK lớn ở Châu á 3/ Kỹ năng: - Biết lập bảng niên biểu thứ tự các triều đại TQ. - Biết phân tích đánh giá thành tựu VH của mỗi triều đại 4. Định hướng phát triển năng lực: 12
  13. - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ mơn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra. II. Phương pháp dạy học - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp thuyết trình - Phương pháp trực quan, nhĩm III. Phương tiện: - Bản đồ TQ thời PK - Tranh ảnh một số cơng trình kiến trúc TQ. IV. Chuẩn bị: - GV: Giáo án word , sách giáo khoa - HS: Sách giáo khoa, bài soạn các câu hỏi . IV. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: 1. Phong trào VH phục hưng diễn ra ntn? Kết quả? Tác dụng? 2. Em hãy nêu nội dung tư tưởng cải cách tơn giáo của Lu-Thơ và Can-Vanh? 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đĩ là tìm hiểu được nét nổi bật của tình hình chính trị, kinh tế Trung Quốc thời phong kiến : Sau đĩ đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút. - GV giới thiệu bài mới: Là một trong những quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh. TQ đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trên nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị thời phong kiến. Vậy bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1 Mục 1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc. - Mục tiêu: Nắm được sự hình thành xã hội phong kiến - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích. - Phương tiện: Bản Trung Quốc - Thời gian: 10 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS đọc phần 1 và trả lời các câu hỏi sau: 1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung - Sự hình thành XHPK ở TQ như thế nào? Quốc. - GV hd h/s quan sát bản đồ CA. - Sản xuất thời Xuân thu chiến quốc cĩ gì tiến - Xã hội phong kiến hình thành từ thế kỉ III bộ? TCN. - Phân tích tác dụng của cơng cụ bằng sắt? - Những biến đổi về SX đã tác động đến XH ntn? - Giải thích: Địa chủ? - Quan lại và nơng dân giàu chiếm nhiều - Giai cấp địa chủ và nơng dân tá điền đã được ruộng, cĩ quyền lực trở thành địa chủ. 13
  14. hình thành như thế nào ở xã hội TQ? - Nhiều nơng dân mất ruộng, phải nhận ruộng Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập của địa chủ trở thành tá điền, phải nộp một HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV phần hoa lợi cho địa chủ gọi là địa tơ. khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi -> Xã hội phong kiến Trung Quốc được xác thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập lập. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hĩa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 2. Hoạt động 2 Mục 2. Xã hội Trung Quốc thời Tần - Hán - Mục tiêu: - Nắm được tổ chức bộ máy nhà nước, chính sách đối ngoại, tình hình kinh tế của thời Tần – Hán. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhĩm. - Phương tiện - Thời gian: 14 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Những biện pháp để củng cố chính quyền và phát triển KT thời Tần -Hán? - ý nghĩa của những chính sách đĩ? 2. Xã hội Trung Quốc thời Tần - Hán - GV giới thiệu cho hs vài nét của Tần Thủy Hồng hậu quả của sự bạo ngược đĩ. a. Tổ chức bộ máy nhà nước. - Quan sát hình 8 nêu ý nghĩa của hình 8. - Thời Tần: chia đất nước thành các quận, - Kể chuyện về xây dựng Vạn Lí Trường huyện và trực tiếp cử quan lại đến cai trị , thi Thành hành chế độ cai trị rất hà khắc. - Vua Hán đã cĩ những chính sách gì để củng + Nhà Hán: chế độ pháp luật hà khắc được bãi cố phát triển KT? bỏ. - Những chính sách đối ngoại của nhà Hán b. Chính sách đối ngoại. ntn? ý nghĩa của chính sách đĩ? - Tiến hành mở rộng lãnh thổ bằng các cuộc GV liên hệ với các triều đại phong kiến VN chiến tranh xâm lược Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV c. Tình hình kinh tế. khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi - Thời Tần - Hán : ban hành chế độ đo lường thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập thống nhất, giảm tơ thuế, khuyến khích nơng Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động dân nhận ruộng cày và khẩn hoang - Học sinh trình bày kết quả Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. 14
  15. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hĩa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 3. Hoạt động 3 Mục 3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường. - Mục tiêu: - Biết được]]ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích - Phương tiện - Thời gian: 15 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc Cuộc cách mạng Tư sản Anh cĩ ý nghĩa gì đối với nước dưới thời Đường. Anh? Cuộc cách mạng này đem lại quyền lợi cho giai cấp a. Tổ chức bộ máy nhà nước. nào? - Bộ máy nhà nước được củng cố Phân tích điểm hạn chế của cách mạng? hồn thiện hơn, cử người thân tín đi Tại sao nĩi đây là cuộc cách mạng khơng triệt để? cai quản các địa phương, mở nhiều Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập khoa thi để tuyển chọn nhân tài. - Chia thành 6 nhĩm. Các nhĩm đọc mục 3 SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau: b. Chính sách đối ngoại. Nhĩm 1+ 2: tổ chức bộ máy nhà nước thời Đường ntn? - Tiến hành mở rộng lãnh thổ bằng Nhĩm 3+ 4: Chính sách đối ngoại thời Đường ntn? các cuộc chiến tranh xâm lược: Triều Nhĩm 5+ 6: Tình hình kinh tế thời Đường ra sao? Tiên, Nội Mơng, Đại Việt Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học c. Tình hình kinh tế. sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học - Thi hành nhiều biện pháp giảm tơ, tập lấy ruộng cơng và ruộng bỏ hoang Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động chia cho nơng dân - Các nhĩm trình bày kết quả - Thực hiện chế độ quân điền, do đĩ Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập sản xuất phát triển. HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. -> Kinh tế phồn thịnh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hĩa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hĩa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về các triều đại phong kiến TQ mà các em đã được tìm hiểu. - Thời gian: 3 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS cĩ thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cơ giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng (trắc nghiệm). + Phần trắc nghiệm khách quan Câu 1: Tần Thủy Hồng đã thi hành những chính sách gì để cai trị đất nước?(H) A. Chia đất nước thành quận, huyện để cai trị, thi hành chế độ cai trị rất hà khắc. B. Giảm tơ thuế cho nhân dân và nơng nơ. 15