Bài giảng Hóa học 7 (Kết nối tri thức) - Tiết 7, Bài 2: Nguyên tử (tiết 3)

pptx 41 trang Linh Nhi 02/01/2025 660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 7 (Kết nối tri thức) - Tiết 7, Bài 2: Nguyên tử (tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_7_ket_noi_tri_thuc_tiet_7_bai_2_nguyen_tu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 7 (Kết nối tri thức) - Tiết 7, Bài 2: Nguyên tử (tiết 3)

  1. Tiết 7. Bài 2. NGUYÊN TỬ (Tiết 3) KIỂM TRA Câu 1: Theo mô hình nguyên tử của Rơ- dơ-pho: A. Nguyên tử cấu tạo rỗng. Hạt nhân nguyên tử ở tâm mang điện tích dương. Các electron mang điện tích âm, chuyển động xung quanh hạt nhân như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời B. Nguyên tử cấu tạo rỗng. Hạt nhân nguyên tử ở tâm mang điện tích dương. Các electron mang điện tích âm, chuyển động xung quanh hạt nhân như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trăng C. Nguyên tử cấu tạo rỗng. Hạt nhân nguyên tử ở tâm mang điện tích dương. Các electron mang điện tích âm, chuyển động xung quanh hạt nhân như các hành tinh quay xung quanh Trái Đất D. Nguyên tử cấu tạo đặc. Hạt nhân nguyên tử ở tâm mang điện tích âm. Các electron mang điện tích dương, chuyển động xung quanh hạt nhân như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời
  2. Tiết 7. Bài 2. NGUYÊN TỬ (Tiết 3) KIỂM TRA Câu 2: Theo mô hình nguyên tử của Bo: A. Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo từng lớp giống nhau. Lớp trong cùng chứa tối đa 2 electron, bị hạt nhân hút mạnh nhất. Các lớp electron khác chứa tối đa 8 electron hoặc nhiều hơn và bị hạt nhân hút yếu hơn B. Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo từng lớp khác nhau. Lớp trong cùng chứa tối đa 8 electron, bị hạt nhân hút mạnh nhất. Các lớp electron khác chứa tối đa 2 electron hoặc nhiều hơn và bị hạt nhân hút yếu hơn C. Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo từng lớp khác nhau. Lớp trong cùng chứa tối đa 2 electron, bị hạt nhân hút mạnh nhất. Các lớp electron khác chứa tối đa 8 electron hoặc nhiều hơn và bị hạt nhân hút yếu hơn D. Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo từng lớp khác nhau. Lớp trong cùng chứa tối đa 2 electron, bị hạt nhân hút yếu hơn. Các lớp electron khác chứa tối đa 8 electron hoặc nhiều hơn và bị hạt nhân hút mạnh nhất
  3. Tiết 7. Bài 2. NGUYÊN TỬ (Tiết 3) KIỂM TRA Câu 3: Nguyên tử nhôm (aluminium) có 13 electron ở vỏ. Số electron ở lớp trong cùng của nguyên tử nhôm là: A. 2; B. 8; C. 10; D. 13 Câu 4: Cho các từ, cụm từ sau: Chất, nguyên tử, electron,hạt nhân, cấu tạo rỗng, Mặt Trời. Em hãy chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống. Theo Rơ- dơ-pho cấu tạo rỗng hạt nhân Nguyên tử có (1) Nguyên tử có (2) ở tâm mang điện tích dương và các . . .electron (3) .mang điện tích âm, chuyển động Mặt Trời xung quanh hạt nhân như các hành tinh quay xung quanh .(4)
  4. Tiết 7. Bài 2. NGUYÊN TỬ (Tiết 3) III. Cấu tạo nguyên tử: gồm hạt nhân và vỏ nguyên tử. 1. Hạt nhân nguyên tử * Kích thước của nguyên tử vô cùng nhỏ, chỉ khoảng 1/10 tỉ mét; Kích thước của hạt nhân lại chỉ bằng khoảng 1/10000 kích thước của nguyên tử. * Hạt nhân nguyên tử: được tạo thành từ 2 loại hạt là: - Proton (p); (Mỗi p mang một đơn vị điện tích dương, qui ước là +1). - Neutron (n), không mang điện. Chú ý: Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) bằng tổng số p trong hạt nhân. Ví dụ: Ở H 2.4: Hạt nhân nguyên tử helium có 2p, 2n; Z = +2
  5. 2. Vỏ nguyên tử - Vỏ nguyên tử được tạo nên bởi các electron (e); (Mỗi e mang 1 đơn vị điện tích âm, qui ước là -1). - Các e sắp xếp thành từng lớp (Lớp thứ nhất ở trong cùng ,có tối đa 2e; Lớp thứ hai có tối đa 8e; ). - Các e sắp xếp vào các lớp theo thứ tự từ trong ra ngoài cho đến hết. - Các e lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của nguyên tử. Ví dụ: Vỏ nguyên tử carbon có: + 6 e + 2 lớp e: lớp trong cùng có 2 e; Lớp ngoài cùng có 4 e * Kết luận chung: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ tạo nên các chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương ( của p) và vỏ nguyên tử mang điện tích âm (của e). Vì số p = số e nên nguyên tử trung hòa về điện.
  6. Nguyên tử Số p trong Số e trong vỏ Số lớp e Số e ở lớp hạt nhân nguyên tử ngoài cùng Carbon 6 6 2 4 Nitrogen 7 7 2 5 Oxygen 8 8 2 6
  7. Câu 1: Chọn đáp án đúng: A. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ tạo nên các chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương ( của e) và vỏ nguyên tử mang điện tích âm (của p). Vì số p = số e nên nguyên tử trung hòa về điện. B. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ tạo nên các chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương ( của p) và vỏ nguyên tử mang điện tích âm (của e). Vì số p = số e nên nguyên tử trung hòa về điện. C. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ tạo nên các chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương ( của p) và vỏ nguyên tử mang điện tích âm (của e). Vì số p = số n nên nguyên tử trung hòa về điện. D. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ tạo nên các chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương ( của p) và vỏ nguyên tử mang điện tích âm (của e). Vì số n = số e nên nguyên tử trung hòa về điện. Câu 2: Trong hạt nhân nguyên tử có các hạt: A. proton (p, +1) và electron (e, -1) B. nơtron (n, không mang điện) và electron (e, -1) C. proton (p, +1) và nơtron (n, không mang điện) D. proton (p, không mang điện) và nơtron (n, +1)
  8. Câu 3: Chọn đáp án đúng: A. Kích thước của nguyên tử vô cùng nhỏ, chỉ khoảng 1/10 tỉ mét; Kích thước của hạt nhân lại chỉ bằng khoảng 1/10000 kích thước của nguyên tử. B. Kích thước của nguyên tử vô cùng nhỏ, chỉ khoảng 1/100 tỉ mét; Kích thước của hạt nhân lại chỉ bằng khoảng 1/10000 kích thước của nguyên tử. C. Kích thước của nguyên tử vô cùng nhỏ, chỉ khoảng 1/20 tỉ mét; Kích thước của hạt nhân lại chỉ bằng khoảng 1/10000 kích thước của nguyên tử. D. Kích thước của nguyên tử vô cùng nhỏ, chỉ khoảng 1/30 tỉ mét; Kích thước của hạt nhân lại chỉ bằng khoảng 1/10000 kích thước của nguyên tử. Câu 4: Chọn đáp án đúng: A. Số đơn vị điện tích hạt nhân, kí hiệu là Z, bằng tổng số e trong hạt nhân. B. Số đơn vị điện tích hạt nhân, kí hiệu là Z, bằng tổng số p trong hạt nhân. C. Số đơn vị điện tích hạt nhân, kí hiệu là Z, bằng tổng số n trong hạt nhân. D. Số đơn vị điện tích hạt nhân, kí hiệu là Z, bằng tổng số p và n trong hạt nhân. Câu 5: Nguyên tử trung hòa về điện vì: A. Số p bằng số e B. Số p bằng số n C. Số e bằng số n C. Số p bằng số e bằng số n
  9. Câu 6: Quyết định tính chất hóa học của nguyên tử là: A. Các e lớp trong cùng của vỏ nguyên tử B. Các e lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử C. Các e lớp thứ nhất của vỏ nguyên tử D. Các e lớp thứ hai của vỏ nguyên tử Câu 7: Chọn đáp án đúng: A. Các e sắp xếp thành từng lớp. Lớp e thứ nhất ở trong cùng, gần hạt nhân nhất có tối đa 3e, lớp thứ hai có tối đa 8e; B. Các e sắp xếp thành từng lớp. Lớp e thứ nhất ở trong cùng, gần hạt nhân nhất có tối đa 8e, lớp thứ hai có tối đa 2e; C. Các e sắp xếp thành từng lớp. Lớp e thứ nhất ở trong cùng, gần hạt nhân nhất có tối đa 2e, lớp thứ hai có tối đa 8e; D. Các e sắp xếp thành từng lớp. Lớp e thứ nhất ở trong cùng, gần hạt nhân nhất có tối đa 2e, lớp thứ hai có tối đa 2e; Câu 8: Các hạt dưới nguyên tử là: A. p và e B. e và n C. p và n D. p, n và e Câu 9: Các hạt mang điện trong nguyên tử là: A. p và e B. p, e và n C. p và n D. n và e
  10. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I: Bài 1: PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Tiết 1 đén 4) I. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên. 1. Khái niệm: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học. 2. Các bước của Phương pháp tìm hiểu tự nhiên: -Bước 1: Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu (Quan sát và đặt câu hỏi cho các vấn đề nảy sinh) -Bước 2: Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề (dựa trên các tri thức phù hợp từ việc phân tích vấn đề, đưa ra dự đoán nhằm trả lời các câu hỏi đã nêu) -Bước 3: Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán (Lựa chọn được phương pháp, kĩ thuật, kĩ năng thích hợp: thực nghiệm, điều tra, để kiểm tra dự đoán) -Bước 4: Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán (Trường hợp kết quả không phù hợp cần quay lại từ bước 2) -Bước 5: Viết báo cáo, thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.
  11. 3. Ví dụ: Như ví dụ: Tìm hiểu mối quan hệ giữa độ lớn của lực ma sát trượt và diện tích tiếp xúc của vật với mặt phẳng vật chuyển động (tr7 SGK) 4. Bài tập: (? tr7 SGK): Bước 1: ý 1; Bước 2: ý 2; Bước 3: ý 4; Bước 4: ý 3; Bước 5: ý 5. Bài 1: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là: A. cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong nhân tạo và đời sống, chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học. B. cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học. C. cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, chứng minh được các vấn đề trong lý thuyết bằng các dẫn chứng khoa học. D. cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng công nghệ
  12. Bài 2: Sắp xếp lại cho đúng thứ tự của các bước của phương pháp tìm hiểu tự nhiên. 2 A. Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề (dựa trên các tri thức phù hợp từ việc phân tích vấn đề, đưa ra dự đoán nhằm trả lời các câu hỏi đã nêu) 1 B. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu (Quan sát và đặt câu hỏi cho các vấn đề nảy sinh) 4 C. Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán (Trường hợp kết quả không phù hợp cần quay lại từ bước 2) 3 D. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán (Lựa chọn được phương pháp, kĩ thuật, kĩ năng thích hợp: thực nghiệm, điều tra, để kiểm tra dự đoán) 5 E. Viết báo cáo, thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu. Bài 3: Khi Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán của phương pháp tìm hiểu tự nhiên, Trường hợp kết quả không phù hợp cần quay lại từ: A. Bước 1 B. Bước 2 C. Bước 3 D. Bước 5
  13. II. Một số kĩ năng tiến trình học tập môn khoa học tự nhiên. 1. Kĩ năng quan sát, phân loại: a. Kĩ năng quan sát là: sử dụng một hoặc nhiều giác quan để thu nhận thông tin về các đặc điểm, kích thước, hình dạng, kết cấu, vị trí . của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên. * Để mở rộng phạm vi quan sát và có thông tin kết quả chính xác hơn, cần sử dụng các dụng cụ để quan sát như: thước đo, kính hiển vi, (VD: Bước 2; 4 của TN H1.1 đã sử dụng kĩ năng quan sát) b. Kĩ năng phân loại: là kĩ năng nhận dạng đặc điểm, tính chất đặc trưng, phổ biến của sự vật, hiện tượng để xếp vào các nhóm (Ở lớp 7, biết được thêm nhóm các đối tượng, khái niệm hoặc sự kiện thành các danh mục, theo các tính năng hoặc đặc điểm được lựa chọn).
  14. 2. Kĩ năng liên kết: liên quan đến sử dụng các số liệu quan sát, kết quả phân tích số liệu hoặc dựa vào những điều đã biết nhằm xác định mối quan hệ mới của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên. 3. Kĩ năng đo: khi thực hiện thí nghiệm cần biết chức năng, độ chính xác, giới hạn đo, của các dụng cụ và thiết bị khác nhau để lựa chọn và sử dụng chúng một cách thích hợp. * Chú ý: Các bước đo: (1) Ước lượng ( khối lượng, chiều dài của vật) để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo phù hợp. (2) Thực hiện các phép đo, ghi kết quả đo và xử lý số liệu đo. (3) Nhận xét độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo. (4) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.
  15. 4. Kĩ năng dự báo: là kĩ năng để đề xuất điều gì sẽ xảy ra dựa trên các quan sát, kiến thức, sự hiểu biết và suy luận của con người về sự vật và hiện tượng trong tự nhiên. Chú ý: - Có thể dự báo định tính ( dựa vào các hiểu biết, đánh giá và suy luận của các chuyên gia) - Có thể dự báo định lượng chính xác hơn khi sử dụng mô hình để tính toán. - Bước 2 của PP tìm hiểu tự nhiên thường sử dụng kĩ năng dự báo để giải quyết vấn đề đặt ra.
  16. Câu 1: Kĩ năng quan sát là kĩ năng: A. sử dụng một hoặc nhiều giác quan để thu nhận thông tin về các đặc điểm, kích thước, hình dạng, kết cấu, vị trí . của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên. B. sử dụng một hoặc nhiều giác quan để thu nhận thông tin về các đặc điểm, kích thước, hình dạng, kết cấu, vị trí . của các sự vật, hiện tượng trong nhà trường C. sử dụng một hoặc nhiều giác quan để thu nhận thông tin về các đặc điểm, kích thước, hình dạng, kết cấu, vị trí . của các sự vật, hiện tượng trong cuộc sống D. sử dụng một hoặc nhiều giác quan để thu nhận lí thuyết về các đặc điểm, kích thước, hình dạng, kết cấu, vị trí . của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên.
  17. Câu 2: Kĩ năng phân loại là: A. kĩ năng nhận dạng đặc điểm, tính chất đặc trưng, phổ biến của sự vật, hiện tượng để xếp vào các lớp, B. kĩ năng nhận dạng đặc điểm, tính chất đặc trưng, phổ biến của sự vật, hiện tượng để xếp vào các nhóm, C. kĩ năng nhận dạng hình thái, tính chất đặc trưng, phổ biến của sự vật, hiện tượng để xếp vào các nhóm, D. kĩ năng nhận dạng hình thái, tính chất đặc biệt, phổ biến của sự vật, hiện tượng để xếp vào các nhóm,
  18. Câu 3: Kĩ năng liên kết: A. liên quan đến sử dụng các số liệu quan sát, kết quả phân tích số liệu hoặc dựa vào những điều chưa biết nhằm xác định mối quan hệ mới của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên. B. liên quan đến sử dụng các số liệu thống kê, kết quả phân tích số liệu hoặc dựa vào những điều đã biết nhằm xác định mối quan hệ mới của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên. C. liên quan đến sử dụng các số liệu quan sát, kết quả phân tích số liệu hoặc dựa vào những điều đã biết nhằm xác định mối quan hệ mới của các sự vật, hiện tượng trong thực tiễn. D. liên quan đến sử dụng các số liệu quan sát, kết quả phân tích số liệu hoặc dựa vào những điều đã biết nhằm xác định mối quan hệ mới của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên.
  19. Câu 4: Chọn đáp án đúng: A. Kĩ năng đo: khi thực hiện lí thuyết cần biết chức năng, độ chính xác, giới hạn đo, của các dụng cụ và thiết bị khác nhau để lựa chọn và sử dụng chúng một cách thích hợp. Kĩ năng dự báo: là kĩ năng để đề xuất điều gì sẽ xảy ra dựa trên các quan sát, kiến thức, sự hiểu biết và suy luận của con người về sự vật và hiện tượng trong đời sống. B. Kĩ năng đo: khi thực hiện thí nghiệm cần biết chức năng, độ chính xác, giới hạn đo, của các dụng cụ và thiết bị khác nhau để lựa chọn và sử dụng chúng một cách thích hợp. Kĩ năng dự báo: là kĩ năng để đề xuất điều gì sẽ xảy ra dựa trên các quan sát, kiến thức, sự hiểu biết và suy luận của con người về sự vật và hiện tượng trong tự nhiên. Câu 5. Đâu không phải là kĩ năng tiến trình khi học tập môn KHTN ? A. Kĩ năng chiến đấu đặc biệt B. Kĩ năng quan sát, phân loại C. Kĩ năng dự báo D. Kĩ năng đo
  20. Câu 6: Sắp xếp lại cho đúng các bước của kĩ năng đo: B2(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo. B1(2) Ước lượng (khối lượng, chiều dài, của vật) để lựa chọn dụng cụ/thiết bị đo phù hợp. B4(3) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được. B3(4) Nhận xét độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.
  21. III. Sử dụng các dụng cụ đo trong nội dung môn KHTN. 1. Cổng quang điện (gọi tắt là cổng quang): *.Cổng quang là thiết bị có vai trò như công tắc điều khiển mở/đóng đồng hồ đo thời gian hiện số. * Cấu tạo: gồm: + Bộ phận phát tia hồng ngoại D1 + Bộ phận thu tia hồng ngoại D2 + Dây cáp nối với đồng hồ đo thời gian hiện số: vừa cung cấp điện cho cổng quang, vừa gửi tín hiệu điện tử từ cổng quang tới đồng hồ.
  22. 2. Đồng hồ đo thời gian hiện số: Đồng hồ đo thời gian hiện số hoạt động như đồng hồ bấm giây nhưng được điều khiển bằng cổng quang. a. Cấu tạo: * Mặt trước của đồng hồ có các nút: (1) THANG ĐO: Có ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của đồng hồ: 9,999s – 0,001s và 99,99s – 0,01s (thích hợp ở lớp 7 với thời gian lớn hơn 10s) (2) MODE: chọn chế độ làm việc của đồng hồ (cần chọn chế độ A B) (3) RESET: Cho đồng hồ quay về trạng thái ban đầu, mặt đồng hồ hiện chỉ số 0.000.
  23. * Mặt sau của đồng hồ có các nút: (4) Công tắc điện (5) Ba ổ cắm cổng quang A, B, C (6) Ổ cắm điện
  24. b. Cách sử dụng: + Cắm ổ điện (6) + Bật công tắc điện (4) + Chọn (2) MODE: để chọn chế độ làm việc thích hợp (Lớp 7 thường chọn chế độ A B) + Chọn (1) THANG ĐO: chọn GHĐ và ĐCNN phù hợp với thí nghiệm. + Cắm cổng quang C, A,B. vào vị trí (5) mặt sau của đồng hồ. + Sau khi làm thí nghiệm xong ta ấn nút (3) RESET: để mặt đồng hồ chỉ số 0.000. Chú ý: Khi ước lượng thời gian chuyển động của vật lớn hơn 10s, cần lựa chọn thang đo 99,99s – 0,01s để đo. Vì ở thang đo này có GHĐ và ĐCNN phù hợp với thời gian vật chuyển động.
  25. Câu 1: Cổng quang điện có vai trò: A. Điều khiển mở đồng hồ đo thời gian hiện số. B. Điều khiển đóng đồng hồ đo thời gian hiện số. C. Như công tắc điều khiển mở/đóng đồng hồ đo thời gian hiện số. D. Gửi tín hiệu điện tự tới đồng hồ. Câu 2 :Cổng quang điện gồm A.Bộ phận thu tín hiệu (D1) và bộ phát phát tín hiệu (D2). B. Bộ phận phát tia hồng ngoại (D1) và bộ phận thu tia hồng ngoại (D2) và dây cáp nối với đồng hồ đo thời gian hiện số. C. Bộ phận thu ánh sáng (D1) và bộ phận phát ánh sáng (D2) D. Bộ phận phát ánh sáng (D2)và bộ phận thu ánh sáng (D1)
  26. Câu 3:Các nút sau trên đồng hồ đo thời gian hiện số có công dụng gì? Các nút Công dụng 1. Nút nhấn MODE A. Cho đồng hồ quay về trạng thái ban đầu, mặt đồng hồ hiện chỉ số 0.000. 2. Nút nhấn THANG B. Chọn chế độ làm việc của đồng hồ(cần chọn A ĐO B) 3. Nút nhấn RESET C. Chọn giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp với thí nghiệm Câu 4: Mặt sau của đồng hồ đo thời gian hiện số có những bộ phận nào dưới đây? (1). Mặt hiển thị thời gian. (2) Các nút nhấn. (3) Ba ổ cắm cổng quang A, B, C. (4) Công tắc điện. (5) Ổ cắm điện. A. (1), (3), (4); B. (2), (3), (5) C. (1), (3), (5); D. (3), (4), (5)
  27. Mẫu báo cáo thực hành: Họ và tên: Ngày tháng năm Lớp: BÁO CÁO THỰC HÀNH 1. Mục đích thí nghiệm 2. Chuẩn bị 3. Các bước tiến hành 4. Kết quả - Bằng số liệu (nếu có) - Tính toán (nếu có) - Nhận xét, kết luận 5. Trả lời các câu hỏi (nếu có) VIẾT VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO, THUYẾT TRÌNH Bước 1. Mở đầu: Bước 2. Mục đích: Bước 3. Phương pháp và tiến trình thực hiện: Bước 4. Kết quả và bàn luận: Bước 5. kết luận:
  28. CHƯƠNG I. NGUYÊN TỬ. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Bài 2. NGUYÊN TỬ (Tiết 1 đến 4) I. Quan niệm ban đầu về nguyên tử - Theo Đê – mô – crit (Democritus), người Hy Lạp: Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, không thể phân chia nhỏ hơn được nữa, tạo nên vạn vật. - Theo Đan - tơn (J. Dalton)(1766-1884), người Anh: Tất cả các chất đều được cấu tạo nên từ nguyên tử. Nguyên tử là những hạt nhỏ nhất của vật chất, chúng không thể bị phân chia thành các hạt nhỏ hơn. Câu 1: Theo Democritus, nguyên tử là: A. những hạt vô cùng nhỏ, có thể phân chia nhỏ hơn được nữa, tạo nên các vật. B. những hạt vô cùng nhỏ, không thể phân chia nhỏ hơn được nữa, tạo nên các vật. C. những hạt nhỏ vừa phải, không thể phân chia nhỏ hơn được nữa, tạo nên các vật. D. những hạt vô cùng nhỏ, không thể phân chia nhỏ hơn được nữa, tạo nên các đồ vật.
  29. Câu 2: Theo J. Dalton: A. Tất cả các chất đều được cấu tạo nên từ phân tử. Phân tử là những hạt nhỏ nhất của vật chất, chúng không thể bị phân chia thành các hạt nhỏ hơn. B. Tất cả các chất đều được cấu tạo nên từ nhân tử. Nhân tử là những hạt nhỏ nhất của vật chất, chúng không thể bị phân chia thành các hạt nhỏ hơn C. Tất cả các chất đều được cấu tạo nên từ nguyên tử. Nguyên tử là những hạt nhỏ nhất của vật chất, chúng không thể bị phân chia thành các hạt nhỏ hơn D. Tất cả các chất đều được cấu tạo nên từ vật thể. Vật thể là những hạt nhỏ nhất của vật chất, chúng không thể bị phân chia thành các hạt nhỏ hơn Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng: A. Vật không sống có khả năng trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản B. Vật thể tự nhiên là vật sống C. Vật không sống là vật thể nhân tạo D. Vật sống có khả năng trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản.
  30. Câu 4: Dãy gồm các vật thể tự nhiên là: A. Con mèo, xe máy, con người B. Con sư tử, đồi núi, cây cỏ C. Bánh mì, nước ngọt có gas, cây cối D. Cây cam, quả nho, bánh ngọt Câu 5: Hãy chỉ ra đâu là vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, đâu là chất trong các câu sau: Vật thể tự Vật thể Chất nhiên nhân tạo A. Vỏ bút chì bằng Vỏ bút chì gỗ, than chì. gỗ, lõi bằng than chì. B. Xoong làm bằng Xoong nhôm nhôm C. Thân cây mía có Thân cây đường, xenlulzơ, nước, chứa đường, mía xenlulzơ, nước,
  31. Câu 6: Sự tồn tại của một loại hạt vô cùng nhỏ tạo nên sự đa dạng của vạn vật là: A. Phân tử. B. Nguyên tử. C. Đơn chất. D. Hợp chất.
  32. II. Mô hình nguyên tử của Rơ- dơ-pho – Bo * Mô hình nguyên tử của Rơ- dơ-pho: theo mô hình: - Nguyên tử cấu tạo rỗng. - Hạt nhân nguyên tử ở tâm mang điện tích dương. - Các electron mang điện tích âm, chuyển động xung quanh hạt nhân như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời (H2.1). * Mô hình nguyên tử của Bo: Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo từng lớp khác nhau. + Lớp trong cùng chứa tối đa 2 electron, bị hạt nhân hút mạnh nhất. + Các lớp electron khác chứa tối đa 8 electron hoặc nhiều hơn và bị hạt nhân hút yếu hơn (H2.2).
  33. Câu 1: Theo mô hình nguyên tử của Rơ- dơ-pho: A. Nguyên tử cấu tạo rỗng. Hạt nhân nguyên tử ở tâm mang điện tích dương. Các electron mang điện tích âm, chuyển động xung quanh hạt nhân như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời B. Nguyên tử cấu tạo rỗng. Hạt nhân nguyên tử ở tâm mang điện tích dương. Các electron mang điện tích âm, chuyển động xung quanh hạt nhân như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trăng C. Nguyên tử cấu tạo rỗng. Hạt nhân nguyên tử ở tâm mang điện tích dương. Các electron mang điện tích âm, chuyển động xung quanh hạt nhân như các hành tinh quay xung quanh Trái Đất D. Nguyên tử cấu tạo đặc. Hạt nhân nguyên tử ở tâm mang điện tích âm. Các electron mang điện tích dương, chuyển động xung quanh hạt nhân như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời
  34. Câu 2: Theo mô hình nguyên tử của Bo: A. Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo từng lớp giống nhau. Lớp trong cùng chứa tối đa 2 electron, bị hạt nhân hút mạnh nhất. Các lớp electron khác chứa tối đa 8 electron hoặc nhiều hơn và bị hạt nhân hút yếu hơn B. Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo từng lớp khác nhau. Lớp trong cùng chứa tối đa 8 electron, bị hạt nhân hút mạnh nhất. Các lớp electron khác chứa tối đa 2 electron hoặc nhiều hơn và bị hạt nhân hút yếu hơn C. Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo từng lớp khác nhau. Lớp trong cùng chứa tối đa 2 electron, bị hạt nhân hút mạnh nhất. Các lớp electron khác chứa tối đa 8 electron hoặc nhiều hơn và bị hạt nhân hút yếu hơn D. Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo từng lớp khác nhau. Lớp trong cùng chứa tối đa 2 electron, bị hạt nhân hút yếu hơn. Các lớp electron khác chứa tối đa 8 electron hoặc nhiều hơn và bị hạt nhân hút mạnh nhất
  35. Câu 3: Nguyên tử nhôm (aluminium) có 13 electron ở vỏ. Số electron ở lớp trong cùng của nguyên tử nhôm là: A. 2; B. 8; C. 10; D. 13 Câu 4: Cho các từ, cụm từ sau: Chất, nguyên tử, electron,hạt nhân, cấu tạo rỗng, Mặt Trời. Em hãy chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống. Theo Rơ- dơ-pho cấu tạo rỗng hạt nhân Nguyên tử có (1) Nguyên tử có (2) ở tâm mang điện tích dương và các . . .electron (3) .mang điện tích âm, chuyển động Mặt Trời xung quanh hạt nhân như các hành tinh quay xung quanh .(4)
  36. III. Cấu tạo nguyên tử: gồm hạt nhân và vỏ nguyên tử. 1. Hạt nhân nguyên tử * Kích thước của nguyên tử vô cùng nhỏ, chỉ khoảng 1/10 tỉ mét; Kích thước của hạt nhân lại chỉ bằng khoảng 1/10000 kích thước của nguyên tử. * Hạt nhân nguyên tử: được tạo thành từ 2 loại hạt là: - Proton (p); (Mỗi p mang một đơn vị điện tích dương, qui ước là +1). - Neutron (n), không mang điện. Chú ý: Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) bằng tổng số p trong hạt nhân. Ví dụ: Ở H 2.4: Hạt nhân nguyên tử helium có 2p, 2n; Z = +2
  37. 2. Vỏ nguyên tử - Vỏ nguyên tử được tạo nên bởi các electron (e); (Mỗi e mang 1 đơn vị điện tích âm, qui ước là -1). - Các e sắp xếp thành từng lớp (Lớp thứ nhất ở trong cùng ,có tối đa 2e; Lớp thứ hai có tối đa 8e; ). - Các e sắp xếp vào các lớp theo thứ tự từ trong ra ngoài cho đến hết. - Các e lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của nguyên tử. Ví dụ: Vỏ nguyên tử carbon có: + 6 e + 2 lớp e: lớp trong cùng có 2 e; Lớp ngoài cùng có 4 e * Kết luận chung: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ tạo nên các chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương ( của p) và vỏ nguyên tử mang điện tích âm (của e). Vì số p = số e nên nguyên tử trung hòa về điện.
  38. Nguyên tử Số p trong Số e trong vỏ Số lớp e Số e ở lớp hạt nhân nguyên tử ngoài cùng Carbon 6 6 2 4 Nitrogen 7 7 2 5 Oxygen 8 8 2 6
  39. Câu 1: Chọn đáp án đúng: A. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ tạo nên các chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương ( của e) và vỏ nguyên tử mang điện tích âm (của p). Vì số p = số e nên nguyên tử trung hòa về điện. B. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ tạo nên các chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương ( của p) và vỏ nguyên tử mang điện tích âm (của e). Vì số p = số e nên nguyên tử trung hòa về điện. C. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ tạo nên các chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương ( của p) và vỏ nguyên tử mang điện tích âm (của e). Vì số p = số n nên nguyên tử trung hòa về điện. D. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ tạo nên các chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương ( của p) và vỏ nguyên tử mang điện tích âm (của e). Vì số n = số e nên nguyên tử trung hòa về điện. Câu 2: Trong hạt nhân nguyên tử có các hạt: A. proton (p, +1) và electron (e, -1) B. nơtron (n, không mang điện) và electron (e, -1) C. proton (p, +1) và nơtron (n, không mang điện) D. proton (p, không mang điện) và nơtron (n, +1)
  40. Câu 3: Chọn đáp án đúng: A. Kích thước của nguyên tử vô cùng nhỏ, chỉ khoảng 1/10 tỉ mét; Kích thước của hạt nhân lại chỉ bằng khoảng 1/10000 kích thước của nguyên tử. B. Kích thước của nguyên tử vô cùng nhỏ, chỉ khoảng 1/100 tỉ mét; Kích thước của hạt nhân lại chỉ bằng khoảng 1/10000 kích thước của nguyên tử. C. Kích thước của nguyên tử vô cùng nhỏ, chỉ khoảng 1/20 tỉ mét; Kích thước của hạt nhân lại chỉ bằng khoảng 1/10000 kích thước của nguyên tử. D. Kích thước của nguyên tử vô cùng nhỏ, chỉ khoảng 1/30 tỉ mét; Kích thước của hạt nhân lại chỉ bằng khoảng 1/10000 kích thước của nguyên tử. Câu 4: Chọn đáp án đúng: A. Số đơn vị điện tích hạt nhân, kí hiệu là Z, bằng tổng số e trong hạt nhân. B. Số đơn vị điện tích hạt nhân, kí hiệu là Z, bằng tổng số p trong hạt nhân. C. Số đơn vị điện tích hạt nhân, kí hiệu là Z, bằng tổng số n trong hạt nhân. D. Số đơn vị điện tích hạt nhân, kí hiệu là Z, bằng tổng số p và n trong hạt nhân. Câu 5: Nguyên tử trung hòa về điện vì: A. Số p bằng số e B. Số p bằng số n C. Số e bằng số n C. Số p bằng số e bằng số n
  41. Câu 6: Quyết định tính chất hóa học của nguyên tử là: A. Các e lớp trong cùng của vỏ nguyên tử B. Các e lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử C. Các e lớp thứ nhất của vỏ nguyên tử D. Các e lớp thứ hai của vỏ nguyên tử Câu 7: Chọn đáp án đúng: A. Các e sắp xếp thành từng lớp. Lớp e thứ nhất ở trong cùng, gần hạt nhân nhất có tối đa 3e, lớp thứ hai có tối đa 8e; B. Các e sắp xếp thành từng lớp. Lớp e thứ nhất ở trong cùng, gần hạt nhân nhất có tối đa 8e, lớp thứ hai có tối đa 2e; C. Các e sắp xếp thành từng lớp. Lớp e thứ nhất ở trong cùng, gần hạt nhân nhất có tối đa 2e, lớp thứ hai có tối đa 8e; D. Các e sắp xếp thành từng lớp. Lớp e thứ nhất ở trong cùng, gần hạt nhân nhất có tối đa 2e, lớp thứ hai có tối đa 2e; Câu 8: Các hạt dưới nguyên tử là: A. p và e B. e và n C. p và n D. p, n và e Câu 9: Các hạt mang điện trong nguyên tử là: A. p và e B. p, e và n C. p và n D. n và e