Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 123: Ôn tập Tiếng Việt
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 123: Ôn tập Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_mon_ngu_van_lop_7_tiet_123_on_tap_tieng_viet.ppt
Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 123: Ôn tập Tiếng Việt
- Tiết123 : ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
- KIỂM TRA BÀI CŨ - Cho biết tác dụng của dấu gạch ngang? Mỗi trường hợp cho ví dụ để minh hoạ. - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối?
- Tiết 123: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
- 1. Về các kiểu câu đơn
- 1. Về các kiểu câu đơn - Em hãy cho biết mấy Có hai cách phân loại câu cách phân loại câu? đơn truyền thống +Theo mục đích . +Theo cấu tạo ngữ pháp . - Theo mục đích nói, câu a. Theo mục đích nói: có thể chia làm mấy loại? Cho biết chức năng của Có 4 loại từng loại? Cho ví dụ? - Câu nghi vấn: - Câu nghi vấn là gì? + Được dùng để hỏi VD: Bạn ôn bài xong chưa?
- + Chứa các từ nghi vấn như: - Dấu hiệu điển hình ai, bao giờ, ở đâu, bằng cách để nhận biết các kiểu nào, để làm gì? ngôn ngữ câu nghi vấn ? -Câu trần thuật: + Được dùng để nêu một nhận - Câu trần thuật là gì? định có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai. VD: Hôm nay, cả lớp đã soạn bài đầy đủ.
- + Được coi là trung hoà, tức là - Dấu hiệu điển hình không có dấu hiệu riêng.Câu trần để nhận biết các kiểu thuật được chia ra làm 3 loại : ngôn ngữ câu trần * Câu kể: vị ngữ là thuật ? cụm động từ * Câu tả: vị ngữ là cụm tính từ * Câu luận: có từ “là” đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ - Câu cầu khiến: - Câu cầu khiến là gì? + Dùng để cầu khiến, tức để ra lệnh, yêu cầu người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu. VD: Chúng ta hãy ôn bài cho kỹ.
- + Chứa các từ có ý nghĩa cầu - Dấu hiệu điển hình khiến như: hãy, đừng chớ, nên, để nhận biết các kiểu không nên ngôn ngữ câu cầu khiến ? -Câu cảm thán: - Câu cảm thán là gì? + Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp. VD: Ôi, trời nóng quá! - Dấu hiệu điển hình + Chứa các từ bộc lộ cảm xúc để nhận biết các kiểu cao như: ôi, trời ơi, eo ơi ngôn ngữ câu cảm thán ?
- b. Phân loại theo cấu tạo: Hai loại: - Theo cấu tạo, câu + Câu bình thường (câu đơn chia làm mấy loại? và câu phức) + Câu đặc biệt - Câu bình thường: có cấu tạo - Câu bình thường là chủ ngữ và vị ngữ. câu như thế nào? VD: Hôm qua, lớp em/đi lao động. CN VN - Câu đặc biệt: câu không có cấu - Câu đặt biệt là câu tạo theo mô hình chủ ngữ-vị ngữ như thế nào? VD: A!Mẹ đã về.
- 2. Về các dấu câu:
- 2. Về các dấu câu:
- 2. Về các dấu câu: a. Dấu chấm: Dùng để kết thúc - Em hãy cho biết tác câu, ngắt một câu đã trọn ý. dụng của dấu chấm? b. Dấu phẩy: Dùng trong câu nhằm: - Em hãy cho biết tác - Phân cách các từ ngữ dụng của dấu phẩy? cùng giữ một chức vụ ngữ pháp. - Phân cách các vế câu trong câu ghép. - Phân cách các thành phần phụ và nòng cốt câu.
- c. Dấu chấm phẩy được dùng để: - Em hãy cho biết tác - Đánh dấu ranh giới giữa dụng của dấu dấu các vế của một câu ghép có cấu chấm phẩy,? tạo phức tạp; - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
- d. Dấu chấm lửng: - Tỏ ý còn nhiều sự vật, - Em hãy cho biết tác hiện tượng tương tự chưa liệt kê dụng của dấu chấm hết; lửng? - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quảng; - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngớ hay hài hước, châm biếm.
- e. Dấu gạch ngang - Đánh dấu bộ phận chú - Em hãy cho biết thích, giải thích trong câu; tác dụng của dấu gạch - Đánh dấu lời nói trực tiếp ngang? của nhân vật; - Dùng để liệt kê các công dụng của dấu chấm lửng; - Nối các từ nằm trong một liên danh (tên ghép).
- III- Luyện tập: Viết đoạn văn ngắn khoảng 10 cõu, có sử dụng câu trần thuật, câu cảm, câu cầu khiến, dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng và cõu đặc biệt. Dặn dò : 2’ - Häc thuéc ghi nhí. - Hoµn thµnh c¸c bµi tËp. - §äc tríc bµi : Vaên baûn baùo caùo.
- III- Luyện tập: Viết đoạn văn ngắn khoảng 10 cõu, có sử dụng câu trần thuật, câu cảm, câu cầu khiến, dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng và cõu đặc biệt. Dặn dò : 2’ - Häc thuéc ghi nhí. - Hoµn thµnh c¸c bµi tËp. - §äc tríc bµi : Vaên baûn baùo caùo.