Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 7 - Liệt kê

pptx 15 trang ngohien 22/10/2022 4860
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 7 - Liệt kê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_ngu_van_lop_7_liet_ke.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 7 - Liệt kê

  1. Kiểm tra bài cũ: *Thế nào là dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu? *Các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu?
  2. Đáp án: Khi nói hoặc viết, có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm chủ-vị (cụm c-v), làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu. Các thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đều có thể được cấu tạo bằng cụm chủ - vị.
  3. Tiếng Việt : LIỆT KÊ Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút; tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt.[ ] Ngoài kia, tuy mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít, nhưng trong này xem chừng tĩnh mịch, nghiêm trang lắm [ ]. (Phạm Duy Tốn) Phân tích cấu tạo, nêu ý nghĩa của các bộ phận in đậm, nêu tác dụng của việc sắp xếp hàng loạt sự việc tương tự trên?
  4. Tiếng Việt : LIỆT KÊ - Cấu tạo: Có mô hình cú pháp tương tự nhau: là các danh từ, cụm danh từ, sắp xếp nối tiếp nhau hàng loạt . - Ý nghĩa: Kể ra các đồ vật được bày biện xung quanh quan lớn. -Tác dụng: Làm nổi bật sự xa hoa của viên quan , đối lập với cảnh dân phu đang lam lũ ngoài trời mưa gió.
  5. Tiếng Việt : LIỆT KÊ 1.a. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. => liệt kê từng sự việc => Liệt(Hồkê khôngChí Minhtheo) cặp. b. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. => Có quan hệ từ “và”, các(sựHồviệcChí Minh)được liệt kê theo từng cặp => Liệt kê theo cặp. Xét về cấu tạo, các phép liệt kê trên có gì khác nhau ?
  6. Tiếng Việt : LIỆT KÊ 2. a. Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng. => Các bộ phận liệt kê dễ dàng(ThépthayMớiđổi) => liệt kê không tăng tiến. b. Tiếng Việt của chúng ta phản ánh sự hình thành và trưởng thành của xã hội Việt Nam và của dân tộc Việt Nam, của tập thể nhỏ là gia đình, họ hàng, làng xóm và của tập thể lớn là dân tộc, quốc gia. => Các bộ phận liệt kê không thể(Phạmdễ dàngVăn Đồngthay)đổi => Liệt kê tăng tiến. Thử đảo thứ tự các bộ phận trong các phép liệt kê trên rồi rút ra kết luận: Xét về ý nghĩa, các phép liệt kê ấy có gì khác nhau ?
  7. Tiếng Việt : LIỆT KÊ Tìm phép liệt kê trong bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”: * Từ xưa đến nay ( ), nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. => Liệt kê tăng tiến về sức mạnh của tinh thần yêu nước. * “Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại: Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung ” => Tự hào về những trang sử vẻ vang qua tấm gương của các vị anh hùng dân tộc => Liệt kê theo trình tự thời gian.
  8. Tiếng Việt : LIỆT KÊ Tìm phép liệt kê trong các đoạn trích sau: aa VàVàđóđócũngcũnglàlàlầnlầnđầuđầutiêntiêntrongtrongđờiđờimìnhmình,,haihaiconconmắtmắt củacủaôngôngVaVa renrenđượcđượcthấythấyhiểnhiểnhiệnhiệncáicáithànhthànhphốphốcủacủaĐôngĐông DươngDương,,dướidướilònglòngđườngđường, trên, trênvỉa hèvỉa, tronghè, cửatrongtiệmcửa. Nhữngtiệm. cuNhữngli xe kéocu litayxephóngkéo taycựcphónglực, đôicựcbànlực,chânđôi bàntrần chângiẫm lạchtrần bạchgiẫmtrênlạchmặtbạchđườngtrên nóngmặt đườngbỏng; nóngnhữngbỏngquả;dưanhữnghấuquảbổ phanhdưa hấuđỏ lòmbổ lòmphanh; nhữngđỏ lòmxâu lạplòmxưởng; nhữnglủngxâulẳnglạpdướixưởngmái hiênlủngcáclẳnghiệudướicơmmái; cáihiênrốn mộtcác chúhiệukháchcơm;trưngcái rốnra giữamộttrờichú; mộtkháchviêntrưngquan uểra oảigiữabướctrờiqua,; mộttayviênphe phẩyquancáiuểquạtoải, ngựcbước đeoqua,tấmtayBắcpheĐẩuphẩybộicáitinhquạthình, ngựcchữ đeothập.tấmThậtBắclà lộnĐẩuxộnbội! Thậttinh làhìnhnhốnchữnháothập! . Thật là lộn xộn! Thật là nhốn nháo! => phép liệt kê không theo cặp ( xét về cấu tạo)
  9. Tiếng Việt : LIỆT KÊ b.b. TỉnhTỉnhlạilạiememơiơi,, quaqua rồirồicơncơnácácmộngmộng EmEmđãđãsốngsốnglạilạirồirồi,, ememđãđãsốngsống!! ĐiệnĐiệngiậtgiật,, dùidùiđâmđâm,, daodaocắtcắt,, lửalửanungnung KhôngKhônggiếtgiếtđượcđượcemem,, ngườingườiconcon gáigáianhanhhùnghùng!! (Tố Hữu) => Phép liệt kê tăng tiến (xét về ý nghĩa)
  10. Tiếng Việt : LIỆT KÊ Đặt câu có sử dụng phép liệt kê: a. Tả một số hoạt động trên sân trường trong giờ ra chơi. b. Trình bày nội dung truyện ngắn “Những trò lố hay là Va- ren và Phan Bội Châu” mà em vừa học. c. Nói lên những cảm xúc của em về hình tượng nhà cách mạng Phan Bội Châu trong truyện ngắn “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu”.
  11. Tiếng Việt : LIỆT KÊ a. Giờ ra chơi, các bạn tham gia nhiều trò chơi như: nhảy dây, đá cầu, ném bóng b. Truyện “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” vừa giúp ta hiểu rõ tấm lòng của Nguyễn Ái Quốc, vừa giúp ta thêm căm thù quân xâm lược, vừa giúp ta thêm yêu Tổ quốc. c. Em rất yêu mến và tự hào về ông.
  12. CÁC KIỂU LIỆT KÊ XÉT THEO CẤU TẠO XÉT THEO Ý NGHĨA LIỆT KÊ LIỆT KÊ LIỆT KÊ LIỆT KÊ KHÔNG KHÔNG THEO CẶP TĂNG TIẾN THEO CẶP TĂNG TIẾN TÁC DỤNG (diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm)
  13. Tiếng Việt : LIỆT KÊ Tìm và xác định kiểu liệt kê trong hai câu sau: a. Vườn bách thảo vẫn có đủ cò, hạc, bồ nông, đường nga, đại bàng, voi, vượn, khỉ, chồn, cáo, gấu, hươu, nai, sư tử. ( Xét theo cấu tạo) => Liệt kê: cò, hạc, bồ nông, đường nga, đại bàng, voi, vượn, khỉ, chồn, cáo, gấu, hươu, nai, sư tử => liệt kê không theo cặp. b. Thằng bé ho rũ rượi, ho như xé phổi, ho không còn khóc được nữa. (Xét về ý nghĩa) => Liệt kê: ho rũ rượi, ho như xé phổi, ho không còn khóc được nữa => liệt kê tăng tiến.
  14. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Tìm trong các văn bản đã học một đoạn văn và một đoạn thơ có sử dụng phép liệt kê. 2. Chuẩn bị tiết tới bài: “Luyện tập lập luận giải thích: chuẩn bị soạn theo gợi ý trong SGK trang 87. 3. Chuẩn bị bài: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy: trả lời các câu hỏi gợi ý, xem qua bài tập.