Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Từ Hán Việt (Tiếp theo)

ppt 16 trang ngohien 22/10/2022 7700
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Từ Hán Việt (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tu_han_viet_tiep_theo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Từ Hán Việt (Tiếp theo)

  1. Kiểm tra bài cũ: Xác định từ ghép H-V trong các từ sau: Phụ nữ,nữ đàn bà, từ trầntrần, chết, maimai tángtáng, chôn, tử thi,thi xác chết. Yếu tố H - Đơn vị cấu V Đẳng tạo từ H-V lập Tác dụng Từ Sử ghép dụn H-V g từ TỪ HÁN VIỆT H-V Cách Chính sử phụ dụng
  2. TỪ HÁN VIỆT (tt) I. Sử dụng từ Hán Việt: 1. Tác dụng của từ Hán Việt: a. Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. Đàn bà Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. => sắc thái trang trọng b. Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên mội ngọn đồi. Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi=> cụthái chết độ ,tôn nhân kính dân địa phương đã chôn cụ trên mội ngọn đồi. So sánh và cho biết vì sao c. Bác sĩ đang khám tử thi. trong các trường hợp trên ta Bác sĩ đang khám xác =>chết. sắc tháiphải taosử dụngnhã, tránhtừ H-V? ghê sợ
  3. TỪ HÁN VIỆT (tt) I. Sử dụng từ Hán Việt. 1. Tác dụng của từ Hán Việt: - Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính. - Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ. - Tạo sắc thái cổ xưa. 2. Cách sử dụng từ hán Việt: Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông. Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí. Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt. Nhà vua: Để làm gì? Yết Kiêu: Để dùi thủng chiến thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước. (Theo Chuyện hay sử cũ) Các từ Hán Việt (in đậm) tạo sắc thái gì cho đoạn văn?
  4. Theo em, trong mỗi cặp câu, câu nào có cách diễn đạt hay hơn? Vì sao? (thảo luận 30 giây trong bàn) a. a1. Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng! a2. Kì thi này con đạt loại giỏi, mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé! => Cách 2 hay hơn. Vì lời nói tự nhiên, phù hợp với cách nói của con đối với mẹ. b. b1. Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa. b2. Ngoài sân trẻ em đang vui đùa. => Cách 2 hay hơn. Vì lời nói tự nhiên, dễ hiểu.
  5. 1. a. Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. b. Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên mội ngọn đồi. c. Bác sĩ đang khám tử thi. => phải sử dụng từ H-V để tạo sắc thái biểu cảm 2. a. Kì thi này con đạt loại giỏi, mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé! b. Ngoài sân trẻ em đang vui đùa. => không sử dụng từ H-V để lời nói tự nhiên, trong sáng Em rút ra bài học gì cho mình khi sử dụng từ hán Việt? Sử dụng từ H-V: - Phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Không nên lạm dụng từ H-V khi nói hoặc viết.
  6. TỪ HÁN VIỆT (tt) I. Sử dụng từ Hán Việt. 1. Tác dụng của từ Hán Việt: - Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính. - Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ. - Tạo sặc thái cổ xưa. 2. Cách sử dụng từ Hán Việt: - Phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Không nên lạm dụng từ Hán Việt khi nói hoặc viết. II. Luyện tập: 1. Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống:
  7. a. (thân mẫu, mẹ) a1. Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa nhưmẹ nước trong nguồn chảy ra. a2. Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan - Chủthân mẫu tịch Hồ Chí Minh. b. (phu nhân, vợ) b1. Tham gia buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và phu nhân b2. Thuận vợ Thuận chồng tát bể Đông cũng cạn. c. (lâm chung, sắp chết) c1. Con chim thìsắp chết tiếng kêu thương Con người thìsắp chết lời nói phải. c2. Lúc ônglâm chung cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau. d. (giáo huấn, dạy bảo) d1. Mọi cán bô đều phải thực hiện lời củadạy bảo Chủ Tịch Hồ Chí Minh: cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. d2. Con cái cần phải nghe lời củagiáo huấn cha mẹ.
  8. 3. Đọc đoạn văn sau đây trong truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trong Thủy, tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa. Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam Hải. Mấy lần Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc, nhưng vì An Dương Vương có nỏ thần, quân Nam Hải bị giết hại rất nhiều, nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác. Triệu Đà thấy dùng binh không lợi, bèn xin giảng hòa với An Dương Vương, và sai con trai là Trọng Thủy sang cầu thân, nhưng chú ý tìm cách phá chiếc nỏ thần. Trong những ngày đi lại để kết tình hòa hiếu, Trọng Thủy gặp được Mị Châu, một thiếu nữ mài ngài mắt phượng, nhan sắc tuyệt trần, con gái yêu của An Dương Vương. (Theo Vũ Ngọc Phan)
  9. 3. Đọc đoạn văn sau đây trong truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trong Thủy, tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa. Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam Hải. Mấy lần Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc, nhưng vì An Dương Vương có nỏ thần, quân Nam Hải bị giết hại rất nhiều, nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác. Triệu Đà thấy dùng binh không lợi, bèn xin giảng hòa với An Dương Vương, và sai con trai là Trọng Thủy sang cầu thân, nhưng chú ý tìm cách phá chiếc nỏ thần. Trong những ngày đi lại để kết tình hòa hiếu, Trọng Thủy gặp được Mị Châu, một thiếu nữ mài ngài mắt phượng, nhan sắc tuyệt trần, con gái yêu của An Dương Vương. (Theo Vũ Ngọc Phan)
  10. 4. Nhận xét về việc dùng các từ Hán Việt (in đậm) trong những câu sau: - Em đi xa nhớ bảo vệ sức khỏe nhé! - Đồ vật làm bằng gỗ tốt thì sử dụng được lâu dài. Còn những đồ làm bằng gỗ xấu dù làm rất cầu kì, mĩ lệ thì cũng chỉ dùng được trong một thời gian ngắn. Hãy dùng các từ thuần Việt thay thế các từ Hán Việt trên cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường. - Việc sử dụng các từ Hán Việt trong hai câu trên không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường, nó làm cho câu văn trở nên cầu kì, thiếu trong sáng. Cần thay thế bằng các từ thuần Việt: - Em đi xa nhớ giữ gìn sức khỏe nhé! - Đồ vật làm bằng gỗ tốt thì sử dụng được lâu dài. Còn những đồ làm bằng gỗ xấu dù làm rất cầu kì, đẹp đẽ thì cũng chỉ dùng được trong một thời gian ngắn.
  11. TỪ HÁN VIỆT (tt) I. Sử dụng từ Hán Việt. II. Luyện tập: 1. Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ 1. Tác dụng của từ Hán Việt: trống: - Tạo sắc thái trang trọng, a. mẹ / thân mẫu. thể hiện thái độ tôn kính. b. phu nhân / vợ. - Tạo sắc thái tao nhã, c. sắp chết / lâm chung. tránh gây cảm giác thô tục, d. dạy bảo / giáo huấn. ghê sợ. 2. Dùng từ H-V đặt tên người, tên địa lí để - Tạo sặc thái cổ xưa. tạo sặc thái tao nhã, trang trọng. 3. Từ H-V tạo sặc thái cổ xưa: cố thủ, giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu, nhan sắc tuyệt 2. Cách sử dụng từ Hán Việt: trần. - Phải phù hợp với hoàn 4. Nhận xét: Việc sử dụng các từ Hán Việt cảnh giao tiếp. trong hai câu trên không phù hợp với hoàn - Không nên lạm dụng từ cảnh giao tiếp bình thường. Cần thay thế Hán Việt khi nói hoặc viết. bằng các từ thuần Việt: - bảo vệ -> giữ gìn - mỹ lệ -> đẹp đẽ
  12. * Trò chơi: Ai nhanh hơn Gợi ý: Hãy đọc một câu tục ngữ thể hiện nội dung của bức tranh và trong câu tục ngữ phải có sử dụng từ ngữ Hán Việt? Mỗi câu trả lời đúng sẽ được một điểm cộng. Bắt đầu
  13. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
  14. Học thầy không tày học bạn
  15. TỪ HÁN VIỆT (tt) I. Sử dụng từ Hán Việt. II. Luyện tập: 1. Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ 1. Tác dụng của từ Hán Việt: trống: - Tạo sắc thái trang trọng, a. mẹ / thân mẫu. thể hiện thái độ tôn kính. b. phu nhân / vợ. c. sắp chết / lâm chung. - Tạo sắc thái tao nhã, d. dạy bảo / giáo huấn. tránh gây cảm giác thô 2. Dùng từ H-V đặt tên người, tên địa lí để tục, ghê sợ. tạo sặc thái tao nhã, trang trọng. - Tạo sặc thái cổ xưa. 3. Từ H-V tạo sặc thái cổ xưa: cố thủ, giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu, nhan sắc tuyệt 2. Cách sử dụng từ Hán Việt: trần. - Phải phù hợp với hoàn 4. Nhận xét: Việc sử dụng các từ Hán Việt cảnh giao tiếp. trong hai câu trên không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường. Cần thay thế - Không nên lạm dụng từ bằng các từ thuần Việt: Hán Việt khi nói hoặc viết. - bảo vệ -> giữ gìn - mỹ lệ -> đẹp đẽ