Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Văn bản "Qua đèo Ngang"

ppt 35 trang ngohien 22/10/2022 8420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Văn bản "Qua đèo Ngang"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_van_ban_qua_deo_ngang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Văn bản "Qua đèo Ngang"

  1. CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ DỰ GIỜ MÔN NGỮ VĂN - LỚP 7A8
  2. KiÓm tra bµi cò 1. Đọc bài thơ Bánh Trôi Nước của Hồ Xuân Hương? 2. Nêu ý nghĩa văn bản của bài thơ Bánh Trôi Nước?
  3. Quan sát bức tranh, và nêu hiểu biết của em địa danh Đèo Ngang?
  4. - Đèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn, phân cách địa giới 2 tỉnh: Hà Tĩnh và Quảng Bình. - Là địa danh nổi tiếng trên đất nước ta.
  5. TIẾT 29: QUA ĐÈO NGANG Bà Huyện Thanh Quan Đèo Ngang
  6. I. TÌM HIỂU CHUNG Tác giả – tác phẩm Em biết gì về bà Huyện Thanh Quan? Hãy giới thiệu bằng một đoạn văn nói.
  7. TIẾT 29: QUA ĐÈO NGANG Bà Huyện Thanh Quan I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả và tác phẩm Tác giả: Tên thật là Nguyễn Thị Hinh. Sống ở thế kỷ XIX – Quê ở làng Nghi Tàm (nay thuộc Tây Hồ, Hà Nội) Chồng bà làm tri huyện Thanh Quan (nay thuộc Thái Ninh, Thái Bình). Do đó có tên gọi Huyện Thanh Quan. Bà là 1 trong số nữ sỹ tài hoa hiếm có trong thời trung đại. Hiện còn để lại 6 bài thơ Nôm Đường luật, trong đó có bài thơ Qua Đèo Ngang. (6 bài thơ gồm: Thăng Long thành hoài cổ; Chiều hôm nhớ nhà; Chùa Trấn Bắc; Cảnh chiều hôm; Đền Trấn Võ; Qua Đèo Ngang)
  8. TIẾT 29: QUA ĐÈO NGANG Bà Huyện Thanh Quan I. TÌM HIỂU CHUNG Tác giả và tác phẩm * Tác phẩm: Bài thơ được ra đời khoảng thế kỷXIX, khi bà Huyện Thanh Quan lần đầu xa nhà, xa quê, vào kinh đô Huế nhận chức “cung trung giáo tập” (dạy nghi lễ cho các cung nữ, phi tần theo chỉ dụ của nhà vua).
  9. TIẾT 29: QUA ĐÈO NGANG I. TÌM HIỂU CHUNG Bà Huyện Thanh Quan *Tác giả và tác phẩm Bước tới đèo ngang bóng xế tà, Bài thơ được Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. sáng tác theo Lom khom dưới núi, tiều vài chú, thể thơ nào? Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc, Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, Một mảnh tình riêng, ta với ta.
  10. TIẾT 29: QUA ĐÈO NGANG Bà Huyện Thanh Quan I. TÌM HIỂU CHUNG * Tác giả và tác phẩm - Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật: + Đường luật là luật thơ có từ đời Đường, từ năm 618 đến năm 907 ở Trung Quốc. + Số câu: gồm 8 câu trong 1 bài. + Số chữ: 7 chữ trong 1 câu. + Cách gieo vần: chỉ 1 vần – cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8. + Phép đối sử dụng ở các cặp câu: 3 – 4; 5 – 6. + Có luật bằng trắc, luật niêm chặt chẽ. + Bố cục có 4 phần: Đề - Thực - Luận - Kết. > Không theo đúng những điều trên bị coi là thất luật.
  11. Qua đèo Ngang Bước tới đèo Ngang bóng xế tà Đề Cỏ cây chen đá, lá chen hoa Lom khom dưới núi tiều vài chú Thực Đối Lác đác bên sông chọ mấy nhà Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Luận Đối Thương nhà mỏi miệng cái gia gia Dừng chân đứng lại trời, non, nước Kết Một mảnh tình riêng, ta với ta. Bà Huyện Thanh Quan
  12. TIẾT 29: QUA ĐÈO NGANG II. Đọc - hiểu văn bản: Bà Huyện Thanh Quan 1. Cảnh Đèo Ngang ? Cảnh Đèo Ngang Cảnh được gợi tả -Thời gian : bóng xế tà -> được miêu tả vào thời bằng những chi tiết thường gợi nỗi buồn man điểm nào? Theo em thời nào? Sự lặp lại từ điểm đó thường gợi cảm mác. chen có sức gợi tả xúc gì? - Không gian: cao rộng, bát một cảnh tượng thiên ngát nhiên như thế nào? - Cảnh vật: Cỏ, cây, đá, lá, hoa. - Điệp từ: “Chen”, điệp âm “đá, lá, hoa” -> cảnh thiên nhiên hoang vu buồn vắng lúc chiều tà, gợi buồn.
  13. Lom khom díi nói tiÒu vµi chó L¸c ®¸c bªn s«ng chî mÊy nhµ. - Tõ l¸y ( lom khom, lác đác) - §èi ( dưới núi – bên sông) - §¶o ng÷ => Cảnh hoang sơ heo hút, thấp thoáng sự sống của con người
  14. Trong bốn câu đầu của bài thơ, khung cảnh được miểu tả như thế nào? Trong bốn câu đầu của bài thơ khung cảnh được miêu tả rất___ vắng ___ vẻ. Thiên nhiên và con người đều mang sắc thái ___buồn.
  15. II. Tìm hiểu văn bản: 2.Tâm trạng của con người Em hãy phân Nhớ nước đau lòng con quốc quốc tích biện pháp Thương nhà mỏi miệng cái gia gia nghệ thuật của - Phép đối hai câu luận? - Chơi chữ - Nhân hóa Hoài cổ, nhớ nước, thương nhà, buồn, cô đơn. => Sự nuối tiếc thời vàng son rực rỡ, tâm trạng nặng trĩu thương nhớ, buồn, đau.
  16. II. Tìm hiểu văn bản: 2.Tâm trạng của con người Hãy nêu biện Dừng chân dứng lại, trời, non, nước, pháp nghệ thuật Một mảnh tình riêng ta với ta. và nội dung của Đối lập hai câu cuối? => Nỗi buồn cô quạnh, thầm lặng.
  17. II. Tìm hiểu văn bản: 3. Nêu ý nghĩa văn bản Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật “ Đèo ngang”
  18. * Cảnh Đèo NgangNhận xétlà mộtchung bức của tranh em về thiên nhiên lúc chiều tà, hùngcảnh vĩ,Đèo bát Ngang? ngát, thấp thoáng có sự sống của con người nhưng còn hoang sơ, gợi cảm giác buồn vắng lặng.
  19. TIẾT 29: QUA ĐÈO NGANG II. Tìm hiểu văn bản: Bà Huyện Thanh Quan 1. Cảnh Đèo Ngang 2.Tâm trạng của con người -Buồn nhớ? Theo cô đơnem tâm(nghệ trạng thuật tảcủa cảnh tác ngụ giả tình là tâm – trạng Tình đượcgì? Tạithể hiệnsao tácgián giả lại tiếp quacó cảnh) tâm trạng đó?
  20. Đối lập 2 hìnhNhận ảnh: xét của em về cách + Trời non nước:kết thúcKhông bài thơ? gian mênh mông, vũ trụ -hùng vĩ. + Một mảnh tình riêng: Nỗi tâm tư khép kín (con người nhỏ nhoi đơn lẻ). “Ta với ta”: Đối diện với chính mình. →Các con chữ câu kết đều mang một nỗi niềm đơn chiếc: “một - mảnh - tình - riêng – ta – ta →Tất cả đều cực tả nỗi buồn thầm lặng cô đơn đến tột cùng của người lữ thứ.
  21. TIẾT 29: QUA ĐÈO NGANG Thảo luận Bà Huyện Thanh Quan ? Bài thơ khép lại Bước tới đèo ngang bóng xế tà, bằng cụm từ “ta Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. với ta”, gợi ta Lom khom dưới núi, tiều vài chú, nhớ đến câu cuối Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. của bài “Bạn đến Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc, chơi nhà” cũng Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. khép lại băng Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, cụm từ này. Một mảnh tình riêng, ta với ta. Nghĩa của cụm từ này ở hai bài có giống nhau không?
  22. TIẾT 29: QUA ĐÈO NGANG Bà Huyện Thanh Quan -Ở bài “Bạn đến chơi nhà”: ta với ta - là tôi và bác, là chúng ta tuy hai mà một – sự tri âm tri kỉ găn bó với nhau bằng sự đồng cảm chân thành. - Ở bài “Qua Đèo Ngang” ta với ta - mình đối diện với mình trong cảnh trời non nước bao la. Trời non nước càng rộng lớn bao nhiêu thì con người càng nhỏ bé cô đơn bấy nhiêu.
  23. TIẾT 29: QUA ĐÈO NGANG Bà Huyện Thanh Quan Tâm trạng của tác giả như thế nào khi bước tới Đèo ngang? A. Vui tươi trước cảnh vât thiên nhiên hùng vĩ. B. Được chiêm ngưỡng vẻ đẹp của Đèo Ngang. C. Mệt mỏi sau một chặng đường dài đến Đèo Ngang. D. Nhớ nước thương nhà, mang nỗi buồn cô đơn thầm lặng.
  24. V, LuyÖn tËp: Khoanh trßn vµo c¸c c©u tr¶ lêi ®óng trong mçi c©u hái sau: 1. §Ìo Ngang thuéc ®Þa ph¬ng nµo? A. §µ N½ng. B. Qu¶ng B×nh. C. N¬i gi¸p ranh gi÷a thµnh phè §µ N½ng vµ tØnh Qu¶ng B×nh. D. N¬i gi¸p ranh gi÷a hai tØnh Qu¶ng B×nh vµ Hµ TÜnh. 2. Bµi Qua §Ìo Ngang thuéc thÓ th¬ nµo? A. Song thÊt lôc b¸t. B. Lôc b¸t. C. ThÊt ng«n b¸t có §êng luËt. D. Ngò ng«n. 3. T©m tr¹ng cña tg thÓ hiÖn qua bµi th¬ lµ t©m tr¹ng nh thÕ nµo? A. Yªu say ®¾m tríc vÎ ®Ñp cña quª h¬ng ®Êt níc. B. §au xãt ngËm ngïi tríc sù ®æi thay cña quª h¬ng. C.YOU Buån th¬ng da WIN diÕt khi ph¶i !!!sèng trong c¶nh ngé c« ®¬n. D. C« ®¬n tríc thùc t¹i, da diÕt nhí vÒ qu¸ khø cña ®Êt níc.
  25. Nhóm 1: Các nét nghệ thuật - Đối: Trời, non, nước >< mảnh tình riêng (Cảnh: bao la, rộng lớn) (tình: nhỏ nhoi, cô đơn) Trước thiên nhiên rộng lớn, con người càng trở nên bé nhỏ, cô đơn. - Nhịp thơ đặc biệt: Dừng chân đứng lại/ trời/ non/ nước. (4/1/1/1) Tạo ấn tượng mạnh về khung cảnh thiên nhiên hùng vĩ, rộng lớn.
  26. Nhóm 2: Ý nghĩa cụm từ “ta với ta” - Điệp từ “ta” được sử dụng ở ngôi thứ nhất, số ít. Hai từ “ta” nhưng chỉ 1 con người Cực tả nỗi buồn thầm lặng, cô đơn tột cùng của người khách lữ thứ Nhóm 3: Bài thơ tả cảnh hay tả tình? - Bài thơ tả cảnh, ngụ tình, gửi gắm tình cảm vào thiên nhiên.
  27. Đèo Ngang ngày nay
  28. - Học thuộc lòng bài thơ. Nắm vững ND-NT của bài thơ, thuộc lòng ghi nhớ. - Soạn bài: Bạn đến chơi nhà.
  29. Cảnh đèo Ngang ngày nay