Đề cương ôn tập Ngữ văn Lớp 7 - Chương trình học kì 2

docx 6 trang ngohien 22/10/2022 10080
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Ngữ văn Lớp 7 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_ngu_van_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_2.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập Ngữ văn Lớp 7 - Chương trình học kì 2

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 – NGỮ VĂN 7 Cô Hường: 0915243019 1. VĂN BẢN NGHỊ LUẬN CHỨNG MINH Văn bản Tác giả Xuất xứ PTBĐ Gía trị nội dung Giá trị nghệ thuật - Lòng yêu nước là giá trị tinh thần cao quý. Dân - Bố cục rõ ràng, mạch lạc, lập luận Tinh Hồ Chí Trích “ ta ai cũng có lòng yêu nước. Cần phải thể hiện chặt chẽ. thần yêu Minh Báo cáo Nghị lòng yêu nước của mình bằng việc làm cụ thể. - Dẫn chứng chọn lọc tiêu biểu nước chính trị” luận Ý nghĩa : Truyền thống yêu nước quý báu của phong phú, vừa cụ thể, vừa khái của (1951) nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh quát. nhân lịch sử mới đề bảo vệ đất nước. - Hình ảnh so sánh sinh động dễ dân ta hiểu. Đức tính Phạm Trích “ Nghị Giản dị là đức tính nổi bật ở Bác Hồ: giản dị - Luận điểm ngắn gọn, rõ ràng giản dị Văn Chủ Tịch luận trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, - Hệ thống luận cứ đầy đủ, xác của Bác Đồng Hồ Chí trong lời nói và bài viết. Ở Bác, sự giản dị hào đáng, chặt chẽ Hồ Minh, hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tu - Dẫn chứng cụ thể, phong phú, tinh hoa tưởng và tình cảm cao đẹp. và khí chính xác, giàu sức thuyết phục phách - Bình luận sâu sắc, chưa đựng tình dân cảm của người viết tộc,lương tâm của thời đại” Ý nghĩa Hoài Nghị khẳng định: nguồn gốc cốt yếu của văn chương Giàu hình ảnh độc đáo văn Thanh Trích luận là tình cảm, là lòng vị tha. Văn chương là hình - Lối văn nghị luận vừa có lí lẽ vừa chương “Bình ảnh của sống muôn hình vạn trạng và sáng tạo có cảm xúc luận văn ra sự sống, gây những tình cảm không có, luyện chương” những tình cảm sẵn có. Đời sống tinh thần của nhân loại nếu thiếu văn chương thì sẽ rất nghèo nàn.
  2. 2. TỤC NGỮ : Khái niệm tục ngữ: là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động, sản xuất, xã hội), được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày. Đây là một thể loại văn học dân gian. Văn bản Ý nghĩa, Giá trị Văn bản Ý nghĩa, Giá trị Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Một mặt người bằng mười mặt của Ngày tháng mười chưa cười đã tối thái độ coi trọng con người, giá trị con người của nhân dân ta. Tục ngữ Giá trị: Giúp con người có ý thức chủ Tục ngữ Một cây làm chẳng nên non về thiên động để nhìn nhận, sử dụng thời gian, về con Ba cây chụm lại nên hòn núi cao nhiên và công việc, sức lao động vào thời điểm người và Khẳng định chân lí về sức mạnh của đoàn kết. lao động khác nhau trong 1 năm xã hội sản xuất Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa Đói cho sạch, rách cho thơm Nhận xét về cách dự đoán nắng, mưa => Giá trị: giáo dục con người phải có lòng tự trọng, giữ gìn dựa trên cơ sở xem sao trên trời. Từ đó nhân cách, phẩm giá trọng mọi hoàn cảnh, tình huống. góp phần sắp xếp công việc hợp lí. Ráng mỡ gà có nhà thì giữ Không thầy đố mày làm nên Giá trị: Biết nhìn nhận thời tiết, có ý thức Giáo dục: Phải biết kính trọng thầy, tìm thầy mà học chủ động, giữ gìn nhà cửa, hoa Nhất thì, nhì thục Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ý nghĩa: Khẳng định tầm quan trọng của - Vận dụng trong hoàn cảnh: Thể hiện tình cảm của con cháu thời vụ và của đất đai đã được khai phá, đối với ông bà cha mẹ; của học trò đối với thầy cô; của nhân sự chăm bón thuần thuộc của con người. dân đối với những người anh hùng, liệt sĩ
  3. 3. VĂN BẢN TRUYỆN NGẮN HIỆN ĐẠI Tác giả PTBĐ Thể loại Tóm tắt Gía trị nội dung Gía trị nghệ thuật Sống Truyện xảy ra ở Bắc Bộ, gần một giờ đêm, “Sống chết mặc bay” -Kết hợp nghệ chết Phạm Tự sự Truyện nước song Nhị Hà lên cao, khúc đê tại làng X, đã lên án gay gắt tên thuật tương mặc Duy Tốn ngắn phủ X đang phải đối mặt với nguy cơ bị vỡ. Họ quan phủ “lòng lang phản và tăng bay đang cố gắng hết sức để cứu con đê, bảo toàn dạ thú” và bày tỏ cấp khéo léo tính mạng và cuộc sống của mình. Trong khi ấy niềm thương cảm trong đình cao mà vững chãi, người có trách trước cảnh “nghìn - Lời văn cụ nhiệm hộ đê là qua phủ và các chức sắc đang ăn sầu muôn thảm” của thể, sinh động, chơi, hưởng lạc, say mê ván bài tổ tôm, lãng nhân dân do thiên tai giàu cảm xúc quên đám con dân đang cực khổ trong tình thế và cũng do thái độ - Miêu tả nhân “ngàn cân treo sợi tóc”. Và đúng lúc quan vô trách nhiệm của vật sắc nét sung sướng vì ù ván bài to nhất cũng là lúc kẻ cầm quyền gây đê vỡ, dân chúng lâm vào cảnh “màn trời nên chiếu đất”, xiết bao thảm sầu. 4. VĂN BẢN NHẬT DỤNG Tác giả Xuất xứ PTBĐ Thể Gía trị nội dung Giá trị nghệ thuật loại Ca Ca Huế là một hình thức liệt kê kết hợp với giải Huế Hà Ánh Minh in trên báo Miêu tả + sinh hoạt văn hóa – âm nhạc thích, bình luận, nghệ trên “Người Hà Biểu cảm + Bút ký. thanh lịch và tao nhã, một thuật miêu tả đặc sắc, gợi sông Nội” thuyết minh sản phẩm tinh thần đáng hình, gợi cảm Hương trân trọng, cần được bảo tồn và phát triển
  4. PHẦN 2: TIẾNG VIỆT Khái niệm Ví dụ Lưu ý khi dùng Câu rút Khi nói hoặc viết có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành -Bao giờ cậu Câu rút gọn là câu ta có gọn câu rút gọn. Việc lược bỏ một số thành phần câu thường nhằm những đi Hà Nội? thể khôi phục được các mục đích sau: -Ngày mai. thành phần câu đã bị rút + Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp (câu đặc biệt gọn. những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước. VD: Khôi phục > Ngày + Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người mai tớ đi Hà Nội. (lược bỏ chủ ngữ). Câu đặc Là loại câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. -Trời ơi! Cô Câu đặc biệt không thể biệt Thường dung để: giáo tái mặt khôi phục các thành phần +Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn. nước mắt của câu đó. + Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. giàn giụa>> VD: trời ơi > + Bộc lộ cảm xúc Trời ơi! >Là Trời ơi + Gọi đáp. câu đặc biệt, Thêm -Về ý nghiã, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi Vd: Dưới Trong một số trường hợp trạng ngữ chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc bóng tre để nhấn mạnh ý, chuyển ý cho câu nêu trong câu. xanh, đã từ hoặc thể hiện những tình -Về hình thức: lâu đời, huống, cảm xúc nhất + Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu. người dân định, người ta có thể tách + giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi cày Việt trạng ngữ, đặc biệt là nói hoặc một dấu phẩy khi viết hoang. Tre trạng ngữ đứng cuối câu, -Công dụng: ăn ở với thành những câu riêng. +xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp người, đời phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ chính xác. đời, kiếp + Nối kết các câu, các đoạn văn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, kiếp, bài văn được mạch lạc.
  5. Chuyển -Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt Vd: Không phải câu nào có đổi câu động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động) Mọi người các từ “bị” hay “được” chủ động -Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của yêu mến em. cũng là câu bị động thành câu người, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động) (Câu chủ bị động -Việc chuyển đổi giúp liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn động) Vd: Xe bị hỏng thống nhất. -Em bị đói. -Có 2 cách chuyển đổi: >Em được - Nó được đi bơi + Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và mọi người Vì những câu này không thêm các từ “bị” hay “được” vào sau từ (cụm từ) ấy. yêu mến (Câu có chủ thể thực hiện hành + Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng bị động) động hướng vào đối thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành tượng. một bộ phận không bắt buộc trong câu. Dùng cụm -Khi nói hoặc viết, có thể dung những cụm từ có hình thức giống câu VD: chủ vị để đơn bình thường, gọi là cụm chủ - vị (cụm C-V), làm thành phần của Cái bàn này/ chân bị gãy mở rộng câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu. >.cụm C-V: Chân (Chủ ngữ) - bị gãy (Vị câu - Các thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm ngữ) danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đề có thể được cấu tạo bằng cụm C- V. Liệt kê -Là sắp xếp, nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được Vd: Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thức tế hay loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non của tư tưởng, tình cảm. măng mọc thẳng. -Xét theo cấu tạo, có thể phân biệt kiểu liệt kê theo từng cặp với kiểu liệt kê không theo từng cặp. -Xét theo ý nghĩa, có thể phân biệt kiểu liệt kê tăng tiến với liệt kê không tang tiến.
  6. Dấu chấm -Dấu chấm lửng được dung để: -Dấu chấm lửng: Bẩm quan lớn đê lửng + Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết vỡ mất rồi! +Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng +Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. Dấu chấm -Dấu chấm phẩy được dung để: -Dấu chấm phẩy: Cốm không phải thức phẩy +Đánh dấu danh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức quà của người vội; ăn cốm phải ăn tạp từng chút một, thong thả và ngẫm nghĩ. + Đánh dấu ranh giưới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. Dấu gạch -Công dụng: CHÚ Ý: Cần phân biệt dấu gạch ngang ngang +Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu với dấu gạch nối: +Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt + Dấu gạch nối không phải là một dấu kê câu. Nó chỉ dung để nối các tiếng trong -Nối các từ nằm trong một liền danh. những từ mượn gồm nhiều tiếng. ( ra-đi- Vd: Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt. ô) +Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang(va-ren) PHẦN 3: TẬP LÀM VĂN Câu trích dẫn Câu tục ngữ, câu danh ngôn, câu thơ, câu văn Có ý nghĩa Luận điểm Nội dung, yêu cầu của đề ( ý nghãi của câu trích dẫn) Rõ ràng Luận cứ Là cơ sở hình thành lên luận điểm, làm sáng rõ cho luận điểm Thuyết phục Lí lẽ Là suy nghĩ, lời nói của bản thân người viết để làm sáng rõ luận cứ đã đưa ra trước đó Đúng sự thật, đúng với những chân lý Dẫn chứng Là một người, nhiều người, là vật, nhiều vật, là hành động, là lời nói, là v.v. Có thật, tiêu biểu