Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài 14: Chơi chữ

pptx 18 trang ngohien 22/10/2022 5120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài 14: Chơi chữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_7_bai_14_choi_chu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài 14: Chơi chữ

  1. VD: Bà già đi chợ Cầu Đông, I. Thế nào là chơi chữ? Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? 1. Ví dụ: Sgk/163: Thầy bói xem quẻ nói rằng: 2. Nhận xét Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. (Ca dao) HOẠT ĐỘNG NHÓM ĐÔI (1’) Dãy 1,2: Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ lợi trong Từ ngữ nào bài ca dao trên? Chúng thuộc từ loại nào (DT,ĐT,TT) ? được lặp lại trong bài ca Dãy 3: Việc sử dụng từ lợi ở cuối bài ca dao là dựa vào dao trên? hiện tượng gì của từ ngữ? (đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, gần âm, ) Dãy 4: Việc sử dụng từ“Lợilợi thìnhưcótrênlợicónhưngtác dụng gì? răng không còn”.
  2. I. Thế nào là chơi chữ? Bà già đi chợ Cầu Đông, Bói xem một quẻ lấy chồng lợi 1 chăng? 2. Nhận xét Thầy bói xem quẻ nói rằng: Lợi 2 thì có lợi 3 nhưng răng không còn. - Lợi 1 : thuận lợi, lợi lộc, lợi ích. Âm: giống nhau Lợi - Lợi : Phần thịt bao quanh răng. 2 ,3 Nghĩa: Khác xa nhau -> Hiện tượng đồng âm. -Tác dụng: tạo sắc thái hài hước, dí dỏm, câu văn thêm hấp dẫn, thú vị. 3. Kết luận: Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
  3. I. Thế nào là chơi chữ? 1. Đi tu Phật bắt ăn chay. Em hãy lấy vài ví dụ Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không . về lối chơi chữ. - chó  cầy => Hiện tượng đồng nghĩa 2. Cô Xuân đi chợ mùa hạ. Mua cá thu về chợ hãy còn đông. => Hiện tượng đồng âm 3. Da trắng vỗ bì bạch Rừng sâu mưa lâm thâm. => Hiện tượng đồng nghĩa, gần nghĩa (Từ thuần Việt – Từ Hán Việt)
  4. II. Các lối chơi chữ. Xác định các lối chơi Thảo luận 1. Từ “ranh tướng” có nghĩa là chữ trong các câu sau: nhóm (3’) gì? Sử dụng nhằm mục đích gì? 1. Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp 2. Nhận xét cách dùng phụ âm Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương đầu trong ví dụ 2 ? Nêu tác dụng của cách dùng đó? 2. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa 3. Hãy đảo phần vần của các âm Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. tiết sau: “cá đối”, “mèo cái” và nhận xét về âm, nghĩa của từ 3. Con cá đối bỏ trong cối đá Con mèo cái nằm trên mái kèo trước và sau khi đổi. Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. 4. Từ “sầu riêng” trong bài thơ có những nghĩa 4. Ngọt thơm sau lớp vỏ gai nào? ? Hiện tượng trái Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng nghĩa nào được tạo ra ở câu Mời cô, mời bác ăn cùng cuối? Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
  5. I. Thế nào là chơi chữ? (1) Sánh với Na – va “ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. II. Các lối chơi chữ (Tú Mỡ) 1. Ví dụ: Sgk/164 2. Nhận xét Henri Eugène Navarre (Na-va) là tên tướng chỉ huy tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ - tên toàn quyền Đông Dương .
  6. NHÓM 1 II. Các lối chơi chữ - “ranh tướng”: tên tướng ranh mãnh, nhãi ranh. 1. Ví dụ: Sgk/164 → ý coi thường. 2. Nhận xét - “danh tướng”: danh tiếng, uy danh của một vị tướng . - (1) Dùng lối nói trại âm -Thay vì dùng “danh tướng” tác giả lại dùng cách nói (gần âm). trại âm:“ranh tướng” → giễu cợt, châm biếm, đả kích tên tướng Pháp Na-va. -> xét về mặt âm, hai từ này gần âm.
  7. NHÓM 2 II. Các lối chơi chữ (2)Mênh mông muôn mẫu một màu mưa 1. Ví dụ: Sgk/164 Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. 2. Nhận xét (Tú Mỡ) ? Nhận xét cách dùng phụ âm đầu trong ví dụ trên. - (1) Dùng lối nói trại âm (gần Tác dụng của nó. âm). - giống nhau phụ âm đầu: m - (2) Dùng cách điệp âm. → tạo sự đặc sắc về ngữ âm cho câu thơ. → Hiện tượng này gọi là điệp âm Ví dụ: Bà Ba béo bán bánh bèo bên bờ biển bị bom bỏ̉ ba bốn bận.
  8. NHÓM 3 II. Các lối chơi chữ 1. Ví dụ: Sgk/164 - cá đối -> cối đá; -> Vần được đánh tráo tạo từ mới, nghĩa mới 2. Nhận xét - mèo cái - mái kèo → chỉ sự vật khác. - (1) Dùng lối nói trại âm (gần âm). → Hiện tượng nói lái - (2) Dùng cách điệp âm. - (3)Dùng lối nói lái.
  9. I. Thế nào là chơi chữ? Khi đi cưa ngọn, khi về cũng cưa ngọn. II. Các lối chơi chữ. Đáp án: cưa ngọn- con ngựa (Nói lái) HS lấy thêm ví dụ Trùng trục như con bò thui. Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu. Đáp án: Con bò bị thui chín (Đồng âm)
  10. NHÓM 4 II. Các lối chơi chữ 1. Ví dụ: Sgk/164 2. Nhận xét (4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. - (1) Dùng lối nói trại âm (gần Mời cô, mời bác ăn cùng, âm). Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà. - (2) Dùng cách điệp âm. - Sầu riêng: là một loại quả có vị ngọt thơm, -> Hiện trồng nhiều ở miền Nam. - (3) Dùng lối nói lái. tượng từ - Sầu riêng: trạng thái tâm lí tiêu cực: buồn đồng âm - (4) Dùng từ ngữ đồng âm và của cá nhân khó thổ lộ. trái nghĩa. ->Trái nghĩa: sầu riêng > Hiện tượng từ đồng âm và trái nghĩa
  11. I. Thế nào là chơi chữ? - Chuồng gà kê sát chuồng vịt. => gà = kê (từ Hán Việt) -> từ đồng nghĩa II. Các lối chơi chữ. - Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc HS lấy ví dụ: thở dài hi hóp. →Những từ gần nghĩa với nứa : tre, trúc, hóp (cùng họ). NỨA HÓP TRÚC TRE
  12. I. Thế nào là chơi chữ? Qua các ví dụ trên, em hãy II. Các lối chơi chữ. cho biết có mấy lối chơi chữ thường gặp? 1. Ví dụ: SKG/165 2. Nhận xét - (1) Dùng lối trại âm (gần âm). - (2) Dùng cách điệp âm. - (3) Dùng lối nói lái. -(4): Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa 3. Kết luận: Ghi nhớ 2: SGK/165
  13. Đọc kĩ rồi chỉ rõ lối chơi chữ cụ thể trong từng ví dụ sau: VD: Da trắng vỗ bì bạch Nhận xét nghĩa Rừng sâu mưa lâm thâm của tiếng “da” (Câu đối) và “bì”,“trắng” Da- bì ; trắng - bạch và “bạch” ? => Dùng từ Rừng – lâm; sâu- thâm đồng nghĩa. → Chơi chữ bằng cách dùng từ gần nghĩa.
  14. II. Các lối chơi chữ Bài tập: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ 1. Ví dụ: Sgk/164 các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không? 2. Nhận xét: - (1) Dùng lối nói trại âm (gần a/ Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng âm). nem chả muốn ăn. - (2) Dùng cách điệp âm. - (3) Dùng lối nói lái. b/ Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, - (4) Dùng từ ngữ đồng âm, thở dài hi hóp. trái nghĩa, đồng nghĩa, gần a/ thịt, mỡ, dò, nem, chả: Những thực phẩm nghĩa gần nghĩa với từ thịt. b/ nứa, tre, trúc, hóp: Những loài thực vật cùng họ với tre. → Chơi chữ bằng cách dùng từ gần nghĩa
  15. Vd 7: Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi ! Thiếp bén duyên chàng có thế thôi Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi. (Hồ Xuân Hương) -> “ Cóc, nhái bén, chàng hiu, nòng nọc, chẫu Cóc chuộc ” → họ nhà cóc Gần nghĩa– cùng trường nghĩa) Chẫu chàng Chuộc (chẫu chuộc) Nhái bén Nòng nọc