Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 29: Văn bản "Qua đèo Ngang" - Nguyễn Thị Bích Liên

ppt 17 trang ngohien 21/10/2022 5300
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 29: Văn bản "Qua đèo Ngang" - Nguyễn Thị Bích Liên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_29_van_ban_qua_deo_ngang_nguyen.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 29: Văn bản "Qua đèo Ngang" - Nguyễn Thị Bích Liên

  1. TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG MÔN: NGỮ VĂN 7
  2. TIẾT 29: Bà Huyện Thanh Quan
  3. QUA ĐÈO NGANG Bà Huyện Thanh Quan BBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBB BướcBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBB tới Đèo Ngang, bóng xế tà, BBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBB Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. BBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBB LomBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBB khom dưới núi, tiều vài chú, BBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBB Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. BBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBB NhớBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBB nước đau lòng, con quốc quốc, BBBBBBBBBBBBBBBBBBBBB Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, Một mảnh tình riêng, ta với ta.
  4. Qua Đèo Bố cục:4 phần Ngang Bước tới ®Ìo Ngang, bóng xế tà, Hai câu đề : mở ý Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. Lom khom dưới núi, tiều vài chú, 2 câu thực: miêu tả cụ thể cảnh và người Đối Lác đác bên sông, chợ mấy nhà Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc, 2 câu luận: bàn luận, nhận xét Đối Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, 2 câu kết: khép lại ý bài thơ Một mảnh tình riêng, ta với ta.
  5. TIẾT 29: QUA ĐÈO NGANG Bà Huyện Thanh Quan Đèo Ngang
  6. Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà, Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
  7. Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. Thảo luận: Những nghệ thuật nào được sử dụng trong hai câu thơ trên? Tác dụng của nghệ thuật đó. Cuộc sống con người hiện lên như thế nào?
  8. Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc, Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
  9. Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc, Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, Một mảnh tình riêng, ta với ta.
  10. Bài thơ “Qua Đèo Ngang”đã sử dụng bút pháp đặc sắc và những nghệ thuật nào? A.Tự sự; đảo ngữ, điệp từ, chơi chữ, B. Tả cảnh; đảo ngữ, điệp từ, chơi chữ, C. Tả cảnh ngụ tình; đảo ngữ, điệp từ, chơi chữ, D. Tả tình; đảo ngữ, điệp từ, chơi chữ,
  11. Cảnh Đèo Ngang được Bà Huyện Thanh Quan miêu tả như thế nào? A. Đẹp, thoáng đãng có sự sống con người nhưng còn hoang sơ. B. Đẹp nhưng không có sự sống con người. C. Sống động với những âm thanh và hình ảnh con người. D. Đẹp, con người đông vui, tấp nập.
  12. Tâm trạng của tác giả như thế nào khi bước tới Đèo Ngang? A. Vui tươi trước cảnh vật thiên nhiên hùng vĩ. B. Được chiêm ngưỡng vẻ đẹp của Đèo Ngang. C. Mệt mỏi sau một chặng đường dài đến Đèo Ngang. D. Nhớ nước thương nhà, mang nỗi buồn cô đơn thầm lặng.
  13. MÔ HÌNH MẠCH CẢM XÚC Hoang vu Cảnh sắc Rậm rạp Bước tới Buồn tẻ Cuộc sống Mờ nhạt Tâm sự Nhớ nước Dừng chân Thương nhà Cảnh sắc Tâm trạng Bao la, rộng Buồn, cô đơn lớn
  14. Cảnh Đèo Ngang ngày nay