Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 88: Thêm trạng ngữ cho câu (Tiếp theo) - Dương Hoàng Giang

ppt 18 trang ngohien 22/10/2022 4480
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 88: Thêm trạng ngữ cho câu (Tiếp theo) - Dương Hoàng Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_88_them_trang_ngu_cho_cau_tiep.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 88: Thêm trạng ngữ cho câu (Tiếp theo) - Dương Hoàng Giang

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC TRÊN ZOOM GV:Dương Hoàng Giang Trường THCS Nguyễn Trãi
  2. TIẾT 88 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (TIẾP)
  3. I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ: 1. Ví dụ: Xác định trạng ngữ trong các câu sau: a)“ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “ văn minh”, “ khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người. Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.” b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập . c) Để xứng đáng là cháu ngoan bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt. d) Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà.
  4. Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung nội dung gì cho câu? 2. Nhận xét: Các nội dung mà trạng ngữ bổ sung cho câu a) Dưới bóng tre xanh Bổ sung thông tin về nơi chốn đã từ lâu đời bổ sung thông tin về thời gian đời đời, kiếp kiếp từ nghìn đời nay b) Vì mải chơi Bổ sung thông tin về nguyên nhân c) Để xứng đáng là cháu ngoan bác Hồ bổ sung thông tin về mục đích d) Bằng giọng nói dịu dàng bổ sung thông tin về cách thức Trạng ngữ bổ sung thông tin về thời gian, nơi chốn, mục đích nguyên nhân, phương tiện, cách thức cho nòng cốt câu
  5. Xác định vị trí trạng ngữ trong các câu ở ví dụ (a)? a) “ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. đầu câu Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp cuối câu Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.” giữa câu Vị trí của trạng ngữ khá linh hoạt có thể đứng ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu
  6. Có thể chuyển các câu trên sang những vị trí nào trong câu? a) Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời b) Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp Đời đời, kiếp kiếp tre ăn ở với người Tre đời đời, kiếp kiếp ăn ở với người c) Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. Từ nghìn đời nay, cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc Cối xay tre nặng nề quay xay nắm thóc từ nghìn đời nay
  7. Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ được phân cách với nhau như thế nào khi nói, khi viết? Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết
  8. 2. Ghi nhớ (sgk-tr39) - Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. - Về hình thức: Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
  9. Bài tập nhanh Thêm các loại trạng ngữ cho câu sau: Lúa chết rất nhiều. Gợi ý: Ngoài đồng Năm nay lúa chết rất nhiều Vì rét Năm nay, ngoài đồng, lúa chết rất nhiều, vì rét Lưu ý: Thêm trạng ngữ cho câu là một cách mở rộng câu, làm nội dung câu phong phú hơn
  10. Tiết 88 Phần Tiếng Việt THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (Tiếp) II. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ * Xét ví dụ: a. Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng { }. ThưThườờngng thưthườờng,ng, vvààoo khokhoảảngng đđóó trời đã hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. SSáángng ddậậyy,, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. TrênTrên gigiàànn hoahoa llíí,, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. ChChỉỉ đđộộ ttáámm chchíínn gigiờờ ssááng,ng, trêntrên nnềềnn trtrờờii trongtrong trongtrong,, có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột. (Vũ Bằng) b. VVềềmmùùaa đông,đông, lá bàng đỏ như màu đồng hun. (Đoàn Giỏi)
  11. Tiết 88 Phần Tiếng Việt THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (Tiếp) II. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ *Xét ví dụ: a. + Thường thường, vào khoảng đó→trạng ngữ chỉ thời gian. + Sáng dậy → trạng ngữ chỉ thời gian. + Trên giàn hoa lí → trạng ngữ chỉ nơi chốn + Chỉ độ tám chín giờ sáng → trạng ngữ chỉ thời gian. + Trên nền trời trong trong → trạng ngữ chỉ nơi chốn b. Về mùa đông → trạng ngữ chỉ thời gian
  12. Tiết 8I Phần Tiếng Việt THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (Tiếp) II. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ * Xét ví dụ: a. Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng { }. Thường thường, vào khoảng đó, trời đã hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong, có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột. (Vũ Bằng) b. lá bàng đỏ như màu đồng hun. (Đoàn Giỏi)
  13. Tiết 88 Phần Tiếng Việt THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (Tiếp) II. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ Câu trả lời: - Ta không nên lược bỏ trạng ngữ đó vì: + Các trạng ngữ xác định hoàn cảnh, ý nghĩa về thời gian, không gian làm cho nội dung của câu đầy đủ, chính xác hơn. + Các trạng ngữ còn có tác dụng liên kết các câu, các đoạn góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc.
  14. Tiết 88 Phần Tiếng Việt THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (Tiếp) II. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ *Xét ví dụ: * Ghi nhớ 1: SGK/46 Trạng ngữ có những công dụng như sau: - Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ và chính xác. - Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc.
  15. ? Tìm và nêu công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau đây: a. Kết hợp những bài này lại, ta được chiêm ngưỡng một bức chân dung tinh thần tự hoạ rất rõ nét và sinh động của nhà thơ. Ở loại bài thứ nhất, người ta thấy trong nhà thơ Hồ Chí Minh có nhà báo Nguyễn Ái Quốc hết sức sắc sảo trong bút pháp kí sự, phóng sự và nghệ thuật châm biếm. Ở loại bài thứ hai, ta lại thấy ở nhà thơ cách mạng sự tiếp nối truyền thống thi ca lâu đời ở phương Đông, của dân tộc, từ Lí Bạch, Đỗ Phủ, đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến (Theo Nguyễn Đăng Mạnh) Đáp án: Trạng ngữ vừa có tác dụng bổ sung những thông tin tình huống, vừa có tác dụng liên kết các luận cứ trong mạch lập luận của đoạn văn, giúp đoạn văn trở nên rõ ràng, dễ hiểu.
  16. Tiết 88 Phần Tiếng Việt THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (Tiếp) III. LUYỆN TẬP Bài tập 1/47: Nêu công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau? b. Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững biết đi, bạn đã bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi bạn uống nước suýt chết đuối phải không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn, phải bạn có đánh trúng bóng không? Không sao đâu vì Lúc còn học phổ thông, Lu-i Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về môn hoá, ông đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của lớp. → bổ sung thông tin tình huống (thời gian) vừa có tác dụng liên kết các câu.
  17. - Học thuộc ghi nhớ ( SGK/T/46,47 ) - Làm bài tập 1,2, 3 SGK/T/46,47 vào vở - Chuẩn bị bài “Luyện tập lập luận chứng minh”