Thuyết minh Bài giảng E-learning Địa lí Lớp 7 - Bài 47: Châu Nam Cực châu lục lạnh nhất thế giới - Phan Thu Trang
Bạn đang xem tài liệu "Thuyết minh Bài giảng E-learning Địa lí Lớp 7 - Bài 47: Châu Nam Cực châu lục lạnh nhất thế giới - Phan Thu Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- thuyet_minh_bai_giang_e_learning_dia_li_lop_7_bai_47_chau_na.docx
- HỆ THỐNG HIỆP ƯỚC CHÂU NAM CỰC.docx
- Tang ozon.docx
Nội dung text: Thuyết minh Bài giảng E-learning Địa lí Lớp 7 - Bài 47: Châu Nam Cực châu lục lạnh nhất thế giới - Phan Thu Trang
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN NAM TỪ LIÊM TRƯỜNG THCS MỄ TRÌ THUYẾT MINH BÀI GIẢNG E-LEARNING BÀI 47: CHÂU NAM CỰC – CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI Môn: Địa Lí – Lớp 7 Nhóm tác giả: Phan Thu Trang Nguyễn Thị Phương Thảo Nam Từ Liêm, tháng 11 - 2016 BẢN THUYẾT MINH 1
- BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ E-LEARNING Địa Lí – Lớp 7 A. THÔNG TIN TÁC GIẢ Nhóm tác giả: Phan Thu Trang – Nguyễn Thị Phương Thảo Đơn vị : Trường THCS Mễ Trì – Quận Nam Từ Liêm – Hà Nội Tên bài giảng: Bài 47 - Châu Nam Cực – Châu lục lạnh nhất thế giới B. PHẦN THUYẾT MINH 1. Lí do chọn phần mềm thiết kế Trong xu thế hiện nay thì công nghệ thông tin là một nhu cầu không thể thiếu trong mọi lĩnh vực của chúng ta. Đặc biệt là áp dụng công nghệ thông tin vào trong ngành giáo dục rất là cần thiết. Đó là nhu cầu học tập, tiếp cận với công nghệ thông tin ngày càng phát triển để các em học sinh tiếp thu được những kiến thức mới, những khoa học mới và trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước. Ngoài hình thức giáo dục trực tiếp trên lớp học, các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp v v. thì học trực tuyến đang là một hình thức tương đối mới, đã và đang được nhiều người hưởng ứng và áp dụng bởi tính chủ động về mặt thời gian và phong phú hình thức học tập, học sinh tự học, tự nghiên cứu và nắm được nội dung kiến thức của bài tốt. Đáp ứng nhu cầu cần thiết cho việc học tập của các em học sinh trong giai đoạn này. Bộ GD&ĐT đã khuyến khích mọi giáo viên ở các cấp học mở rộng hình thức dạy – học cho học sinh bằng khả năng đào tạo áp dụng cách ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy đặc biệt là áp dụng những tính năng vượt trội của một số phần mềm vào việc thiết kế bài giảng điện tử E - Learning. Với thời buổi công nghệ thông tin bùng nổ thì hiện nay có rất nhiều các phần mềm được ứng dụng, sử dụng để thiết kế bài giảng điện tử như Violet, Lecture maker, Adobe captivate, Adobe presenter, Ispring, v v. Mỗi phần mềm đều có những ưu điểm và thế mạnh vượt trội của nó, quan trọng là đáp ứng chuẩn quốc tế về E-Learning là SCORM, AICC vv. Qua nghiên cứu, thực hành, sử dụng một số phần mềm để làm giáo án áp dụng trong giảng dạy. Tôi thấy phần mềm Ispring Suiter 7 có ưu điểm tốt và dễ sử dụng nên tôi quyết định chọn phần mềm Ispring Suiter 7 để thiết kế bài giảng của mình. Tôi muốn tận dụng, kết hợp khả năng thiết kế bài giảng một cách mềm dẻo của Powerpoint. Ispring Suiter 7 giúp chuyển đổi các bài trình chiếu Powerpoint sang dạng chuẩn HTML5 có thể chạy được cả trên máy tính và điện thoại di động, có lời thuyết minh (narration), có câu hỏi tương tác (quiz), đồng bộ âm thanh, hình ảnh, có thể chèn phim ra lề bài giảng Ispring Suiter 7 biến Powerpoint thành công cụ soạn bài giảng E-Learning, 2
- có thể tạo bài giảng để học sinh tự học, tự suy nghĩ có thể ghi lại lời giảng, hình ảnh bạn giảng bài, chèn các câu hỏi tương tác, chèn các bản flash, chèn các hoạt động ghi lại từ bất cứ phần mềm nào khác qua flash, có thể đưa bài giảng lời giảng trực tuyến Bài giảng điện tử E-Learning được đưa trực tiếp vào hệ thống Moodle (mã nguồn mở) quản lý tài nguyên và quản lý học tập. Phần mềm này như là một add-in tích hợp với MS PowerPoint, một ứng dụng được hầu hết các giáo viên nắm bắt và sử dụng trong các tiết dạy có ứng dụng CNTT. 2. Mục tiêu chính của việc xây dựng các bài giảng điện tử: - Giúp người học nắm được kiến thức cả về lí thuyết và thực hành. Với những hướng dẫn cụ thể nhưng đề cao tính tự học do đó người học hiểu bài và thực hành được ngay sau các nội dung lí thuyết. - Đề cao tính tự học của tất cả các đối tượng và bài giảng điện tử E-Learning đáp ứng được các nhu cầu trong quá trình học tập. - Ưu việt trong thích ứng các hoàn cảnh học tập và tạo ra các điều kiện để người học có thể tự học ở các thời điểm khác nhau, không bị ràng buộc về không gian, thời gian cũng như mọi hoàn cảnh khác nhau. 2.1. Tuân thủ các quy định trong trình bày bài giảng a. Ngoài các slide giới thiệu, kiểm tra và hướng dẫn học còn tất cả các slide đều đồng nhất để người học tập trung vào nội dung học tập. b. Màu sắc các slide không lòe loẹt và không rối mắt người học. c. Chữ trình bày rõ ràng theo font Arial. d. Hệ thống bài giảng theo các hoạt động và mỗi bài tập đều hướng dẫn cách làm. e. Mỗi bài tập đều có thống kê kết quả và nút lệnh kiểm tra kết quả để người học đối chiếu để xem mình đã hoàn thành nội dung gì và mình chưa hoàn thành nội dung gì. 2.2. Kĩ năng thiết kế Multimedia a. Các slide đều có sử dụng Audio để giảng bài và hướng dẫn giúp người học sử dụng đa kênh trong học tập (nghe, xem, thực hành ) b. Có các video ghi hình giáo viên và các nội dung giới thiệu, chuyển ý, củng cố . c. Có hình ảnh trong các bài tập, các video minh họa cho các nội dung kiến thức của bài học. d. Công nghệ: Đóng gói theo chuẩn HTML5 của thể lệ quy định. Sản phẩm thân thiện khi sử dụng trong môi trường học tập online hoặc offline rất phù hợp trong tình hình học tập hiện nay của Việt Nam. 2.3. Nội dung các câu hỏi của GV 3
- Hệ thống các câu hỏi trong bài giảng mang tính gợi mở kích thích người học qua hệ thống tương tác tích cực để khắc sâu và củng cố nội dung bài học. Câu hỏi tập trung kích thích tư duy và động não người học trong việc đưa ra vấn đề và giải quyết vấn đề. Dạy học lấy người học làm trung tâm và vì lợi ích của người học. Sử dụng đa dạng các kiểu tương tác và khai thác triệt để tính ưu việt của phần mềm cũng như các phần mềm hỗ trợ thực hiện các ý đồ thiết kế tăng khả năng tự học của người học. C. TÓM TẮT BÀI GIẢNG (thông qua các slide): STT Slide trình chiếu Mục tiêu và ý tưởng thiết kế Slide 1 Giới thiệu những thông tin liên quan đến giáo viên và bài giảng. Slide 2 GV gửi lời chào đến các em HS. Slide 3 HS biết cách sử dụng bài giảng. 4
- Slide 4 HS biết cách thao tác với các bài tập tương tác. Hình ảnh bản đồ thế giới để dẫn dắt Slide 5 vào video bài mới. Slide 6 Video giới thiệu dẫn vào bài mới Slide 7 Tên bài học 5
- Slide 8 Định hướng cho HS những kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt. Slide 9 Nêu nội dung bài học. 1. Vị trí, giới hạn: Slide 10 Slide Bài tập: Xác định vị trí của vòng cực 11 Nam 6
- Slide Bài tập: Xác định vị trí của châu Nam 12 Cực GV sử dụng flash kết luận về vị trí, giới hạn của châu Nam Cực: - Nằm gần hoàn toàn trong vòng cực Slide 13 nam - Diện tích: 14,1 triệu km2. - Gồm: Lục địa Nam Cực và các đảo. - Tiếp giáp: + Thái Bình Dương. + Đại Tây Dương. + Ấn Độ Dương. Bài tập tương tác giúp HS biết được vị trí giới hạn của châu Nam Cực. Slide 14 7
- Giáo viên giới thiệu và phân tích hình để chuyển ý sang phần 2. Slide 15 Slide 16 2. Đặc điểm tự nhiên: a. Khí hậu: Slide 17 Bài tập phân tích biểu đồ nhiệt độ 2 địa điểm của châu Nam Cực GV kết luận về nhiệt độ của 2 địa Slide điểm ở Nam Cực 18 - Nhiệt độ của cả 2 trạm quanh năm đều rất thấp, luôn dưới O 0C, nhiệt độ cao nhất không vượt quá -100C. 8
- So sánh và giải thích sự khác nhau về nhiệt độ của 2 địa điểm: - Trạm Lit-tơn A-mê-ri-can có nhiệt Slide 19 độ cao hơn trạm Vô-xtốc vì: + Trạm Lit-tơn A-mê-ri-can nằm ở ven lục địa. + Trạm Vô-xtốc nằm sâu trong lục địa. Flash giải thích vì sao khí hậu châu - Tia sáng Mặt Trời là những tia song Nam Cực lạnh. song, nhưng do Trái Đất hình cầu, Slide 20 trục Trái Đất nghiêng nên góc chiếu của Mặt Trời đến các vĩ độ khác nhau, lớn nhất ở xích đạo, càng lên vĩ độ cao góc chiếu càng nhỏ, lượng nhiệt nhận được càng ít. Hơn nữa, nhiệt độ vào mùa hạ nhanh chóng bị bức xạ hết, nên không khí vô cùng giá lạnh. Đây chính là lí do châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất, hay còn được gọi là “cực lạnh” của thế giới. - Do khí hậu rất giá lạnh, vì thế ở đây hình thành một vùng áp cao, gió từ trung tâm lục địa tỏa ra ngược chiều kim đồng hồ với vận tốc gió > 60 km/h (tương ứng bão cấp 8) thổi từ vùng áp cao địa cực về vùng áp thấp ôn đới. Vì thế Nam Cực được coi là nơi nhiều gió bão nhất trên thế giới. Và ở vùng cực, điều mà con người sợ nhất và làm cho cái lạnh khủng khiếp hơn đó chính là gió bão. 9
- Slide 21 Bài tập tương tác Slide 22 b. Địa hình: Flash địa hình GV sử dụng flash phân tích đặc điểm địa hình của Nam Cực: Slide - Là cao nguyên băng khổng lồ. 23 Slide 24 Bài tập phân tích đặc điểm của địa hình Nam Cực. 10
- Slide 25 Video biến đổi khí hậu thế giới Slide 26 Bài tập tương tác Slide 27 Video biến đổi khí hậu ở Việt Nam Slide 28 Bài tập tương tác 11
- Slide GV đưa ra hình ảnh bảo vệ môi 29 trường. Slide 30 Video bảo vệ môi trường Slide GV chuyển ý sang phần 2 c: Sinh vật 31 GV kết luận về đặc điểm của sinh vật ở Nam Cực: Slide - Thực vật: không tồn tại. 32 - Động vật: chim cánh cụt, hải cẩu - Phân bố chủ yếu ở vùng ven lục địa. 12
- Slide 33 Bài tập tương tác Slide 34 Hình ảnh động vật Nam Cực Slide 35 Video săn bắt cá voi xanh Slide 36 Bài tập tương tác 13
- GV kết luận về video, đưa ra thông điệp bảo vệ động vật có nguy cơ Slide tuyệt chủng: Đúng vậy, cá voi xanh ở 37 vùng biển Nam Cực trước kia rất nhiều, nhưng do con người đánh bắt quá mức nên chúng đang có nguy cơ tuyệt chủng, cần được bảo vệ nghiêm ngặt. Slide d. Khoáng sản: 38 - Đa dạng nhưng chưa được khai thác. Slide 39 Bài tập tương tác Slide Sơ đồ tư duy kết luận về đặc điểm tự 40 nhiên của châu Nam Cực 14
- Slide 41 Luật chơi Slide Flash trò chơi Trò chơi củng cố kiến thức phần 2 42 GV chuyển ý sang phần 3 3. Lịch sử khám phá và nghiên Slide 43 cứu: Slide Video người đầu tiên khám phá Nam 44 Cực Slide Flash lịch sử khám phá châu Nam Cực 45 GV sử dụng flash về lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực 15
- GV kết luận về lịch sử khám phá và Slide nghiên cứu châu Nam Cực: 46 - Được khám phá muộn nhất. - Chưa có dân cư sinh sống thường xuyên. - Có các trạm nghiên cứu khoa học. Slide 47 Hiệp ước Nam Cực Slide 48 Mục đích của “Hiệp ước Nam Cực” Slide 49 Bài tập tương tác 16
- Slide 50 Bài tập tổng kết bài Slide 51 Sơ đồ tư duy tổng kết bài HS theo dõi video để có cái nhìn toàn Slide cảnh về lịch sử khám phá châu Nam 52 Cực Slide Giáo viên hướng dẫn học sinh học 53 bài. Slide 54 Video GV chào tạm biệt 17
- Slide 55 Liệt kê nguồn tài liệu tham khảo hỗ trợ thiết kế bài giảng. Slide 56 Lời chúc kết thúc D. KẾT LUẬN Trên đây là toàn bộ bản thuyết trình cho bài giảng E- Learning của chúng tôi. Trong bài giảng chúng tôi đã khai thác các nội dung, phương pháp học như: giảng giải, trực quan, phân tích, thực hành Qua cách học này đã tạo cho các em hứng thú học tập. Các em nắm được bài một cách dễ dàng và có thể học bất cứ lúc nào. Hình thức học này mang tính chất mở, thoải mái thông qua bài tập tương tác được đánh giá bằng điểm số, trò chơi giúp học sinh có hứng thú học tập, tư duy và ghi nhớ bài tốt hơn. Qua sự hướng dẫn của giáo viên các em có thể tự tìm tòi và khai thác kiến thức. Để bài giảng của chúng tôi được tốt hơn nữa, rất mong được sự góp ý, đánh giá về chuyên môn và công nghệ thông tin để chúng tôi có thể xây dựng một bài giảng điện tử hay hơn, hiệu quả hơn nữa. Xin chân thành cảm ơn! XÁC NHẬN CỦA BGH Hà Nội, tháng 11 năm 2016 Nhóm thực hiện Phan Thu Trang Nguyễn Thị Phương Thảo 18