Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 39-41: Thiên nhiên châu Mỹ

doc 13 trang ngohien 22/10/2022 3060
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 39-41: Thiên nhiên châu Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_7_tiet_39_41_thien_nhien_chau_my.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 39-41: Thiên nhiên châu Mỹ

  1. Tiết 39,40,41 CHỦ ĐỀ. THIÊN NHIÊN CHÂU MĨ I/ Mục tiêu của chủ đề: a/ Kiến thức: - Biết được vị trí giới hạn của Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ, Trình bày được các đặc điểm cơ bản về địa hình các khu vực trên. - Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu và thiên nhiên của ba khu vực B-T-N Mĩ, nguyên nhân hình thành các kiểu khí hậu trên. - Học sinh nắm vững kiến thức hơn về thiên nhiên các khu vực ở châu Mĩ, - Hệ thống hóa kiến thức đã học từ những bài trước về các khu vực. b/ Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ hay lược đồ Châu Mĩ hay thế giới khu vực Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ. - Sử dụng lược đồ hoặc bản đổ trình bày đặc điểm tự nhiên khu vực Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ - P hân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ. - Sử dụng lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên khí hậu B-T-N.Mĩ. - Phân tích sự phân hoá của môi trường theo độ cao và hướng sườn núi như thế nào. - So sánh được sự giống và khác nhau giữa Bắc mĩ và Nam mĩ. - Đọc và phân tích lược đồ tự nhiên Châu Mĩ - Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. + Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin; Phân tích và giải thích. + Giao tiếp: Phản hồi lắng nghe tích cực. - Phương Pháp dạy học: đàm thoại, gợi mở, thảo luận nhóm, thuyết giảng tích cực c/ Thái độ: - Biết được đặc điểm tự nhiên, địa hình, cũng như khí hậu Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ, đồng thời yêu thích thiên nhiên châu Mĩ. II/ Năng lực cần hướng tới.
  2. + Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp. + Năng lực chuyên biệt của bộ môn: năng lực thực hành bộ môn Địa lí; so sánh, phân tích, phản biện, khái quát hóa hệ thống kiến thức; vận dụng, liên hệ kiến thức đã đã học môn Địa lí để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra; thông qua sử dụng ngôn ngữ thể hiện chính kiến của mình về vấn đề thiên nhiên Châu Mĩ III/ Bảng mô tả mức độ cần đạt. Mức độ nhận thức Các năng lực cần Nội dung Vận dụng Vận dụng hướng tới Nhận biết Thông hiểu thấp cao trong chủ đề Nhận biết Hiểu rõ về Từ những Năng lực tự được cấu các dạng dạng địa học, năng trúc của địa địa hình hình trên lực tự giải hình Bắc Bắc Mĩ như chúng thấy quyết vấn Mĩ có ba về dồng được sự đề, năng phần: Phía bằng thì khác nhau lực sáng tây là hệ cao phía về khí hậu tạo. Thiên nhiên thống núi Bắc và thấp ở Bắc Mĩ năng lực Bắc Mĩ cooc-đi-e; dần về phía với đầy đủ Từ những thực hành phía tây là Nam các loại khí dạng địa bộ môn Địa núi già hậu: hình chúng lí; so sánh, Apalat; ở Kiểu khí ta có thể phân tích, giữa là hậu hàn thấy dược phản biện, đồng bằng. đới, ôn đới, sự khác khái quát nhiệt đới, nhau giữa hóa hệ núi cao cận Bắc Mĩ và thống kiến
  3. nhiệt đới và Nam Mĩ từ thức; vận hoang mạc địa hình dụng và thời tiết cho tới khí ở đây luôn hậu thay đổi thất thường Nhận biết Trung và Năng lực sử được cấu Nam Mĩ có dụng ngôn trúc của địa nhiều đồng ngữ, năng hình Nam bằng liên lực giao Mĩ: Phía tục từ đồng tiếp. tây là Núi bằng Ô-ri- liên hệ kiến trẻ An-Đét; nô-cô đến thức đã đã phía tây là Amdôn đến học môn các sơn Pampa đều Địa lí để nguyên; ở thấp, trừ giải quyết Thiên nhiên giữa là đồng bằng những vấn Trung và đồng bằng. Pampa cao đề thực tiễn Nam Mĩ lên thành 1 đặt ra; cao nguyên. thông qua sử dụng ngôn ngữ thể hiện chính kiến của mình về vấn đề thiên nhiên Châu Mĩ IV. Câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá theo bảng mô tả. * Câu hỏi
  4. 1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Trình bày cấu trúc địa hình Bắc Mĩ? Câu 2: Trình bày cấu trúc địa hình Nam Mĩ? Câu 3: Nêu sự phân hóa khí hậu Bắc mĩ,. Câu 4: Địa hình Trung Mĩ như thế nào? Câu 5: Nêu tên hai dãy núi chính ở BM và NM? 2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Nêu sự khác nhau giữa phía đông và phía tây Bắc Mĩ. Câu 2: Đồng bằng Bắc Mĩ khác đồng bằng Nam Mĩ ra sao? 3. Mức độ vận dụng thấp: Câu 1: Những dãy núi phía tây của châu Mĩ có ảnh hưởng gì tới khí hậu ở đây? Câu 2: Với địa hình lồng máng ở Bắc Mĩ thì thời tiết ở đây như thế nào? 4. Mức độ vận dụng cao: Câu 1: So sánh địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ. Câu 2: Nêu ảnh hưởng của hệ thống núi Cooc-đi-e và An-đét núi trong việc hình thành khí hậu ở BM và NM. * Đáp án: 5. Mức độ nhận biết: Câu 1: Trình bày cấu trúc địa hình Bắc Mĩ? - Phía tây là miền núi trẻ Cooc-đi-e cao đồ sộ, hiểm trở, có nhiều khoáng sản. - Ở giữa là đồng bằng rộng lớn, hình lồng máng, nhiều hồ lớn và sông dài. - Phía đông là Miền núi già Câu 2: Trình bày cấu trúc địa hình Nam Mĩ? - Phía tây là dãy núi trẻ An-đét. - Phía đông là các sơn nguyên. - Giữa là đồng bằng trung tâm. Câu 3: Nêu sự phân hóa khí hậu Bắc mĩ. - Khí hậu Bắc Mĩ rất đa dạng. - Phân hoá chủ yếu theo chiều B-N và Đ-T Câu 4: Địa hình Trung Mĩ như thế nào?
  5. - Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng của hệ thống Coocđie, có các núi cao và có nhiều núi lửa hoạt động. - Quần đảo Ăngti gồm vô số các đảo lớn nhỏ, kéo dài từ cửa vịnh Mêhicô đến bờ đại lục Nam Mĩ, bao quanh biển Caribê. Câu 5: Nêu tên hai dãy núi chính ở BM và NM? - Bắc Mĩ là hệ thống Cooc-đi-e - Nam Mĩ là day4nui1 trẻ An-đét. 6. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Nêu sự khác nhau giữa phía đông và phía tây Bắc Mĩ. - Phía tây là miền núi trẻ Cooc-đi-e cao đồ sộ, hiểm trở, có nhiều khoáng sản. - Phía đông là Miền núi già. Câu 2: Đồng bằng Bắc Mĩ khác đồng bằng Nam Mĩ ra sao? - Bắc Mĩ là đồng bằng cao phía Bắc và thấp dần về phía Nam - Trung và Nam Mĩ có nhiều đồng bằng liên tục từ đồng bằng Ô-ri-nô-cô đến Amdôn đến Pampa đều thấp, trừ đồng bằng Pampa cao lên thành 1 cao nguyên. 7. Mức độ vận dụng thấp: Câu 1: Những dãy núi phía tây của châu Mĩ có ảnh hưởng gì tới khí hậu ở đây? Bắc Mĩ với đầy đủ các loại khí hậu: Kiểu khí hậu hàn đới, ôn đới, nhiệt đới, núi cao cận nhiệt đới và hoang mạc Câu 2: Với địa hình lồng máng ở Bắc Mĩ thì thời tiết ở đây như thế nào? 8. Mức độ vận dụng cao: Câu 1: So sánh địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ. Khu vực Bắc Mĩ T&N Mĩ + Phía đông: Bắc Mĩ là núi + Phía đông: Trung và Nam Mĩ là các cao già Apalat. nguyên. + Phía tây : Bắc Mĩ là núi trẻ + Phía tây : Trung và Nam Mĩ có núi trẻ Coocđie rộng, thấp. Anđet có diện tích nhỏ nhưng cao đồ sộ. Địa hình + Ở trung tâm: Bắc Mĩ là + Ở trung tâm: đồng bằng cao phía Bắc và Trung và Nam Mĩ có nhiều đồng bằng liên thấp dần về phía Nam tục từ đồng bằng Ô-ri-nô-cô đến Amdôn đến Pampa đều thấp, trừ đồng bằng Pampa cao lên thành 1 cao nguyên.
  6. Câu 2: Nêu ảnh hưởng của Dãy núi trong việc hình thành khí hậu ở BM và NM. Khu BM T&NM vực Kiểu khí hậu hàn đới, ôn đới, Kiểu khí hậu xích đạo, Cận xích đạo, khí Khí hậu nhiệt đới, núi cao cận nhiệt hậu nhiệt đới, khí hậu cận nhiệt đới, khí đới và hoang mạc hậu ôn đới V. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1. Giáo viên: - Máy tính xách tay - Soạn bài Powerpoint. 2. Học sinh: SGK VI. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: * Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Phần lục địa kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ? Nêu ý nghĩa của kênh đào Panama? Đáp án: - Châu Mĩ rộng 42 Tr km 2 nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây. Châu Mĩ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ từ vòng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam - Là đường giao thông ngắn nhất từ Thái Bình Dương sang Đại Tây dương) Câu 2: Xác định trên lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Có vai trò như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ Đáp án: Các nước nhập cư châu Mĩ ở những khu vực khác nhau như: ở Bắc Mĩ là Anh, Pháp, Đức, Italia; Trung Mĩ là người Nêgrôit; còn Nam Mĩ là Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha trước thế kỉ XV có người Anh Điêng và Exkimô, sau này châu Mĩ có đủ các chủng tộc trên thế giới và sự hoà huyết giữa các chủng tộc đã tạo nên các dạng người lai. HOẠT ĐỐNG 1. KHỞI ĐỘNG * Động não: Bắc Mĩ gồm ba quốc gia: Ca-na-đa, HoaKì, Mêhicô. Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản, mặt khác với diện tích rộng lớn, địa hình đa dạng, trải dài theo phương kinh tuyến từ xích đạo đến vòng cực của Trung và Nam Mĩ. Sự đối lập đó khác nhau như thế nào HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. ĐỊA HÌNH
  7. Hoạt động của Hoạt động của thầy Nội dung công việc trò - HĐ Cá nhân - thảo luận I. Khu vực Bắc Mĩ: nhóm Quan sát hình 36.2 cho biết Bắc mĩ nằm từ vòng cực giới hạn của bắc mĩ nằm từ bắc đến vĩ tuyến 150B. đâu tới đâu? (Bắc mĩ nằm từ Quan sát hình 36.1 cho biết: vòng cực bắc đến - Theo đường kinh tuyến thì vĩ tuyến 150B.) địa hình Bắc mĩ chia ra làm mấy khu vực? - Đó là những khu vực nào? Gv cho hs thảo luận nhóm: 3 khu vực. chia hs ra làm 3 nhóm thảo luận trong vòng 5` sau đó lên bảng trình bày kết quả thảo luận. - Nhóm 1: Trình bày đặc - Phía tây là miền núi trẻ điểm chính của hệ thống núi Cooc-đi-e cao đồ sộ, Cooc-đi-e? hiểm trở, có nhiều - Nhóm 2: Trình bày đặc khoáng sản. điểm chính của Miền đồng - Ở giữa là đồng bằng bằng ở giữa? rộng lớn, hình lồng - Nhóm 3: Trình bày đặc máng, nhiều hồ lớn và - Phía tây là miền điểm chính của Miền núi già sông dài. núi trẻ Cooc-đi-e và sơn nguyên ở phía Đông? - Phía đông là Miền núi cao đồ sộ, hiểm Gv nhận xét bổ sung. già Apalat và cao trở, có nhiều nguyên. khoáng sản. * Hoạt động 2 : Hoạt động * Có nhiều sông lớn như nhóm Mitxixipi - Ở giữa là đồng - Khu vực trung và nam mĩ bằng rộng lớn, gồm những khu vực nào? hình lồng máng, - Diện tích bao nhiêu? nhiều hồ lớn và - Khu vực T&N mĩ giáp với sông dài. những đại dương nào, có - Phía đông là những dòng biển nào chảy Miền núi già qua? Apalat và cao - Lên bảng xác định các khu nguyên. vực trên? Gv kết luận. 1. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti: II. Khái quát tự nhiên: Quan sát hình 41.1 và dựa
  8. vào kiến thức đã học cho 1. Eo đất Trung Mĩ và biết: quần đảo Ăng ti: - 2 khu vực: TM ? Đặc điểm địa hình của eo đất trung mĩ và quần đảo và NM. Ăng-ti như thế nào - Diện tích 20,5 Giáo viên chuyển ý sang phần 2 triệu km2. - Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng của hệ thống - Giáp TBD và Coocđie, có các núi cao ĐTD và có nhiều núi lửa hoạt động. - Quần đảo Ăngti gồm vô số các đảo lớn nhỏ, kéo dài từ cửa vịnh Mêhicô đến bờ đại lục Nam Mĩ, bao quanh biển Caribê. 2. Khu vực Nam Mĩ: 2. Khu vực Nam Mĩ: - Quan sát hình 41.1 cho biết: NM có mấy khu vực chính, đó là những khu vực nào? - Eo đất Trung Mĩ Gv cho học sinh thảo luận là nơi tận cùng nhóm: trong 5` sau đó lên của hệ thống bảng trình bày kết quả thảo Coocđie, có các luận: núi cao và có - Nhóm 1: Phía tây Nam mĩ nhiều núi lửa hoạt có đặc điểm gì? động. - Nhóm 2: Đồng bằng trung tâm có những đặc điểm nào? - Nhóm 3: Phía đông Nm như thế nào? - Phía tây là dãy núi trẻ Gv nhận xét bổ xung và kết An-đét. luận: - Phía đông là các sơn nguyên. * Có 3 khu vực: - Giữa là đồng bằng - Phía tây là dãy trung tâm. núi trẻ An-đét. Hoạt động 3. Hoạt động - Phía đông là các tiếp theo: sơn nguyên. - Nêu đặc điểm cấu trúc địa - Giữa là đồng hình Bắc Mĩ? - Quan sát lược đồ 41.1 bằng trung tâm nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ?
  9. Hoạt động 4. Vận dụng, tìm tòi sáng tạo. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài 42. - Bắc, Trung & Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào? - Nguyên nhân nào hình thành nên các kiểu môi Học sinh lên bảng trường khí hậu trên? trình bày - Từ những đặc điểm khí hậu như thế nên thiên nhiên ở đây như thế nào? - Đặc điểm tự nhiên của khu vực Đồng bằng Amazon như thế nào? - Phía tây và phía đông khu vực eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti như thế nào? II. KHÍ HẬU VÀ CẢNH QUAN MÔI TRƯỜNG. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung công việc HĐ Cá nhân - thảo 1. Khu vực Bắc Mĩ: luận nhóm HS HĐ cá nhân trả lời a) Sự phân hoá khí hậu ? Dựa vào vị trí, giới hạn câu hỏi theo chiều Bắc - Nam: của Bắc Mĩ cho biết Bắc a) Sự phân hoá khí - Các kiểu khí hậu: Mĩ có các kiểu khí hậu hậu theo chiều Bắc - Hàn đới, ôn đới, nhiệt nào? Nam: đới. ? Kiểu khí hậu nào chiếm - Các kiểu khí hậu: - Khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất? Hàn đới, ôn đới, nhiệt diện tích lớn nhất. ? Tại sao khí hậu Bắc Mĩ đới. có sự phân hoá theo chiều - Khí hậu ôn đới Bắc – Nam? chiếm diện tích lớn ( Do lãnh thổ Bắc Mĩ trải nhất. dài từ 150B - 800B.) - HS HĐ nhóm - GV tổ chức HS HĐ nhóm. b) Trong mỗi đới khí b) Trong mỗi đới khí ? Dựa vào lược đồ tự nhiên hậu có sự phân hoá hậu có sự phân hoá Bắc Mĩ giải thích tại sao có theo chiều Tây – theo chiều Tây – sự khác biệt về khí hậu Đông: Đông: giữa phần phía tây và phía đông kinh tuyến 1000 T của Hoa Kỳ?
  10. ( ¶nh hưởng tương phản của 2 miền địa hình: Địa hình núi Coóc đie ngăn chặn ảnh hưởng của biển vào, phía tây có dòng biển lạnh, phía đông có dòng biển nóng. * Ngoài sự phân hoá khí hậu theo chiều Bắc – Nam, c) Sự phân hoá khí hậu Đông – Tây thì khí hậu còn theo độ cao: phân hoá theo độ cao. - Ở chân núi có khí hậu cận - Thể hiện ở miền núi nhiệt hoặc ôn đới lên cao trẻ Coóc đie thời tiết thay đổi do nhiệt độ giảm hteo quy luật, cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0.60 C. 2. Khu vực Trung và ? Dựa vào H42.1 sgk cho - HĐ cá nhân / cặp Nam Mĩ. biết Nam Mĩ có các kiểu a) Khí hậu : khí hậu nào? Đọc tên? ? Từ bắc đến nam lục địa - Cận xích đạo, xích Nam Mĩ có các kiểu khí đạo, nhiệt đới, cận - Có gần đủ các kiểu hậu nào? nhiệt đới, ôn đới. khí hậu trên trái đất do đặc điểm của vị trí và ? Dọc theo chí tuyến nam - Hải dương, lục địa, địa hình của khu vực. (230 27/N ) từ đông sang tây núi cao, địa trung hải trên đại lục Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào? ? Vậy khí hậu phân hoá như thế nào? ? Sự khác nhau giữa vùng - Khí hậu ở eo đất khí hậu lục địa Nam Mĩ với Trung Mĩ và quần đảo - Khí hậu phân hoá khí hậu eo đất Trung Mĩ và ¨ng Ti không phân theo chiều Bắc Nam; quần đảo ¨ng Ti? hoá phức tạp như ở đông tây; thấp lên cao. Nam Mĩ . Vì địa hình đơn giản, giới hạn lãnh thổ hẹp. - Khí hậu đại lục Nam Mĩ phân hoá phức tạp chủ yếu có các kiểu khí hậu thuộc đới nóng và ôn đới. Vì
  11. lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ kích thước rộng lớn: Địa hình phân hoá có nhiều dạng. ? Sự phân hoá các kiểu khí - Do địa hình, khí hậu hậu ở Nam Mĩ có mối quan giữa khu tây và đông hệ như thế nào với phân bố d·y Anđét là đông địa hình? b»ng và cao nguyên phía đông có sự phân => Giáo viên kết luận: Khu hoá khác nhau. vực Trung và Nam Mĩ do đặc điểm địa hình và sự phân hoá đa dạng của khí hậu lãnh thổ là đại lý không gian rộng. Khu vực có gió tín phong hoạt động thường xuyên. Các dòng biển nóng và lạnh chảy ven bờ do đó ảnh hưởng tới môi trường tự nhiên. ? Thiên nhiên của lục địa - Đại bộ phận lãnh Nam Mĩ và Châu Phi giống thổ 2 lục địa nằm nhau ở đặc điểm gì? trong đới nóng b) Các đặc điểm khác ? Dựa vào sgk cho biết - HĐ cá nhân / cặp? của môi trường tự Trung và Nam Mĩ có các - Vì có dòng biển lạnh môi trường chính nào? Pêru chảy mạnh sát Phân bố ở ven bờ. Hơi nước đi ? Giải thích vì sao núi qua dòng biển lạnh Anđét lại có hoang mạc. ngưng đọng thành sương mù khi không khí vào đất liền mất hơi nước nên không cho mưa -> hoang mạc phát triển, điển hình hoang mạc A- Ta-Ca-Ma STT Môi trường tự nhiên chính Phân bố 1 Rừng xích đạo xanh quanh năm - Đồng bằng Amazôn. điển hình nhất trên thế giới. 2 Rừng rậm nhiệt đới. - Phía đông eo đất Trung Mĩ, quần đảo ăng ti. 3 Rừng thưa và xa van. - Phía tây eo đất Trung Mĩ, đồng
  12. bằng Orinôrô. 4 Thảo nguyên Pampa - Đồng bằng Pampa. 5 Hoang mạc, bán hoang mạc. - Đồng bằng duyên hải tây AnĐét Cao nguyên Pata. 6 Thiên nhiên thay đổi từ Bắc đến - Miền núi: Anđét. Nam, chân đến đỉnh núi HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP Bài tập 1 + 2/ Trang 139 HĐ nhóm ( nhóm lẻ làm nội dung bài tập 1, nhóm chẵn làm nội dung bài tập 2) HS các nhóm làm việc Đại diện nhóm trình bày GV chuẩn kiến thức Độ cao Sự phân bố của thảm Độ cao Sự phân bố của thảm thực vật theo độ cao ở thực vật theo độ cao ở sườn tây sườn đông Từ 0m - Thực vật nửa hoang mạc Từ 0 m - Rừng nhiệt đới 1000m 1000m Từ 1000m Cây bụi xương rồng Từ 1000- Rừng lá rộng - 2500m 1300m Từ 2500m Đồng cỏ cây bụi Từ 1300- Rừng lá kim - 3500m 3000m Từ 3500m Đồng cỏ núi cao Từ 3000- Đồng cỏ - 5000m 4000m Trên Băng tuyết Từ 4000- Đồng cỏ núi cao 5000m 5500m Trêm Băng tuyết 5500m Bài tập 3/ Trang 139 Quan sát H46.1 và H46.2 cho biết: Tại sao từ độ cao 0m – 1000m ở sườn đông có rừng nhiệt đới còn ở sườn tây là thực vật nửa hoang mạc? - Vì dòng biển lạnh Pêru ven biển phía tây Nam Mĩ chảy mạnh ven bờ biển xua khối nước nóng trên mặt ra xa bờ do đó khí hậu khô, mưa rất ít làm cho khí hậu có tính chất khô ở sườn tây Anđet nên có sự hình thành thảm thực vật nửa hoang mạc ở ngay độ cao 0m- 1000m. ? Phía đông của Anđét chịu ảnh hưởng của gió gì? - Khi tín phong đi qua dãy Anđét, giã x¶y ra hiện tượng hiệu ứng ph¬n và khô dần khi đi từ đỉnh đến chân. Độ cao 3000m độ ẩm vẫn đủ để hình thành đồng cỏ núi cao trên đồng cỏ cây bụi. Xuống đến độ cao 1000m tới chân núi tạo điều kiện cho thực vật nửa hoang mạc phát triển ở sườn tây Anđet. ? Giữa sườn đông, sườn tây Anđét sườn nào cho mưa nhiều? Tại sao?
  13. - So với sườn tây, sườn đông có lượng mưa lớn hơn vì hơi ẩm từ ĐTD được tăng thêm do dòng biển nóng chảy ven bờ, gió tín phong thổi thường xuyên mang hơi ẩm vào khiến mưa nhiều HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG ? Rừng Amazon có vai trò như thế nào đối với môi trường trên thế giới? Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường sống của chúng ta? HOẠT ĐỘNG 5. TÌM TÒI SÁNG TẠO - Sưu tầm các bài viết, tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên Châu Mĩ - Với điều kiện tự nhiên như vậy Châu Mĩ có nhứng điều kiện thuận lợi và khó khăn gì để phát triển kinh tế?