Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 - Tuần 21+22 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 - Tuần 21+22 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tuan_2122_nam_hoc_2021_2022_truon.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 - Tuần 21+22 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn (2021 – 2022) *** Vũ Nga, THCS Quán Toan Ngày soạn Ngày dạy /01/2022 5/01/2022 Lớp 7A1 Tiết Tiết 73: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được: khái niệm tục ngữ - Hiểu được: giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Vận dụng được: ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống 2. Về năng lực: diễn đạt, sử dụng ngôn ngữ, đọc hiểu , tạo lập văn bản, sử dụng tiếng Việt, cảm thụ, thẩm mĩ, tự quản bản thân. 3. Về phẩm chất a. Các phẩm chất: Học tập tích cực, nghiêm túc b. Các năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo tư duy, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, sử dụng CNTT II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU * GV: SGK, SGV, bảng phụ, "Tục ngữ, ca dao, dân ca" của Vũ Ngọc Phan * HS : Soạn bài , bảng phụ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức (1 phút) Bước 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) Kiểm tra vở soạn của học sinh. Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới. HOẠT ĐỘNG 1. MỞ ĐẦU/GIAO NHIỆM VỤ HỌC TẬP - Mục đích: Giao việc, tạo hứng thú, tâm thế sẵn sàng của HS cho buổi học (Tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập). - Nội dung: Cả lớp chơi trò chơi ô chữ (ôn lại kiến thức về văn học dân gian) - Sản phẩm: Các câu trả lời của HS về trò chơi ô chữ. - Cách thức thực hiện: Kết hợp với phần kiểm tra bài cũ (trò chơi mở ô chữ may mắn - HS tự điều khiển trò chơi) - Kết luận, nhận định: GV Thuyết trình: Trong tiết học ngày hôm nay, cô cùng các em sẽ tìm hiểu thêm một thể loại nữa trong văn học dân gian, đó là Tục ngữ. Tiết học sẽ giúp các em hiểu được thế nào là Tục ngữ, phân biệt tục ngữ với thành ngữ. Nội dung và nghệ thuật của tục ngữ. HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI - Mục đích: GV hướng dẫn, HS chủ động tìm hiểu, hình thành kiến thức mới. - Nội dung: HS nghiên cứu cá nhân và hình thức thảo luận nhóm để tìm hiểu thế nào Tục ngữ, phân biệt tục ngữ với thành ngữ. Nội dung và nghệ thuật của tục ngữ của một số câu tục ngữ. - Sản phẩm: + Trả lời câu hỏi phần tìm hiểu chung và phân tích một số câu tục ngữ + Thảo luận (viết ra bảng phụ): cách sử dụng các câu tục ngữ. 1
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn (2021 – 2022) *** Vũ Nga, THCS Quán Toan - Cách thức thực hiện: GV chuyển giao nhiệm vụ, HS hoàn thành theo yêu cầu của GV - Kết luận, nhận định: Chốt kiến thức theo phần ghi nhớ/SGK Hoạt động của thầy H.động của trò Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt, năng lực cần phát triển I. HD HS tìm hiểu chung I. Tìm hiểu I. TÌM HIỂU CHUNG chung 1. CHÚ THÍCH * GV cho HS tìm hiểu khái - Đọc SGK, trình a. Khái niệm: niệm về tục ngữ, phân biệt bày khái niệm TN - Thể loại VHDG TN với CD: - HT: Câu nói DG ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh - ND: thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt : tự nhiên, lao động SX, XH - Được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ, lời ăn tiếng nói hằng ngày - Đọc CT b. Chú thích khác * GV cho HS giải thích - Tấc: đơn vị cũ đo chiều dài bằng 1/10 một số từ. thước tức 2,4m2 ( tấc Bắc Bộ), hay 3,3m 2 ( tấc Trung Bộ) Yêu cầu HS đọc to, rõ ràng Cá nhân 2. ĐỌC * Gv cho HS chia thành các Nhận xét * Bố cục: nhóm - Câu1,2,3,4 (TN) - Câu 5, 6, 7, 8 (LĐSX) II. HD HS phân tích II. Phân tích II. PHÂN TÍCH * GV cho HS chỉ ra những - Cá nhân trình 1. Tục ngữ về thiên nhiên hiện tượng được nhắc đến bày a) Câu 1 trong bốn câu TN đầu. - Nghĩa : * GV cho HS đọc câu TN - Thảo luận nhóm + Vế 1: Đêm tháng 5 - ngắn 1. yêu cầu HS chỉ ra thời bàn + Vế 2: Ngày tháng 10 - ngắn gian, nhận xét về hình thức - HT: và cách diễn đạt của câu - Cá nhân PB + 2 vế đối xứng nhịp nhàng TN 1. + cách nói quá chưa nằm đã sáng, chưa * GV cho HS chỉ ra các cười đã tối - nhấn mạnh sự ngắn ngủi của tháng được nhắc đến trong thời gian câu TN, đặc điểm của hai - ND: đặc điểm hai mùa: mùa. +Tháng 5 (mùa hạ) đêm ngắn ngày dài. +Tháng 10 (mùa đông) ngày ngắn, đêm dài * HS rút ra bài học từ câu - Cá nhân PB, NX - Bài học: Sử dụng thời gian, công việc, tục ngữ. Cần áp dụng khái sức lao động hợp lí với mỗi mùa.VD :Lịch niệm đó như thế nào trong làm việc, học tập mùa hạ khác mùa đông cuộc sống. b)Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì - Cá nhân đọc, Yêu cầu HS đọc câu TN 2 mưa. trình bày * GV cho HS nhận xét về - HT: hình thức câu TN. + 2 vế đối xứng nhịp nhàng + cặp từ trái nghĩa : mau- vắng, nắng - mưa * GV yêu cầu HS chỉ ra nội - Các nhân trình - ND : dung của câu TN và nêu cơ bày + Đêm hôm trước sao dày báo hiệu ngày 2
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn (2021 – 2022) *** Vũ Nga, THCS Quán Toan sở thực tiễn của KN ấy. hôm sau trời sẽ nắng. + Đêm hôm trước sao thưa (không sao) báo hiệu ngày hôm sau trời sẽ mưa. - Cơ sở thực tiễn: Trời nhiều sao (ít mây) do đó sẽ nắng và ngược lại trời ít sao thì * GV cho HS nêu ý nghĩa nhiều mây vì vậy thường có mưa. và bài học của câu TN. - Bài học : Giúp con người nắm được trước những diễn biến của thời tiết để chủ động công việc hôm sau c) Câu 3 :Ráng mỡ gà có nhà thì giữ" - HT : + câu cầu khiến, lược bỏ chủ ngữ * GV cho HS nêu nội dung - Cá nhân PB * Tiểu kết: và nghệ thuật của câu 3. - Hình thức : * Tìm những câu TN có nội - Cá nhân PB + ngắn gọn dung tương tự + sử dụng đa dạng các biện pháp nghệ Tháng bảy heo thuật: phép đối, nói quá may, chuồn chuồn -ND: Phổ biến những kinh nghiệm về thời bay thì bão gian, thời tiết (những hiện tượng TN) - ND: khi có bão, con người phải lo giữ gìn nhà cửa - Bài học: Giúp nhân dân lao động có ý thức chủ động bảo vệ, giữ gìn nhà cửa, hoa màu.... GV Gọi HS đọc câu TN số HS Đọc văn bản 2. Tục ngữ về lao động sản xuất 5, 8. (câu 5,8) a) Câu 5: * Gv yêu cầu Hs chỉ ra - Các nhân trình - HT: so sánh, nói quá những lĩnh vực hoạt động bày - ND : Đất quý như vàng của con người. - Cá nhân PB - Bài học KN : Giá trị của đất, vai trò của đất đai đối với người nhân dân là của cải * Gv yêu cầu HS nhận xét - Thảo luận theo quý giá, cần sử dụng đúng mục đích, có về cách diễn đạt trong câu nhóm bàn hiệu quả, phê phán sự lãng phí đất. tục ngữ. b) Câu 8: * GV cho HS xác định - HT : phép so sánh có gì đáng - Cá nhân PB, + từ HV chú ý. ( lược từ so sánh). NX, BS + gieo vần lưng Nêu tác dụng của lối nói so + ngắn gọn sánh, nói quá này. Nêu bài - Cá nhân PB, - ND: Tầm quan trọng của thời vụ, đất đai học KN. NX, BS được khai phá, chăm bón trong việc trồng * GV cho HS đọc câu TN trọt số 8 và giải thích các từ thì, - Cá nhân PB, NX, BS - Bài học KN: Muốn trồng trọt đạt năng thục của câu tục ngữ? suất cao phải chú ý đến thời vụ và việc * GV cho HS nhận xét HT, làm đất nội dung, bài học của câu * Tiểu kết: TN? - HT : * GV cho HS nhận xét + câu văn ngắn gọn, nhịp nhàng, cân đối điểm chung về các câu tục + từ HV dễ hiểu ngữ. - ND : Kinh nghiệm về chăn nuôi, trồng Tiểu kết lại trọt 3
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn (2021 – 2022) *** Vũ Nga, THCS Quán Toan III. HD HS tổng kết III. Tổng kết III. TỔNG KẾT 1. NGHỆ THUẬT * GV cho HS tổng kết về - Thảo luận KTB - Câu văn ngắn gọn, gieo vần, có nhịp NT và ND của các câu TN. điệu GV đánh giá, chốt - Nhận xét, bổ - Cách nói giàu hình ảnh (Lối nói so sánh, sung nói quá) - Lập luận chặt chẽ 2. NỘI DUNG - Kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất - Tính chính xác là tương đối HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP - Mục đích: GV hướng dẫn, HS chủ động tìm hiểu, hoàn thành các BT trong SGK. - Nội dung: HS nghiên cứu cá nhân và hình thức thảo luận nhóm để tìm hiểu 1 bài tập/SGK - Sản phẩm: + Trả lời câu hỏi (cặp đôi, phản biện) bài tập 1 + Bảng phụ kết quả trò chơi tiếp sức BT bổ sung - Cách thức thực hiện: GV chuyển giao nhiệm vụ, HS hoàn thành theo yêu cầu của GV (Nêu và giải quyết vấn đề, giải thích, phản biện, chơi trò chơi....) - Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức chuẩn sau mỗi bài tập theo nội dung phần ghi nhớ/sgk Hoạt động của thầy Hoạt động của Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt, năng lực cần phát triển trò IV. HD HS luyện tập củng cố IV. LT củng cố IV. LUYỆN TẬP Chia lớp làm 2 đội: Tổ chức cho học BÀI 1: Sưu tầm tục ngữ sinh chơi trò tiếp sức: Ghi nhanh các Chơi trò tiếp sức Năng lực hs cần đạt: giải quyết câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học, sản xuất sưu tầm được. sử dụng ngôn ngữ Nhận xét, cho điểm các đội HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Mục đích: GV hướng dẫn HS vận dụng các KT-KN đã học vào trong thực tiễn cuộc sống. - Nội dung: Trong cuộc sống thường ngày, em có thường chứng kiến, nghe thấy sử dụng các câu tục ngữ không? Cho ví dụ? - Sản phẩm: HS chủ động tìm hiểu, hoàn thành các nhiệm vụ được giao và đưa sản phẩm là ý kiến cá nhân, ý kiến nhóm (bảng phụ). - Cách thức thực hiện: GV chuyển giao nhiệm vụ, HS hoàn thành theo yêu cầu của GV (Nêu và giải quyết vấn đề, giải thích, đưa tình huống...) - Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức chuẩn cần ghi nhớ Hoạt động của thầy H.động của trò Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt, năng lực cần phát triển Hướng dẫn HS vận dụng HS nghe hướng V. VẬN DỤNG - Vẻ đẹp: dẫn + Hình thức: ngắn gọn, cô đọng Bộc lộ cảm nhận của em về vẻ đẹp Cá nhân làm bài hàm xúc; đối xứng; sử dụng phép của một câu tục ngữ thuộc chủ đề theo nội dung, so sánh, nói quá thiên nhiên và lao động sản xuất trình bày 1 phút + Nội dung: kinh nghiệm quý báu phục vụ lao động, sản xuất (khi HS nhận xét, bổ chưa có KH hiện đại) -> Gv đánh giá chung và chốt kiến sung. VD: Mau sao thì nắng, vắng sao thức để chuyển sang phần mở rộng, thì mưa 4
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn (2021 – 2022) *** Vũ Nga, THCS Quán Toan tìm tòi. Năng lực hs cần đạt: giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sáng tạo, tự học, sử dụng ngôn ngữ. Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài (2p) 1. Giao bài: Hoàn thành bài tập ( luyện tập, vở BT) 2. Học bài: Nắm nội dung bài học; bài học nhận thức, kĩ năng 3. Chuẩn bị bài: Soạn bài tiết 74,75, 76 “Chủ đề: Tục ngữ, ca dao Hải Phòng” + Nhóm 1, 2: Sưu tầm các câu tục ngữ về Hải Phòng + Nhóm 3, 4: Sưu tầm các các bài ca dao về Hải Phòng Ngày soạn Ngày dạy /01/2022 5/01/2022 Lớp 7A1 Tiết Tiết 74, 75, 76 Chủ đề môn học TỤC NGỮ, CA DAO, DÂN CA HẢI PHÒNG CÁC BƯỚC XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học (chủ đề và đặt tên cho chủ đề) Bước 2: Xây dựng nội dung chủ đề bài học Bước 3: Xác định mục tiêu bài học Bước 4: Xây dựng và mô tả mục đích yêu cầu của mỗi loại câu hỏi bài tập. Bước 5: Xây dựng bộ câu hỏi/ bài tập minh họa chủ đề (bổ dọc hay ngang tùy ý đồ nhóm chuyên môn) Bước 6: Thiết kế tiến trình dạy học (5 hoạt động) * Giáo án có thể linh hoạt để phù hợp với đối tượng học sinh, thiết kế hoạt động dạy học cũng linh hoạt theo các bước (Trước khi đọc, trong khi đọc, sau khi đọc); đề kiểm tra 15 phút sau mỗi chủ đề (cũng linh hoạt ở mỗi chủ đề) BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TRONG BÀI HỌC -Tên chủ đề: Tục ngữ, ca dao -dân ca Hải Phòng. - Loại chủ đề: tích hợp. - Thời lượng : 3 Tiết BƯỚC 2: XÂY DỰNG NỘI DUNG CHỦ ĐỀ BÀI HỌC CHỦ ĐỀ BÀI TƯƠNG ỨNG 1. Chương trình địa phương phần Văn và Tập làm văn: Khái quát về tục TỤC NGỮ, ngữ, ca dao Hải Phòng – Tiết 74,75 theo phân phối chương trình. CA DAO, 2.Ngữ văn địa phương: Phần văn và Tập làm văn ( tìm hiểu và sưu tầm tục DÂN CA HẢI ngữ, ca dao Hải Phòng.) – Tiết 119, 120 theo phân phối chương trình. PHÒNG 3. Ngữ văn địa phương phần tiếng Việt- Tiết 130 theo phân phối chương trình. - Tích hợp với các bài: Ca dao ( bài 3 - SGK) – dân ca; Tục ngữ ( bài 18 - SGK) Tên Bài tương ứng Tổng số Thứ tự Hình Năng lực cần hình chuyên đề tiết dự trong thức tổ thành kiến KHDH chức 5
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn (2021 – 2022) *** Vũ Nga, THCS Quán Toan Tục ngữ, 1. Chương trình địa 2 - Tiết 74, Trên -Năng lực chung : ca dao, dân phương phần Văn 75 lớp + Năng lực tự học ca Hải và Tập làm văn + Năng lực giải quyết vấn Phòng Ở nhà đề 2.Ngữ văn địa + Năng lực sáng tạo phương: Phần văn 2 - Tiết +Năng lực quản lí bản và Tập làm văn 119, 120 thân 3. Ngữ văn địa + Năng lực giao tiếp phương phần tiếng + Năng lực hợp tác Việt - Tiết 130 + Năng lực sử dụng ngôn 1 ngữ tiếng Việt - Năng lực chuyên biệt : +Năng lực thưởng thức văn học, cảm thụ thẩm mĩ - Tích hợp với các bài: Ca dao ( bài 3 - SGK) – dân ca; Tục ngữ ( bài 18 - SGK) BƯỚC 3: XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Củng cố thêm kiến thức cơ bản về văn học dân gian theo thể loại, chủ đề và hình thức nghệ thuật. - Nhận biết về những giá trị nội dung, hình thức và tác dụng của tục ngữ, ca dao dân ca Hải Phòng. Đặc biệt thấy được sự độc đáo của một số thể loại: hát đúm... - Biết sưu tầm, phân loại tục ngữ, ca dao theo nội dung phản ánh. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đó học về tục ngữ, ca dao dân ca ở bài 3, bài 18 để tìm hiểu những câu tục ngữ, ca dao dân Hải Phòng. - Kĩ năng nhận xét, đánh giá vấn đề. - Biết vận dụng các kiến thức liên môn để giải quyết tình huống trong thực tiễn. 3. Thái độ: - Giáo dục và bồi dưỡng lòng yêu mến và tự hào về mảnh đất, con người và sự phát triển thể loại văn học dân gian của quê hương Hải Phòng. - Tự hào về truyền thống của địa phương. - Trân trọng những giá trị nghệ thuật hôm nay, có ý thức học tập tốt để xây dựng và bảo vệ quê hương. 4. Năng lực: Qua việc dạy học chủ đề, bồi dưỡng và phát triển cho HS những năng lực sau: * Năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sáng tạo - Năng lực tự quản bản thân - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin * Năng lực chuyên biệt: - Năng lực thưởng thức văn học, cảm thụ thẩm mĩ BƯỚC 4:XÁC ĐỊNH VÀ MÔ TẢ MỨC ĐỘ YÊU CẦU CỦA MỖI LOẠI CÂU HỎI/ BÀI TẬP CÓ THỂ SỬ DỤNG ĐỂ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC 6
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn (2021 – 2022) *** Vũ Nga, THCS Quán Toan Mức độ nhận biết Mức độ thông hiểu Mức độ vận dụng và vận dụng cao Nhận ra được những đặc điểm Biết so sánh điểm giống và - Chỉ ra tình cảm được biểu khái quát về tục ngữ ca dao-dân khác nhau giữa tục ngữ ca đạt và hình thức thể hiện của ca Hải Phòng dao – dân ca Hải Phòng các câu tục ngữ, ca dao- Hải với tục ngữ, ca dao- dân ca Phòng. của các vùng miền khác - Viết được một đoạn văn ngắn nêu nhận xét về đặc điểm nghệ thuật của tục ngữ, ca dao- dân ca Hải Phòng - Tìm hiểu và sưu tầm các câu - Hiểu được những câu tục - Biết sưu tầm và phân loại tục tục ngữ, và sắp xếp theo quận ngữ giới thiệu vẻ đẹp con ngữ Hải Phòng theo từng nội huyện. người và sản vật Hải dung phản ánh. - Phát hiện được lỗi sai do ảnh Phòng - Viết được một đoạn văn ngắn hưởng của cách phát âm của địa - Hiểu được giá trị đặc sắc nêu cảm nhận riêng về câu tục phương. và hình thức diễn đạt trong ngữ đã sưu tầm. tục ngữ. - Biết sửa lỗi phát âm và viết đúng chính tả - Tìm hiểu và sưu tầm các câu -Hiểu được tình cảm yêu - Biết sưu tầm và phân loại ca ca dao –dân ca và sắp xếp theo quê hương, mảnh đất, con dao Hải Phòng theo từng nội quận huyện. người Hải Phòng trong ca dung phản ỏnh. - Phát hiện được lỗi sai do ảnh dao. - Viết được một đoạn văn phát hưởng của cách phát âm của địa - Hiểu được giá trị đặc sắc biểu suy nghĩ về chất thơ được phương. và nghệ thuật trong ca dao. thể hiện trong lời của các bài - Biết sửa lỗi phát âm và hát đúm. viết đúng chính tả . BƯỚC 5: BIÊN SOẠN CÁC CÂU HỎI – BÀI TẬP CỤ THỂ THEO CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU ĐÃ MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1. Khái - Em hãy nhắc lại khái - Tục ngữ Hải Phòng - Ca dao Hải Phòng thể quát về tục niệm ca dao, dân ca, tục tổng kết những kinh hiện tâm tư tình cảm nào ngữ và ca ngữ? nghiệm nào của đời của người Hải Phòng? dao - dân ca -Em hiểu thế nào là ca sống? - Cảm nhận về một câu tục Hải Phòng dao, tục ngữ lưu hành ở - Tính địa phương thể ngữ, ca dao, dân ca Hải địa phương, nói về địa hiện rõ nét nhất ở mặt Phòng. phương? nào? - Em hãy nêu một vài nhận xét về đặc điểm nghệ thuật của tục ngữ, ca dao Hải Phòng. 2. Tìm hiểu - Nhóm 1: Sưu tầm tục - Hãy phân loại các - Qua những câu tục ngữ, và sưu tầm ngữ Hải Phòng- kho chứa câu tục ngữ thành các ca dao đó hãy nhận xét về tục ngữ kinh nghiệm đời sống của nhóm và đặt tên cho đời sống và tâm hồn tình 7
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn (2021 – 2022) *** Vũ Nga, THCS Quán Toan người dân Hải Phòng. các nhóm đó. cảm của người Hải Phòng? - Những kinh nghiệm - Hãy sưu tầm thêm một số nào của người dân Hải câu tục ngữ mà người dân Phòng được thể hiện ở điạ phương em hay dùng qua những câu tục nói về kinh nghiệm lao ngữ, ca dao đó? động sản xuất, về thời tiết, giới thiệu các sản vật của địa phương. 3. Tìm hiểu -Nhóm 2: Sưu tầm ca dao - Hãy phân loại các -“Người bình dân thường và sưu tầm dân ca Hải Phòng- tiếng bài ca dao thành các mượn cớ để bày tỏ tình ca dao. nói tâm hồn, tình cảm của nhóm và đặt tên cho cảm”, nhận xét đó đúng người dân lao động. các nhóm đó. không? Tìm các ví dụ trong -Những bài ca dao nào bài ca dao để chứng minh. - Nhóm 3: Tìm hiểu về thể hiện lối trò - Phân tích biểu hiện của tục hát đúm Thủy chuyện? tình yêu quê hương, đất Nguyên- một truyền - Vần điệu ca dao Hải nước trong các bài ca dao. thống hát dân gian quý Phòng có gì khác vần -Cảm nghĩ của em về tính giá của thành phố biển điệu ca dao các vùng cách người Hải Phòng qua Hải Phòng. miền khác? các câu ca dao. -Tìm hình ảnh tượng -Tại sao nói hát đúm ở trưng của một số bài Phục Lễ- Thủy Nguyên là ca dao? lối hát độc đáo? - Ca dao Hải Phòng có -Sưu tầm thêm các bài ca đặc điểm nổi bật nào? dao Hải Phòng về các chủ - Đọc kĩ lời các bài đề: Tình cảm nam nữ, tình hát đúm và phát biểu cảm gia đình, châm biếm suy nghĩ về chất thơ thói hư tật xấu của con trong lời của các bài người ở địa phương em. hát đúm. - Hãy cùng các bạn với sự hướng dẫn của cô giáo dạy môn Âm nhạc, tập hát một hai bài hát đúm và hát cho mọi người nghe. Tiết 1: Hoạt động giao việc, thu nhập thông tin. * Nhóm 1: Sưu tầm tục ngữ Hải Phòng- kho chứa kinh nghiệm đời sống của người dân Hải Phòng. -Kinh nghiệm về các sản vật, văn hóa ẩm thực: + Cá rô Đầm Sét, nước mắm Vạn Vân + Bồng khoai mắm ruốc, thịt luộc mắm rươi + Chim ngói mùa thu, chim cu mùa hạ + Mắm tôm làng Đợn Lòng lợn chợ Cầu + Bún xổi chợ Hôm Mắm tôm làng Đợn + Ếch tháng ba, gà tháng mười. 8
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn (2021 – 2022) *** Vũ Nga, THCS Quán Toan + Cáy bấy tiến cung + Mồng tám tháng tư, cái còng cái cáy cái lư đi thề + Tháng chín ăn rươi, tháng mười ăn nhộng. + Thu ăn măng trúc, đông ăn giá Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao. + Thuốc lào Vĩnh Bảo Chồng hút, vợ say Thằng con châm đóm Lăn quay ra giường + Đời ông cho chí đời cha Có một đống cát xe ra, xe vào (Nghề làm muối) + Cá rô Đầm Sét Nước mắm Vạn Vân Cam Đồng Dụ Cau Văn Cú Vú Đồ Sơn... -Đúc kết kinh nghiệm về các địa danh: + Hải Phũng có bến Sáu Kho Có Sông Tam Bạc, có lò xi măng + Địa danh Tiên Lãng: Đầu Mè, đuôi Úc Giữa khúc Nụ Đăng + Địa danh An Lão: Đầu huyện Cổ Chẩm Lai Vu Cuối huyện Cú Lí, Cù Li, Củ Sòi. + Địa danh Thủy Nguyên: Nhất cao là núi U Bò Nhất đông chợ Giá, nhất to sông Rừng + Địa danh Đồ Sơn: Chín con theo mẹ ròng ròng. Còn một con út nảy lòng bất nhân. (Địa hình Đồ Sơn ví như một con Rồng đang chầu về viên ngọc là Hòn Dáu. Sách cổ gọi núi Đồ Sơn là Cửu Long - chín rồng với câu ca trên. Con út ở đây là núi Độc, đứng riêng hẳn ra ở đầu bán đảo. Thực ra có tới 15 điểm cao từ 25m đến 129m trong dãy núi này, cao nhất là Đồn cao. Trên đỉnh núi còn những dãy tường thành, dấu vết đồn luỹ của Phạm Đình Trọng, một tướng Chúa Trịnh đi đàn áp cuộc khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu, thế kỷ 18). -Đúc kết về truyền thống học hành khoa cử: + Đông Cổ Am- Nam Hành Thiện -Kinh nghiệm về ứng xử đạo lí, tâm linh: + Tháng tám giỗ cha Tháng ba giỗ mẹ + Trâu vào rừng Mét, sét không ra -Kinh nghiệm dựng vợ gả chồng để có nũi giống mạnh mẽ, ăn sóng nói gió: Gái lấy chồng Đồ Sơn- Bát Vạn Trai lấy vợ sang huyện Hoa Phong -Đúc kết kinh nghiệm về thời tiết trong lao động ngư nghiệp và nông nghiệp: + Sấm động biển Đồ Sơn 9
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn (2021 – 2022) *** Vũ Nga, THCS Quán Toan Vác nồi rang thóc Sấm động biển bên Sóc Vác thóc ra phơi * Nhóm 2: Sưu tầm ca dao dân ca Hải Phòng- tiếng nói tâm hồn, tình cảm của người dân lao động. - Tự hào về truyền thống quê hương đậm đà bản sắc văn hóa: + Dù ai buôn đâu bán đâu Mùng chín tháng tám chọi trâu thì về. Dù ai bận rộn trăm nghề Mùng chín tháng tám nhớ về chọi trâu. - Tự hào về những địa danh, những trung tâm kinh tế sầm uất, trù phú: + Nhất cao là núi U Bò Nhất đông chợ Giá, nhất to sông Rừng +Giếng Tiên Đôi vừa lành vừa mát Đường Tiên Đôi gạch lát đễ đi + Ai về thăm xóm Lò Nồi Mà xem cái bát sáng ngời nước men +Hỡi cô thắt dải lưng xanh Có về Tiên Lãng với anh thì về Tiên Lãng sông nước bốn bề Có nghề trồng thuốc, có nghề chiếu gon + Kiến An có núi ông Voi Có sông Văn Úc, có đồi Thiên Văn. + Hải Phòng có bến Sáu Kho Có sông Tam Bạc, có lò xi măng. + Chiếu nào bằng chiếu Lũ Đăng Rét đắp thì ấm, trải nằm thì sang - Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng, buất khuất của dân tộc: + Sâu nhất là sông Bạch Đằng Ba lần giặc đến, ba lần giặc tan + Đứng trên đỉnh núi ta thề Không giết được giặc , không về núi Voi. - Ca dao Hải Phòng đã thể hiện tác phong, cá tính của người dân đất Cảng: Giao lưu rộng, mạnh mẽ, can đảm, tình cảm luôn nồng nàn, chân thực. + Cương Nha có đất trồng chanh Chồng gọi vợ dạ, thưa anh bảo gì. + Nhớ ai như nhớ thuốc lào Đã chôn điếu xuống lại đào điếu lên. + Thoáng bóng ai về trong khói thuốc Mắt cười lúng liếng lá răm tươi. + Hỡi cô thắt dải lưng xanh Có về Tiên Lãng với anh thì về Tiên Lãng sông nước bốn bề Có nghề trồng thuốc, có nghề chiếu gon + Một điều mình quyết lấy ta 10
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn (2021 – 2022) *** Vũ Nga, THCS Quán Toan Thì ta bán cửa bán nhà ta theo Bán từ cái cối đâm bèo Cái chày đâm rốc ta theo cô mình + Anh đây con trai Hải Phòng Chạy tàu Phi Hổ vào trong Ninh Bình Thấy em vừa đẹp vừa xinh Anh thuận nhân tình anh nắm cổ tay Nắm rồi anh hỏi cổ tay Ai nặn nên trắng, ai day nên tròn? * Nhóm 3: Tìm hiểu về tục hát đúm Thủy Nguyên- một truyền thống hát dân gian quý giá của thành phố biển Hải Phòng. - Em hãy cho biết tại sao hát đúm ở Phục Lễ- Thủy Nguyên là lối hát độc đáo? - Hát đúm gắn với lễ hội nào của người Thủy Nguyên. - Sưu tầm và hát một bài hát đúm Tiết 2: Tập hợp thông tin, báo cáo kết quả: Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức cần đạt * Đại diện các nhóm lên trình bày - Đúc kết về tên các địa danh, các sản vật, những nét Nhóm 1: Sưu tầm tục ngữ Hải Phòng, đặc trưng trong đời sống lao động, những nét đẹp văn kho chứa kinh nghiệm đời sống của hoá đặc sắc của người HP. người dân Hải Phòng. - Tính địa phương: Qua vốn tục ngữ còn lưu lại của người HP, ta thấy được kinh nghiệm, trí tuệ, trí khôn và cả hình ảnh một mảnh đất, một đời sống lao động Nhóm 2: Sưu tầm ca dao dân ca Hải sản xuất, một cá tính của người HP mạnh mẽ, làm ra Phòng- tiếng nói tâm hồn, tình cảm làm, ăn ra ăn, chơi ra chơi. của người dân lao động. - Ca dao HP phần lớn được sáng tác bằng thể thơ lục bát quen thuộc đó thể hiện chân thực tình cảm của người lao động HP như tình cảm yêu mến, tự hào về quê hương, tình cảm gia đình, tình yêu lứa đôi. VD1: Người Đồ Sơn tự hào có lễ hội chọi trâu: Dù ai... Nhóm 3: Tìm hiểu về tục hát đúm VD2: Sâu nhất là sông Bạch Đằng Thủy Nguyên- một truyền thống hát Ba lần giặc đến, ba lần giặc tan dân gian quý giá của thành phố biển VD3: HP có bến Sáu Kho Hải Phòng. Có sông Tam Bạc, có lò xi măng - Qua ca dao, người dân lao động đá phác họa chân dung cá tính của người HP đáng quý, đáng yêu - Hát đối đáp giữa 1 người nam và một người nữ - Đây là lễ hội có từ xa xưa, được tổ chức vào ngày xuân - Lời hát đúm được xuất khẩu tự nhiên, ứng đối linh hoạt. - Bài bản của hát đúm rất phong phú: cò lả, trống quân, quan họ... 11
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn (2021 – 2022) *** Vũ Nga, THCS Quán Toan TIẾT 3: Báo cáo, tổng kết chủ đề HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu - Nghe video hát đúm Thủy Nguyên HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức I.Tìm hiểu chung: 1. Đọc: GV:Dựa vào sự chuẩn bị bài ở nhà, em hãy cho biết em sẽ đọc các câu ca dao, tục ngữ mà em sưu tầm được với giọng đọc như thế nào? 2. Chú thích H. Từ nội dung chú thích, hãy giải thích một số từ khó? II. Tìm hiểu chi tiết. 1. Tục ngữ Hải Phòng, kho chứa kinh nghiệm đời sống của người dân HP. H. Qua phần chuẩn bị bài ở nhà, em hãy cho cô biết tục ngữ Hải Phòng tổng kết những kinh nghiệm nào của đời sống?Tính địa phương thể hiện rõ nét nhất ở mặt nào? 2. Ca dao dân ca HP- tiếng nói tâm hồn, tình cảm của người dân lao động. H. Dựa vào phần chuẩn bị bài ở nhà, em hãy cho biết ca dao Hải Phòng thể hiện tâm tư tình cảm nào của người Hải Phòng? H. Qua những hình ảnh, chi tiết vừa tìm được, em cócảm nghĩ của em về tính cách người Hải Phòng qua ca dao? H. Chỉ ra nét nghệ thuật đặc sắc được các tác giả dân gian sử dụng qua những câu tục ngữ, ca dao em vừa tìm được? H. Nêu tác dụng của những nét nghệ thuật đặc sắc đó? H. Từ lời của các câu ca dao, tục ngữ, em hiểu gì về đời sống tâm hồn của người dân Hải Phòng? 3. Hát đúm Thuỷ Nguyên- một truyền thống hát dân gian quý giá của thành phố biển Hải Phòng H. Em hãy cho biết tại sao nói hát đúm ở Phục Lễ - Thuỷ Nguyên là lối hát độc đáo? H. Hát đúm gắn với lễ hội nào của người Thủy Nguyên? H. Chỉ ra những nghệ thuật đặc sắc được sử dụng trong các bài hát đúm đó? H. Nêu tác dụng của những đặc sắc nghệ thuật trong các bài hát đúm em vừa tìm được? H. Từ lời của các làn điệu hát đúm, em hiểu gì về đời sống tâm hồn của người dân Hải Phòng? III. Tổng kết 1.Nghệ thuật. 2. Nội dung. Hoạt động 3: Luyện tập Hoạt động 4: Vận dụng. BƯỚC 6: THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 74, 75,76 CHỦ ĐỀ"TỤC NGỮ, CA DAO HẢI PHÒNG" I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết về những giá trị nội dung, hình thức và tác dụng của tục ngữ, ca dao dân ca Hải Phòng. - Thông hiểu: Thấy được sự độc đáo của hát đúm Thuỷ Nguyên - Vận dụng: Biết cách sưu tầm của tục ngữ, ca dao dân ca Hải Phòng 2. Kĩ năng - Biết cách tìm hiểu văn học địa phương ở một mức độ nhất định . 3. Về thái độ - Yêu quý con người, quê hương và nền thơ ca dân gian HP. 4. Định hướng phát triển năng lực: 12
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn (2021 – 2022) *** Vũ Nga, THCS Quán Toan Năng lực tư duy, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tưởng tượng sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Soạn bài theo sách Ngữ văn HP - Học sinh: Đọc và TLCH/sách Ngữ văn HP/ 35-49 III. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định tổ chức(1p): Kiểm tra nề nếp ,sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (3') - Kiểm tra vở soạn bài của HS 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU - Phương pháp: thuyết trình - Kĩ thuật: động não - Thời gian: 5 phút Hoạt động của thầy Hoạt động Chuẩn kiến của trò thức, kĩ năng cần đạt - Chiếu một vài hình ảnh về miền đất Hải Phòng. - HS xem Năng lực đặt - GV giới thiệu: Mỗi địa phương trên đất nước Việt Nam vấn đề và tiếp cong cong hình chữ S đều có những nét đẹp đáng trân - Học sinh cận bài mới trọng. Những sản vật, di tích, thắng cảnh, con người.... đều nghe và ghi được đi vào trong văn học và lưu truyền từ đời này sang tên bài. đời khác...Hôm nay, chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu tục ngữ ca dao dân ca Hải Phòng. - Giáo viên ghi tên bài. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. - Kỹ thuật : Động não, thảo luận nhóm, cặp đôi . - Thời gian: 65-70 phút. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn kiến thức, kĩ năng cần đạt - GV hướng dẫn HS cách đọc: rõ, chậm - HS chú ý lắng I.Tìm hiểu chung: - GV đọc mẫu, gọi HS đọc nghe 1. Đọc H. Nêu xuất xứ của văn bản ? - HS đọc văn bản 2. Chú thích - Xuất xứ : Trong cuốn sách Ngữ văn 6-7 : Tài liệu giáo dục địa phương H. Văn bản gồm những nội dung nào ? - HS trả lời câu -Nội dung : gồm 3 phần hỏi + Tục ngữ Hải Phòng, kho chứa kinh nghiệm đời sống của người dân HP + Ca dao dân ca HP- tiếng nói tâm hồn, tình cảm của người dân lao động + Hát đúm Thuỷ Nguyên- H. Giải thích một số từ khó - HS trả lời một truyền thống hát dân H. Em hãy nhắc lại khái niệm ca dao, dân - HS trả lời gian quý giá của thành phố ca, tục ngữ? biển HP H. Em hiểu thế nào là ca dao, tục ngữ lưu - HS suy nghĩ, trả - Từ khó : địa danh hành ở địa phương, nói về địa phương? lời - GV chiếu bảng giao việc về nhà và - HS quan sát, 13
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn (2021 – 2022) *** Vũ Nga, THCS Quán Toan yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. lắng nghe II. Tìm hiểu văn bản +Nhóm 1: Sưu tầm tục ngữ Hải Phòng, kho chứa kinh nghiệm đời sống của người dân Hải Phòng. +Nhóm 2: Sưu tầm ca dao dân ca Hải Phòng- tiếng núi tâm hồn, tình cảm của người dân lao động. - Đại diện nhóm + Nhóm 3: Tìm hiểu về tục hát đúm Thủy trình bày Nguyên- một truyền thống hát dân gian - HS lắng nghe quý giá của thành phố biển Hải Phòng. - HS các nhóm 1. Tục ngữ Hải Phòng, kho - Yêu cầu đại diện từng nhóm lên trình nhận xét, bổ sung, chứa kinh nghiệm đời sống bày phản biện của người dân HP + Nhóm 1 trình bày các câu tục ngữ đó sưu tầm được và phân loại theo nội dung. -Kinh nghiệm về các sản vật, văn hóa ẩm thực: + Cá rô Đầm Sét, nước mắm Vạn Vân + Bồng khoai mắm ruốc, thịt luộc mắm rươi + Chim ngói mùa thu, chim cu mùa hạ + Mắm tôm làng Đợn Lòng lợn chợ Cầu + Bún xổi chợ Hôm Mắm tôm làng Đợn + Ếch tháng ba, gà tháng mười. + Cáy bấy tiến cung + Mồng tám tháng tư, cái còng cái cáy cái lư đi thề + Tháng chín ăn rươi, tháng mười ăn nhộng. + Thu ăn măng trúc, đông ăn giá Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao. + Thuốc lào Vĩnh Bảo Chồng hút, vợ say Thằng con châm đóm Lăn quay ra giường + Đời ông cho chí đời cha Có một đống cát xe ra, xe vào (Nghề làm muối) + Cá rô Đầm Sét Nước mắm Vạn Vân Cam Đồng Dụ Cau Văn Cú Vú Đồ Sơn... -Đúc kết kinh nghiệm về các địa danh: + Hải Phũng có bến Sáu Kho Có Sông Tam Bạc, có lò xi măng + Địa danh Tiên Lãng: Đầu Mè, đuôi Úc Giữa khúc Nụ Đăng + Địa danh An Lão: Đầu huyện Cổ Chẩm Lai Vu Cuối huyện Cú Lí, Cù Li, Củ Sòi. + Địa danh Thủy Nguyên: Nhất cao là núi U Bò Nhất đông chợ Giá, nhất to sông Rừng + Địa danh Đồ Sơn: Chín con theo mẹ ròng ròng. 14
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn (2021 – 2022) *** Vũ Nga, THCS Quán Toan Còn một con út nảy lòng bất nhân. (Địa hình Đồ Sơn ví như một con Rồng đang chầu về viên ngọc là Hòn Dáu. Sách cổ gọi núi Đồ Sơn là Cửu Long - chín rồng với câu ca trên. Con út ở đây là núi Độc, đứng riêng hẳn ra ở đầu bán đảo. Thực ra có tới 15 điểm cao từ 25m đến 129m trong dãy núi này, cao nhất là Đồn cao. Trên đỉnh núi còn những dãy tường thành, dấu vết đồn luỹ của Phạm Đình Trọng, một tướng Chúa Trịnh đi đàn áp cuộc khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu, thế kỷ 18). -Đúc kết về truyền thống học hành khoa cử: + Đông Cổ Am- Nam Hành Thiện -Kinh nghiệm về ứng xử đạo lí, tâm linh: + Tháng tám giỗ cha Tháng ba giỗ mẹ + Trâu vào rừng Mét, sét không ra -Kinh nghiệm dựng vợ gả chồng để có nũi giống mạnh mẽ, ăn sóng nói gió: Gái lấy chồng Đồ Sơn- Bát Vạn Trai lấy vợ sang huyện Hoa Phong -Đúc kết kinh nghiệm về thời tiết trong lao động ngư nghiệp và nông nghiệp: + Sấm động biển Đồ Sơn Vác nồi rang thóc Sấm động biển bên Sóc Vác thóc ra phơi H. Qua chuẩn bị bài ở nhà em hãy cho biết - HS rút ra - Đúc kết về các địa danh, các tục ngữ HP tổng kết những kinh nghiệm nhận xét sản vật, những nét đặc trưng nào của đời sống? trong đời sống lao động, H. Nhận xét về đặc điểm hình thức của - HS trả lời những nét đẹp văn hoá đặc những câu tục ngữ này? sắc của người HP H. Tính địa phương thể hiện rõ nét nhất ở - Cá nhân trả mặt nào? lời - Tính địa phương: Qua vốn H. Hãy giải thích câu tục ngữ: tục ngữ còn lưu lại của người Bún xổi chợ Hôm - HS giải thích HP, ta thấy được kinh Mắm tôm làng Đợn nghiệm, trí tuệ, trí khôn và cả H. Sưu tầm những câu tục ngữ khác về hình ảnh một mảnh đất, một Hải Phòng mà em biết. - HS đọc các đời sống lao động sản xuất, câu tục ngữ một cá tính của người HP +Nhóm 2: Sưu tầm ca dao dân ca Hải khác đó sưu mạnh mẽ, làm ra làm, ăn ra Phòng- tiếng nói tâm hồn, tình cảm của tầm ăn, chơi ra chơi. người dân lao động. - Đại diện 2. Ca dao dân ca Hải Phòng- - HS trình bày các câu ca dao đã sưu tầm. nhóm trình bày tiếng nói tâm hồn, tình cảm - HS lắng nghe của người dân lao động. - HS các nhóm nhận xét, bổ sung, phản biện * Nhóm 2: Sưu tầm ca dao dân ca Hải Phòng- tiếng nói tâm hồn, tình cảm của người dân lao động. - Tự hào về truyền thống quê hương đậm đà bản sắc văn hóa: + Dù ai buôn đâu bán đâu Mùng chín tháng tám chọi trâu thì về. Dù ai bận rộn trăm nghề 15
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn (2021 – 2022) *** Vũ Nga, THCS Quán Toan Mùng chín tháng tám nhớ về chọi trâu. - Tự hào về những địa danh, những trung tâm kinh tế sầm uất, trù phú: + Nhất cao là núi U Bò Nhất đông chợ Giá, nhất to sông Rừng +Giếng Tiên Đôi vừa lành vừa mát Đường Tiên Đôi gạch lát đễ đi + Ai về thăm xóm Lò Nồi Mà xem cái bát sáng ngời nước men +Hỡi cô thắt dải lưng xanh Có về Tiên Lãng với anh thì về Tiên Lãng sông nước bốn bề Có nghề trồng thuốc, có nghề chiếu gon + Kiến An có núi ông Voi Có sông Văn Úc, có đồi Thiên Văn. + Hải Phòng có bến Sáu Kho Có sông Tam Bạc, có lò xi măng. + Chiếu nào bằng chiếu Lũ Đăng Rét đắp thì ấm, trải nằm thì sang - Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng, buất khuất của dân tộc: + Sâu nhất là sông Bạch Đằng Ba lần giặc đến, ba lần giặc tan + Đứng trên đỉnh núi ta thề Không giết được giặc , không về núi Voi. - Ca dao Hải Phòng đã thể hiện tác phong, cá tính của người dân đất Cảng: Giao lưu rộng, mạnh mẽ, can đảm, tình cảm luôn nồng nàn, chân thực. + Cương Nha có đất trồng chanh Chồng gọi vợ dạ, thưa anh bảo gì. + Nhớ ai như nhớ thuốc lào Đã chôn điếu xuống lại đào điếu lên. + Thoáng bóng ai về trong khói thuốc Mắt cười lúng liếng lá răm tươi. + Hỡi cô thắt dải lưng xanh Có về Tiên Lãng với anh thì về Tiên Lãng sông nước bốn bề Có nghề trồng thuốc, có nghề chiếu gon + Một điều mình quyết lấy ta Thì ta bán cửa bán nhà ta theo Bán từ cái cối đâm bèo Cái chày đâm rốc ta theo cô mình + Anh đây con trai Hải Phòng Chạy tàu Phi Hổ vào trong Ninh Bình Thấy em vừa đẹp vừa xinh Anh thuận nhân tình anh nắm cổ tay Nắm rồi anh hỏi cổ tay Ai nặn nên trắng, ai day nên tròn? H. Qua chuẩn bị bài ở nhà, hãy cho biết ca - HS trả lời - Thể thơ : lục bát dao HP thể hiện tâm tư tình cảm nào của - Nội dung : 16
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn (2021 – 2022) *** Vũ Nga, THCS Quán Toan người HP? + Tình cảm yêu mến tự hào H. Cảm nghĩ của em về tính cách người - Cá nhân phát về quê hương. HP qua ca dao? biểu + Tình cảm gia đình. H. Vần điệu ca dao Hải Phòng có gì khác - HS trả lời + Tình yêu lứa đôi vần điệu ca dao các vùng miền khác? H. Tìm hình ảnh tượng trưng của một số - Ca dao HP đã thể hiện chân bài ca dao? - HS trả lời thực tình cảm của người lao H. Ca dao Hải Phòng có đặc điểm nổi bật động HP nào? - HS trình bày - Qua ca dao, người dân lao * Nhóm 3: Tìm hiểu về tục hát đúm động đã phác hoạ chân dung Thủy Nguyên- một truyền thống hát - Đại diện cá tính của người HP đáng dân gian quý giá của thành phố biển nhóm trình bày quý, đáng yêu. Hải Phòng. - HS lắng nghe 3. Hát đúm Thuỷ Nguyên- HS trình bày hiểu biết về hát đúm. - HS nhận xét, một truyền thống hát dân bổ sung gian quý giá của thành phố biển HP -Hát đúm có xuất xứ từ hát ví ở đồng bằng châu thổ sông Hồng, xuất hiện vào khoảng thế kỷ XIII, thời nhà Trần. Đến thời nhà Mạc, thế kỷ thứ XVI, sau khi chùa Kiến Linh được tạo dựng ở Phục Lễ, hát đúm chính thức được hát trong lễ hội tại chùa và phát triển rộng khắp vùng. - Ở đồng bằng Bắc Bộ, Hải Phòng là địa phương duy nhất có hát đúm, lớn nhất là xã Phục Lễ, huyện Thủy Nguyên. -Hát đúm liên quan mật thiết đến một phong tục tập quán có từ xa xưa của người tổng Phục, đó là tục che mặt.Mặc dù ở nơi “ăn sóng nói gió”, sinh sống bằng nghề khai thác thủy sản từ xưa, nhưng con gái tổng Phục (vùng ven sông Bạch Đằng thuộc thành phố Hải Phòng ngày nay) nổi tiếng với làn da trắng ngần, môi đỏ, má hồng. Để giữ gìn vẻ đẹp, nhất là làn da khỏi xém bởi nắng và gió mặn của biển, từ xưa, chị em phụ nữ, nhất là những cô gái đang độ cập kê, đã dùng những chiếc khăn đen mỏ quạ đội trên đầu và bịt mặt, thế rồi từ đời này sang đời khác hình thành nếp văn hóa, tập tục khắp làng, khắp vùng. Chiếc khăn che mặt chỉ được cởi bỏ một lần duy nhất trong một năm, đó là vào dịp hội làng đầu xuân, khi các chàng trai, cô gái gặp gỡ, đối đáp, trao nhau bằng những lời ca, tiếng hát tình tứ. Trong hội hát đúm, nếu chàng trai chiếm được cảm tình của cô gái sau những bài hát, cô gái mở khăn che mặt, đôi nam nữ tâm đầu ý hợp. .Vì vậy, hội hát đúm ngày xuân còn gọi là hội “mở mặt”. Hội mở mặt được mở vào những ngày đầu xuân hàng năm, từ ngày 4 đến 10 tháng giêng. Ngoài ra, lí giải cho tục che mặt ở đây, có những truyền thuyết còn lưu truyền rằng: xưa trong các trận chiến trên sông Bạch Đằng, quân xâm lược chết ngả rạ, linh hồn không siêu thoát, thường quấy phá các chị em phụ nữ vùng tổng Phục; để tránh tà ma, những người con gái nơi đây che mặt ngay từ khi tuổi đời còn rất trẻ. - Xưa, hát đúm có hai hình thức diễn xướng, hát lẻ và hát hàng. + Hát lẻ chỉ do một giới (nam hoặc nữ) hát đối, mỗi nhóm hát thường có vài ba người; diễn ra mọi lúc, mọi nơi, hát khi đi trên đường, ở nơi lao động lúc giải lao hay vừa làm vừa hát, thậm chí ngay ở sân đình, sân chùa, những ngày hội +Hát hàng thường chỉ diễn ra ở lễ hội đình, chùa, do hai giới nam và nữ tham gia; nữ giới thường là người làng, ngồi một bên hàng ghế, phía đối diện là hàng ghế dành cho nam giới; trước khi hát thì có giao kèo, bên thua cuộc mất một vật gì đó, có thể là cái áo, cái nón, cái ô cho bên thắng. Khi hát có nhạc; các tràng trai, cô gái mặt nhìn mặt, tay cầm tay; hai bên đối đáp, bên nào không đối đáp được là thua. -Hát đúm không phát triển về giai điệu, mà phát triển về lời ca, chỉ với ba cao độ Rề, Sol, La nhưng những người hát đã sáng tác ra hàng nghìn lời ca phản ánh đời sống 17
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn (2021 – 2022) *** Vũ Nga, THCS Quán Toan của người dân vùng ven biển để ứng đối với nhau. Lời của hát Đúm chủ yếu thuộc hai thể loại chính là lục bát và song thất lục bát. -Làn điệu của hát đúm gồm có: trống quân, cò lả, quan họ, sa mạc, lý giao duyên.. Tại các lễ hội, bài bản của hát đúm rất phong phú, nhiều nội dung diễn ra từ sáng đến tối, từ ngày này sang ngày khác. Mở đầu là những câu hát chào, hát mừng khi gặp nhau (hát gặp hay hát chào hỏi), tiếp theo là các phần hát giao hẹn (giao kèo), hát hỏi, hát đố, hát mời (trầu, cơm, nước ), hát họa, hát huê tình (giao duyên), chinh phu, chinh phụ, hát cưới, hát lính, hát thư... và kết thúc là hát ra về (hát tiễn). Hát đúm cũng như một số hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian khác đó phải trải qua những bước thăng trầm. Vậy mà, sức sống lâu bền, mãnh liệt của nó vẫn còn đến ngày hôm nay H. Tại sao nói hát đúm ở Phục Lễ- Thuỷ - HS lí giải. + Hát đúm Thủy Nguyên là Nguyên là lối hát độc đáo? thể loại hát đối đáp giữa một * GV chiếu cho HS xem video về lễ hội - HS quan sát, người nam, một người nữ, hát đúm ở Thủy Nguyên. lắng nghe còn mọi người ở hội đứng vây H. Hát đúm gắn với lễ hội nào của người - HS trả lời xung quanh xem. Thủy Nguyên? + Thời gian: Hàng năm từ H. Chỉ ra những nghệ thuật đặc sắc được - HS trả lời mùng 4 – 10 tháng giêng âm sử dụng trong các bài hát đúm đó? lịch. + Nét đặc sắc của hát đúm là H. Nêu tác dụng của những đặc sắc nghệ ứng khẩu, tùy hứng nên đòi thuật trong các bài hát đúm em vừa tìm - HS trả lời hỏi người hát phải thông được? minh, nhanh trí. + Trình tự cuộc hát đúm là: -Hãy cùng các bạn với sự hướng dẫn của Gặp gỡ, hát chào, hát mừng, cô giáo dạy môn Âm nhạc, tập hát một hai - Quan sát. hát hỏi, hát mời trầu, hát cưới, bài hát đúm và hát cho mọi người nghe. kết thúc là hát tiễn, hát ra về. - Lời hát đúm được xuất khẩu H. Em hãy nêu một vài nhận xét về đặc tự nhiên, ứng đối linh hoạt. điểm nghệ thuật của tục ngữ, ca dao HP? - Bài bản của hát đúm rất GV chốt KT và gọi HS đọc GN/ SGK NV phong phú: cò lả, trống quân, HP/ 49 quan họ... H. Khái quát giá trị nghệ thuật, nội dung III. Tổng kết của tục ngữ, ca dao Hải Phòng 1. Nghệ thuật - Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn, có vần điệu - Ca dao sử dụng thể thơ lục bát. 2. Nội dung: Tục ngữ đúc kết kinh nghiệm về mọi mặt trong cuộc sống của con người, thể hiện tình cảm yêu mến tự hào về quan hệ và tình cảm gia đình, tình yêu lứa đôi, nét đẹp cá tính của người Hải Phòng, hát đúm là nét đẹp văn hóa têu biểu của người dân Hải Phòng. HOẠT ĐỘNG 3:LUYỆN TẬP - Phương pháp: phân tích, thuyết trình,giải thích - Kĩ thuật: Động não 18
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn (2021 – 2022) *** Vũ Nga, THCS Quán Toan -Thời gian: 5 phút Hoạt động của thầy Hoạt động Chuẩn kiến thức, kĩ năng cần của trò đạt - Trình bày phần sưu tầm một số câu tục - HS trình C. Luyện tập ngữ của người dân Hải Phòng thường dùng bày bài Bài tập 1: nói về kinh nghiệm lao động sản xuất, về - HS khác thời tiết, giới thiệu các sản vật của địa nhận xét phương em. HOẠT ĐỘNG 4:VẬN DỤNG - Phương pháp: phân tích, thuyết trình,giải thích. - Kĩ thuật: Động não -Thời gian: 8 phút Hoạt động của thầy Hoạt động của Chuẩn kiến thức, kĩ năng trò cần đạt - GV yêu cầu HS viết một đoạn văn từ 5-7 - Cá nhân viết bài Viết một đoạn văn từ 5-7 câu trình bày cảm nhận của em về một câu - HS trình bày câu trình bày cảm nhận của tục ngữ hoặc ca dao mà em thích nhất. - HS khác nhận em về một câu tục ngữ -GV thu một số bài, chấm và nhận xét. xét hoặc ca dao mà em thích nhất. 4. Hướng dẫn bài tập về nhà: 2p - Học thuộc lòng tất cả các câu tục ngữ đã sưu tầm được. - Tiếp tục sưu tầm những câu tục ngữ, ca dao khác ở địa phương Hải Phòng- Nói rõ quận huyện. - Nhận đề bài: yêu cầu làm vào giấy kiểm tra - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn nghị luận. CÁC CÂU HỎI CÓ THỂ SỬ DỤNG KIỂM TRA 15 PHÚT DÀNH CHO CHỦ ĐỀ I. Phần I 1.Tục ngữ Hải Phòng tổng kết những kinh nghiệm nào của đời sống?Tính địa phương thể hiện rõ nét nhất ở mặt nào? 2. Ca dao Hải Phòng thể hiện tâm tư tình cảm nào của người Hải Phòng? 3. Từ lời của các câu ca dao, tục ngữ, em hiểu gì về đời sống tâm hồn của người dân Hải Phòng? 4. Từ lời của các làn điệu hát đúm, em hiểu gì về đời sống tâm hồn của người dân Hải Phòng? II. Phần II Viết đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của em về một câu ca dao về địa phương Hải Phòng mà em yêu thích nhất. Tổ nhóm chuyên môn Xác nhận của BGH Đỗ Thị Ngọc Dung Cao Thị Hằng 19
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn (2021 – 2022) *** Vũ Nga, THCS Quán Toan 20

