Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 30: Quan hệ từ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 30: Quan hệ từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_30_quan_he_tu.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 30: Quan hệ từ
- Chân Tri Trời Thức
- Cĩ 8 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được lưu lại một chữ cái để tạo thành một từ khĩa 1 2 3 4 5 6 7 8 Q Ư H A Ê T N U HS chọn số tt của câu hỏi, Gv đọc câu hỏi, đọc đáp án, bấm vào số tt TỪ KHĨA mà hs chọn Q U A N H Ê T Ư
- TiÕt 30. Tiết học bắt đầu nào
- Tiết 30: QUAN HỆ TỪ I. Thế nào là quan hệ từ?
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Đọc các ví dụ trong sách giáo khoa trang 96, 97 , dựa vào kiến thức của bậc tiểu học, hồn thành các yêu cầu sau trong phiếu học tập số 1 : 1. Gạch một gạch dưới các từ là quan hệ từ. 2. Gạch hai gạch dưới các từ, cụm từ được liên kết với nhau bằng quan hệ từ. 3. Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ ( Điền vào cột 2 trong bảng ) (1 ) Ví dụ ( 2 ) Ý nghĩa của mỗi quan hệ từ a. Đồ chơi của chúng tơi cũng chẳng cĩ nhiều b. Hùng Vương thứ mười tám cĩ một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. c. Bởi tơi ăn uống điều độ và làm việc cĩ chừng mực nên tơi chĩng lớn lắm d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hơm nay mẹ khơng tập trung được vào việc gì cả
- TIẾT 30: QUAN HỆ TỪ a, Đồ chơi củacủa chúng tơi cũng chẳng cĩ nhiều. b, Hùng Vương thứ mười tám cĩ một người con gái tên là Mị Nương, người đẹpđẹp như hoahoa, tính nết hiền dịu c, Bởi tơitơi ănăn uốnguống điềuđiều độđộ vàvà làmlàm việcviệc cĩcĩ chừngchừng mựcmực nên tơi chĩng lớn lắm. d,Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hơmhơm naynay mẹmẹ khơngkhơng tậptập trungtrung đượcđược vàovào việcviệc gìgì cả.cả.
- (1 ) Ví dụ ( 2 ) Ý nghĩa của mỗi quan hệ từ a. Đồ chơi của chúng tơi cũng chẳng cĩ nhiều Của : Quan hệ sở hữu b. Hùng Vương thứ mười tám cĩ một người con gái Như : Quan hệ so sánh tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. c. Bởi tơi ăn uống điều độ và làm việc cĩ chừng - Bởi nên : Quan hệ mực nên tơi chĩng lớn lắm nguyên nhân - Kết quả - Và : Quan hệ đồng thời d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của Nhưng : Quan hệ tương phản riêng mình. Nhưng hơm nay mẹ khơng tập trung được vào việc gì cả
- TIẾT 30 – TiÕng ViƯt QUAN HÊ TỪ I. Thế nào là quan hệ từ? Quan hệ từ : là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn *Ghi nhớ 1: SGK/ 97
- Muốn mở bài hát thì click vào khung hình này
- TIẾT 30 – TiÕng ViƯt QUAN HỆ TỪ I. Thế nào là quan hệ từ? II. Sử dụng quan hệ từ? 1. Ví dụ 1 : SGK – Trang 97
- TIẾT 30: QUAN HỆ TỪ a, Khuơn mặt của cơ gái b, Lịng tin của nhân dân c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua d, Nĩ đến trường bằng xe đạp e, Giỏi về tốn g, Làm việc ở nhà h, Quyển sách đặt ở trên bàn
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Đọc các ví dụ sau ( SGK - trang 97 ), đánh dấu (X )vào các cột tương ứng Ví dụ Bắt buộc phải cĩ Khơng bắt buộc phải cĩ quan hệ từ quan hệ từ a. Khuơn mặt của cơ gái b. Lịng tin của nhân dân c.Cái tủ bằng gỗ mà anh mới mua d. Nĩ đến trường bằng xe đạp e. Giỏi về tốn e. Viết một bài văn về phong cảnh hồ tây g. Làm việc ở nhà h. Quyển sách đặt ở trên bàn
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Đọc các ví dụ sau ( SGK - trang 97 ), đánh dấu (X )vào các cột tương ứng Ví dụ Bắt buộc phải cĩ Khơng bắt buộc phải cĩ quan hệ từ quan hệ từ a. Khuơn mặt của cơ gái x b. Lịng tin của nhân dân x c.Cái tủ bằng gỗ mà anh x mới mua d. Nĩ đến trường bằng xe x đạp e. Giỏi về tốn x e. Viết một bài văn về x phong cảnh hồ tây g. Làm việc ở nhà x h. Quyển sách đặt ở trên bàn x
- TIẾT 30 – TiÕng ViƯt QUAN HỆ TỪ I. Thế nào là quan hệ từ? II. Sử dụng quan hệ từ? 1. Ví dụ 1: SGK – Trang 97 - Khi nĩi hoặc viết, cĩ trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ, cĩ trường hợp khơng bắt buộc dùng quan hệ từ *Ghi nhớ 2: SGK/ 98
- TIẾT 30 – TiÕng ViƯt QUAN HỆ TỪ I. Thế nào là quan hệ từ? II. Sử dụng quan hệ từ? 1. Ví dụ 1: SGK – Trang 97 2. Ví dụ 2: Cho các quan hệ từ sau, phân nhĩm và xếp chúng theo cặp:Nếu, tuy, vì, do, hễ, sở dĩ, thì, nên, nhưng, là vì
- Lượt 1 : Cho 5 quan hệ từ dưới đây, 5 học sinh lên chọn từ và xếp hàng, giơ cao từ mình chọn. ) Lượt 1 : Các quan hệ từ : Nếu, tuy, vì, hễ, sở dĩ. Lượt 2 : Cho các quan hệ từ dưới đây, 5 học sinh lên chọn từ và đến bắt tay một bạn mà mình cĩ thể làm thành cặp với bạn ấy Lượt 2 : Các quan hệ từ : thì, nên, nhưng, là vì Sau đĩ học sinh ở dưới đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa xếp. Khuyến khích trong câu cĩ tên hai bạn học sinh đang bắt tay nhau. 16
- ĐÁP ÁN - Nhĩm quan hệ từ chỉ điều kiện ( giả thiết ): Nếu, giá, hễ - Cặp quan hệ từ : Nếu ( giá, hễ) thì - Nhĩm quan hệ từ chỉ nguyên nhân : Vì, do tại, bởi - Cặp quan hệ từ : Vì ( do, tại, bởi) nên - Nhĩm quan hệ từ chỉ sự tương phản: Tuy, mặc dù - Cặp quan hệ từ Tuy ( mặc dù) nhưng
- TIẾT 30 – TiÕng ViƯt QUAN HỆ TỪ I. Thế nào là quan hệ từ? II. Sử dụng quan hệ từ? 1. Ví dụ 1: SGK – Trang 97 2. Nhận xét: - Cĩ những quan hệ từ được dùng thành cặp
- TIẾT 30 – TiÕng ViƯt QUAN HỆ TỪ I. Thế nào là quan hệ từ ? Quan hệ từ : là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn II. Sử dụng quan hệ từ : *Ghi nhớ 2: SGK/ 98
- TIẾT 30: QUAN HỆ TỪ I. Thế nào là quan hệ từ? II. Sử dụng quan hệ từ III. Luyện tập *Bài tập 1: Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ khơng ngủ được. Một ngày kia, cịn xa lắm, ngày đĩ con sẽ biết thế nào là khơng ngủ được. Cịn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thốt của con tựa nghiêng trên gối mềm, đơi mơi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.
- TIẾT 30 – TiÕng ViƯt QUAN HỆ TỪ Lâu lắm rồi nĩ mới cởi mở với tơi như vậy. Thực ra, tơi .và nĩ ít khi gặp nhau. Tơi đi làm, nĩ đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tơi ăn cơm cùng nĩ. Buổi tối tơi thường vắng nhà. Nĩ cĩ khuơn mặt đợi chờ. Nĩ hay nhìn tơi với cái vẻ mặt đợi chờ đĩ Nếu. tơi lạnh lùng thì nĩ lảng đi. Tơi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nĩ, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuơn mặt tràn trề hạnh phúc. (Theo Nguyễn Thị Thu Huệ)
- TIẾT 30 – Tiếng Việt QUAN HỆ TỪ Trong những câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? a.S Nĩ rất thân ái bạn bè Đb. Nĩ rất thân ái với bạn bè c.S Bố mẹ rất lo lắng con d.Đ Bố mẹ rất lo lắng cho con e.S Mẹ thương yêu khơng nuơng chiều con Đg. Mẹ thương yêu nhưng khơng nuơng chiều con
- TIẾT 30: QUAN HỆ TỪ Bài tập 4 : Cho câu văn : “Bài thơ Sơng núi nước Nam được coi như bản tuyên ngơn độc lập đầu tiên dân tộc ta”. Em hãy thêm một quan hệ từ vào câu văn trên để câu hồn chỉnh và dùng câu văn đĩ làm câu mở đoạn, viết tiếp các câu văn khác để cĩ đoạn văn khoảng 6- 7 câu.
- TIẾT 30 – Tiếng Việt QUAN HỆ TỪ Bài tập 5 : - Nĩ gầy nhưng khỏe. Nhấn mạnh tới tình trạng sức khỏe (tỏ ý khen) - Nĩ khỏe nhưng gầy. Nhấn mạnh tới tình trạng hình thể (tỏ ý chê)
- Bắt buộc dùng quan hệ từ Giữa các bộ phận Biểu thị ý QUAN của câu nghĩa quan HỆ Sử dụng Khơng bắt hệ: Sở hữu, quan hệ buộc dùng so sánh, TỪ quan hệ từ Giữa câu từ: nhân quả với câu trong đoạn văn Cĩ một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
- Dãy 1 Dãy 2 Đặt 1 vế câu đầu Đặt 1 vế câu sau của câu ghép bắt của câu ghép bắt đầu bằng quan hệ đầu bằng quan hệ từ “ Nếu” từ “ thì” Ghép ngẫu nhiên hai vế câu của hai bên. Nếu được câu đúng cặp đĩ sẽ được quà.
- Hướng dẫn học bài - Làm các phần bài tập cịn lại. - Phân tích ý nghĩa của câu văn cĩ sử dụng quan hệ từ -Học thuộc phần ghi nhớ SGK.