Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Tuần 10+11 - Bài 7: Tốc độ của chuyển động - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thu Trang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Tuần 10+11 - Bài 7: Tốc độ của chuyển động - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thu Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_7_canh_dieu_tuan_1011_bai.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Tuần 10+11 - Bài 7: Tốc độ của chuyển động - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thu Trang
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 Ngày 11/11/2024 12/11/2024 13/11/2024 Tiết 4 3 5 1,2 4,5 Lớp 7C 7D 7C 7D 7E Ngày 14/11/2024 15/11/2024 16/11/2024 Ngày soạn Ngày Tiết 3 4 5 2,5 3,4 1,3 2 4 03/11/2024 dạy Lớp 7B 7E 7A 7B 7A 7C 7E 7D Ngày 18/11/2024 19/11/2024 21/11/2024 Tiết 2 4 3 4 3 4 5 Lớp 7B 7C 7D 7A 7B 7E 7A Tuần 10- Tiết 37,38,39,30 Tuần 11- Tiết 41 Bài 7. Tốc độ của chuyển động Môn học: KHTN - Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 05 tiết (37-41) I. Mục tiêu 1. Kiến thức + Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng, tốc độ = quãng đường vật đi chia thời gian đi quãng đường đó. + Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. + Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về dụng cụ đo và cách đo tốc độ khi sử dụng đồng hồ bấm giây, cổng quang điện và thiết bị “bắn tốc độ”. GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ1
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước sử dụng đồng hồ bấm giây, cổng quang điện và thiết bị “bắn tốc độ” để đo tốc độ chuyển động, hợp tác trong thực hiện đo tốc độ của một vật chuyển động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đo tốc độ chuyển động của một vật bằng đồng hồ bấm giây, cổng quang điện và thiết bị “bắn tốc độ”. 2.2. Năng lực đặc thù - Năng lực nhận biết KHTN: + Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. + Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. + Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Phân tích, so sánh các kiểu chuyển động và thiết lập được công thức tính tốc độ trong chuyển động. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: tính được tốc độ chuyển động trong những tình huống nhất định. 3. Phẩm chất Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh phát triển các phẩm chất: - Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về tốc độ chuyển động. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về dụng cụ, đơn vị đo tốc độ và thực hành đo tốc độ. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm đo tốc độ của một hoạt động bằng đồng hồ bấm giây, cổng quang điện và thiết bị “bắn tốc độ”. * Mục tiêu dành cho HS hoà nhập: 1. Kiến thức: Quan sát, tham gia hoạt động cùng các bạn theo khả năng. 2. Năng lực: Giao tiếp, hoạt động cùng các bạn. 3. Phẩm chất: Có ý thức, chăm chỉ. II. Thiết bị dạy học và học liệu GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ2
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 1. Giáo viên - Hình ảnh về các dụng cụ sử dụng đo tốc độ: tốc kế, đồng hồ bấm giây, cổng quang điện, thiết bị “bắn tốc độ”. - Phiếu học tập. - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: đồng hồ bấm giây, cổng quang điện, thiết bị bắn tốc độ (nếu có). - File trình chiếu các video, hình ảnh liên quan đến bài học. 2. Học sinh: Ôn lại bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Giúp HS có hứng thú, có nhu cầu tìm hiểu bài mới, xác định được vấn đề học tập là tìm hiểu tốc độ của chuyển động. * Mục tiêu dành cho HS hoà nhập: Quan sát, nhận biết được các hiện tượng tự nhiên. b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân hoàn thiện phiếu học tập số 1 theo hướng dẫn để dự đoán vận động viên nào bơi nhanh hơn. * Nội dung dành cho HS hoà nhập: Hoạt động cùng các bạn để lĩnh hội kiến thức theo khả năng. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập có thể là: Vận động viên A bơi nhanh hơn B hoặc vận động viên B bơi nhanh hơn A. * Sản phẩm dành cho HS hoà nhập: Hoạt động cùng các bạn theo khả năng. d. Tổ chức thực hiện GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ3
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản Dự kiến SP cho phẩm HS khuyết tật *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu trả lời của * HS khuyết tật GV phát phiếu học tập số 1 và yêu cầu học học sinh hoạt động cùng sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết các bạn trên phiếu trong 2 phút. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. Hoàn thành phiếu học tập. - Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ HS khi cần. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét, đánh giá và gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khái niệm và ý nghĩa của tốc độ. GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ4
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 a. Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng, tốc độ bằng quãng đường vật đi chia thời gian đi quãng đường đó. * Mục tiêu dành cho HS hoà nhập: Quan sát, nhận biết được các hiện tượng tự nhiên. b. Nội dung - Học sinh thảo luận theo nhóm 2 thành viên trả lời câu hỏi H1 từ đó rút ra ý nghĩa về tốc độ. + H1: Từ kinh nghiệm thực tế, làm thế nào để biết vật chuyển động nhanh hay chậm? - Học sinh thảo luận nhóm 4 thành viên trả lời: + H2: Hoàn thành PHT số 2 từ đó rút ra kết luận về khái niệm của tốc độ. + H3: Từ kết luận về khái niệm tốc độ được rút ra ở H2 tìm công thức tính tốc độ qua quãng đường đi được và thời gian để đi hết quãng đường đó. H4: Hoàn thành bài luyện tập 1 SGK trang 47 * Nội dung dành cho HS hoà nhập: Hoạt động cùng các bạn để lĩnh hội kiến thức theo khả năng. c. Sản phẩm Học sinh tìm kiếm thông tin, thảo luận nhóm để trả lời. Đáp án có thể là: - H1: + So sánh trong cùng một 1 giờ, 1 giây ...... vật nào đi được quãng đường dài hơn thì vật đó chuyển động nhanh hơn. + So sánh trong cùng một độ dài quãng đường vật nào đi ít thời gian hơn thì vật đó chuyển động nhanh hơn - Ý nghĩa của tốc độ: đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động. - H2: PHT2: a. Giống nhau: thời gian 1 giờ Khác nhau: quãng đường đi được b. Bình chạy nhanh hơn vì trong 1 giờ Bình chạy được quãng đường dài hơn An - Khái niệm tốc độ: tốc độ được tính bằng quãng đường vật đi được trong một khoảng thời gian xác định. GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ5
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 - H3: Công thức tính tốc độ qua quãng đường đi được và thời gian để đi hết quãng đường đó. S Tốc độ = quãng đường : thời gian v t - H4: Kết quả luyện tập 1 SGK trang 47 80 Tốc độ của xe A là: v 1,69(km / phút) A 50 72 Tốc độ của xe B là: v 1,44(km / phút) B 50 80 Tốc độ của xe C là: v 2(km / phút) C 40 99 Tốc độ của xe D là: v 2,2(km / phút) D 45 Ta có: vD vC vA vB (2,2 2 1,69 1,44) nên: Xe D đi nhanh nhất, xe B đi chậm nhất. * Sản phẩm dành cho HS hoà nhập: Hoạt động cùng các bạn theo khả năng. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học Dự kiến sản phẩm Dự kiến sinh SP cho HS khuyết tật *Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Khái niệm tốc độ * HS - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và 1. Ý nghĩa vật lí của tốc độ khuyết tật trả lời câu hỏi H1 từ đó rút ra ý nghĩa - Tốc độ đặc trưng cho sự nhanh hoạt động của tốc độ. hay chậm của chuyển động. cùng các - GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời - Vật nào có tốc độ lớn hơn thì bạn H2 từ đó rút ra khái niệm về tốc độ. vật đó chuyển động nhanh hơn - GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời và ngược lại. H3, từ nội dung về khái niệm của tốc 2. Khái niệm GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ6
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 độ rút ra công thức tính tốc độ qua Tốc độ được tính bằng quãng quãng đường đi được và thời gian để đường vật đi được trong một đi hết quãng đường đó. S khoảng thời gian xác định: v - GV yêu cầu và hướng dẫn HS hoàn t thành bảng 1 SGK. v: tốc độ của vật HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các s: quãng đường vật đi được bạn. t: thời gian vật đi hết quãng đường đó *Thực hiện nhiệm vụ học tập Ví dụ: Luyện tập 1 SGK trang HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của 47 GV, thống nhất đáp án và ghi chép Tốc độ của xe A là: nội dung hoạt động ra giấy. 80 HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các vA 1,69(km / phút) 50 bạn. Tốc độ của xe B là: *Báo cáo kết quả và thảo luận 72 vB 1,44(km / phút) GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện 50 cho một nhóm trình bày, các nhóm Tốc độ của xe C là: 80 khác bổ sung (nếu có). v 2(km / phút) C 40 HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các Tốc độ của xe D là: bạn. 99 v 2,2(km / phút) *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm D 45 vụ Ta có: - Học sinh nhận xét, bổ sung. vD vC vA vB (2,2 2 1,69 1,44) - Giáo viên nhận xét, đánh giá. nên: Xe D đi nhanh nhất, xe B - GV nhận xét và chốt nội dung về ý đi chậm nhất. nghĩa và khái niệm của tốc độ. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ7
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 2.2. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về đơn vị đo tốc độ a. Mục tiêu: Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. * Mục tiêu dành cho HS hoà nhập: Hoạt động cùng các bạn. b. Nội dung - H1: Hãy kể tên những đơn vị đo tốc độ mà em biết? - H2: Thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 3. - Thông báo đơn vị đo tốc độ trong hệ đo lường quốc tế SI. - H3: Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 và nghiên cứu ví dụ SGK, hoàn thành luyện tập 2 và luyện tập 3 trang 48 SGK. * Nội dung dành cho HS hoà nhập: Hoạt động cùng các bạn để lĩnh hội kiến thức theo khả năng. c. Sản phẩm Câu trả lời của HS có thể là: - H1: m/s, km/h, cm/s, dặm/h, nút, tốc độ ánh sáng, tốc độ âm thanh,........... - H2: Đáp án PHT số 3. Đơn vị đo tốc độ phụ thuộc vào đơn vị đo quãng đường và đơn vị đo thời gian. Xe Đơn vị quãng đường Đơn vị thời gian Đơn vị tốc độ A km s km/s B km h km/h C m phút m/phút D m s m/s E cm s cm/s - Đơn vị đo tốc độ: + Đơn vị đo tốc độ trong hệ đo lường quốc tế SI là m/s. + Đơn vị đo tốc độ thường dùng là m/s và km/h. + Có nhiều đơn vị đo khác nhau của tốc độ, tùy từng trường hợp mà chúng ta chọn đơn vị đo thích hợp. - H3: Đáp án luyện tập 2 và luyện tập 3 trang 48 SGK. Luyện tập 2: Quãng đường ô tô đi được là: GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ8
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 S v.t 88.0,75 66(km) Luyện tập 3: 1000 Tốc độ của xe đua là: v 100(m / s) 1 10 1000 Tốc độ của máy bay chở khách là: v 250(m / s) 2 4 1000 Tốc độ của tên lửa bay vào vũ trụ là: v 10000(m / s) 3 0,1 HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Dự kiến SP cho HS khuyết tật *Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Đơn vị đo tốc độ * HS khuyết - GV giao nhiệm vụ học tập cá nhân, HS Đơn vị đo tốc độ tật hoạt nêu một số đơn vị đo tốc độ đã biết? thường dùng là m/s và động cùng - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn km/h. các bạn thành PHT số 3. Luyện tập 2: - GV thông báo: Quãng đường ô tô đi + Đơn vị đo tốc độ trong hệ đo lường được là: quốc tế SI là m/s. + Đơn vị đo tốc độ thường dùng là m/s S v.t 88.0,75 66(km) và km/h. Luyện tập 3: + Có nhiều đơn vị đo khác nhau của tốc Tốc độ của xe đua là: độ, tùy từng trường hợp mà chúng ta chọn đơn vị đo thích hợp. 1000 v1 100(m / s) - GV yêu cầu và hướng dẫn HS hoạt 10 động cá nhân nghiên cứu ví dụ trang 48 GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ9
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 SGK và hoàn thành luyện tập 2 và luyện Tốc độ của máy bay tập 3 SGK. chở khách là: HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các 1000 v2 250(m / s) bạn. 4 Tốc độ của tên lửa bay *Thực hiện nhiệm vụ học tập vào vũ trụ là: HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV, thống nhất đáp án và ghi chép nội 1000 dung hoạt động ra giấy. v3 10000(m / s) 0,1 HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt các đơn vị đo tốc độ thường dùng. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. 2.3. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu cách đo tốc độ bằng dụng cụ thực hành ở nhà trường GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 10
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 a. Mục tiêu: Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. b. Nội dung 1. - Đề xuất một số phương án đo tốc độ của một vật chuyển động? - Nêu một số dụng cụ dùng để đo quãng đường và thời gian? 2. HS nghiên cứu SGK kết hợp thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 4 và số 5. - Rút ra kết luận về các thao tác đo tốc độ của một hoạt động bằng: + Đồng hồ bấm giây; + Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện; + Thiết bị bắn tốc độ; - Nêu ưu điểm và hạn chế của phương pháp đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây. - Đánh giá ưu điểm của phương pháp đo tốc độ bằng cổng quang điện và đồng hồ đo thời gian hiện số so với đồng hồ bấm giây. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. c. Sản phẩm 1. Các phương án có thể là: + PA1: đo quãng đường và thời gian đi được, từ đó áp dụng công thức tính tốc độ của chuyển động. + PA2: dùng các thiết bị bắn tốc độ để đo tốc độ của phương tiện giao thông. - Dụng cụ đo quãng đường: thước mét, thước dây.......; dụng cụ đo thời gian: đồng hồ bấm giây, ......... 2. Đáp án PHT số 4 và số 5. a. PHT số 4. * Đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây: B1: Dùng đồng hồ bấm giây đo khoảng thời gian vật đi từ A đến B. B2: Đo quãng đường từ A đến B bằng dụng cụ đo chiều dài. GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 11
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 B3: Lấy chiều dài quãng đường AB chia thời gian đi được từ A đến B ta được tốc độ của vật. * Ưu điểm và hạn chế của phương pháp đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây: - Ưu điểm: thao tác nhanh, dễ tiến hành. - Hạn chế: + Đồng hồ bấm giây cơ học thông thường có độ chính xác đến 0,1s,nghĩa là nó không thể đo những khoảng thời gian dưới 0,1s. + Luôn có sự chẫm trễ giữa việc mắt quan sát thấy hiện tượng và tay ấn nút trên đồng hồ bấm giây cơ học nên dẫn đến kết quả có sự sai lệch. b. PHT số 5. * Đo tốc độ bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện. B1: Cố định cổng quang điện 1 ở vị trí A và cổng quang điện 2 ở vị trí B B2: đọc khoảng cách từ A đến B ở thước đo gắn với giá đỡ B3: đọc thời gian đi từ A đến B ở đồng hồ đo thời gian hiện số B4: lấy khoảng cách giữa hai cổng quang điện chia cho thời gian đi từ A đến B ta được tốc độ của vật * Ưu điểm của phương pháp đo tốc độ bằng cổng quang điện và đồng hồ đo thời gian hiện số so với đồng hồ bấm giây - Đồng hồ đo thời gian hiện số có thể đo thời gian chính xác đến 1ms (0,001s). - Các kết quả đo bằng cổng quang điện luôn gần bằng nhau trong khi đo bằng đồng hồ bấm giây thường có sai lệch trong những lần đo khác nhau - Quá trình hoạt động nhóm: thao tác chuẩn, ghi chép đầy đủ về tìm hiểu các bước đo tốc độ và xử lý số liệu trong thực hành đo tốc độ của chuyển động. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Dự kiến SP cho HS khuyết tật GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 12
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Cách đo tốc độ * HS - GV giao nhiệm vụ theo nhóm yêu cầu HS bằng dụng cụ thực khuyết tật thảo luận nêu đề xuất một số phương án để hành ở nhà trường hoạt động đo tốc độ của một vật chuyển động. a. Đo tốc độ bằng cùng các - GV yêu cầu cá nhân HS nêu một số dụng cụ đồng hồ bấm giây bạn đo quãng đường và thời gian sau đó chiếu B1: Dùng đồng hồ hình ảnh minh họa. bấm giây đo khoảng - GV yêu cầu thảo luận nhóm kết hợp tìm thời gian vật đi từ A hiểu SGK đề xuất phương án đo tốc độ bằng đến B. đồng hồ bấm giây điền vào mục 1 PHT số 4. B2: Đo quãng đường - GV hướng dẫn HS chốt lại các thao tác sử từ A đến B bằng dụng đồng hồ bấm giây để đo tốc độ của dụng cụ đo chiều dài. chuyển động và yêu cầu HS hoàn thành mục B3: lấy chiều dài 2 PHT số 4. quãng đường AB - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm từ kết quả chia thời gian đi ở bảng mục 2 PHT số 4 giải thích vì sao có được từ A đến B ta sự sai lệch về kết quả khi sử dụng đồng hồ được tốc độ của vật. bấm giây? Nêu ưu điểm và hạn chế của b. Đo tốc độ bằng phương pháp này điền vào mục 3 PHT số 4. đồng hồ đo thời - GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ tương gian hiện số và cổng tự đối với cách đo tốc độ bằng cổng quang quang điện. điện và đồng hồ đo thời gian hiện số hoàn B1: Cố định cổng thành PHT số 5. quang điện 1 ở vị trí - GV yêu cầu HS thảo luận kết hợp tìm hiểu A và cổng quang SGK nêu nguyên tắc hoạt động của thiết bị điện 2 ở vị trí B. “bắn tốc độ” trong giao thông. B2: đọc khoảng cách HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. từ A đến B ở thước đo gắn với giá đỡ. *Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 13
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 - HS tìm tòi tài liệu, thảo luận và đi đến thống B3: đọc thời gian đi nhất về các bước chung đo tốc độ của một vật từ A đến B ở đồng hồ chuyển động bằng đồng hồ bấm giây; đồng đo thời gian hiện số. hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện; B4: lấy khoảng cách thiết bị bắn tốc độ. giữa hai cổng quang - HS thực hiện thí nghiệm, ghi chép kết quả điện chia cho thời và trình bày kết quả của nhóm. gian đi từ A đến B ta HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. được tốc độ của vật. IV. Cách đo tốc độ *Báo cáo kết quả và thảo luận bằng thiết bị “bắn GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày 1 bước tốc độ” trong Phiếu học tập, các nhóm còn lại theo Thiết bị “bắn tốc độ” dõi và nhận xét bổ sung (nếu có). thường được dùng HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. để xác định tốc độ *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các phương tiện GV nhận xét về kết quả hoạt động của các giao thông. nhóm về tìm các bước đo tốc độ và thực hành đo tốc độ của một vật chuyển động. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. 3. Hoạt động 3. Luyện tập a. Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. b. Nội dung: - HS thực hiện cá nhân phần “Con đã học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL. - HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. c. Sản phẩm: HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 14
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên Dự kiến sản phẩm Dự kiến và học sinh SP cho HS khuyết tật *Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Em đã học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 15
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. b. Nội dung: Đo tốc độ đi học từ nhà đến trường của em. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. c. Sản phẩm: Kết quả tốc độ đi học của HS. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản Dự kiến SP phẩm cho HS khuyết tật *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Học sinh về * HS khuyết GV yêu cầu mỗi học sinh tự đo tốc độ đi học từ nhà làm theo tật hoạt động nhà đến trường. hướng dẫn của cùng các bạn HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. giáo viên. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 16
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 *Báo cáo kết quả và thảo luận Sản phẩm của cá nhân HS. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. * Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong sách bài tập. - Nghiên cứu trước bài sau: Bài 8. Đồ thị quãng đường- thời gian. GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 17
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 Phụ lục Các phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Họ và tên: Lớp: . Nhóm: Trong một buổi tập luyện, vận động viên A bơi được quãng đường 48 mét trong 32 giây, vận động viên B bơi được quãng đường 46,5 mét trong 30 giây. Em hãy dự đoán xem trong hai vận động viên này, vận động viên nào bơi nhanh hơn? Trả lời: ... PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Họ và tên: Lớp: . Nhóm: GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 18
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 An và Bình chạy đua với nhau, trong 1 giờ bạn An chạy được 10 m còn bạn Bình thì chạy được 20 m. a. Yếu tố nào trên đường đua là giống nhau, yếu tố nào trên đường đua là khác nhau? b. An và Bình ai có tốc độ lớn hơn? Vì sao? Trả lời: .......... .................................................................................................................................. ...... PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Họ và tên: Lớp: . Nhóm: 1. Đơn vị đo tốc độ phụ thuộc vào đơn vị của những đại lượng nào? .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ...... 2. Xe Đơn vị quãng đường Đơn vị thời gian Đơn vị tốc độ A km s B km h C m phút D m s E cm s Hoàn thành bảng dưới đây PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Họ và tên: Lớp: . Nhóm: 1. Nêu các bước đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây. GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 19
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 2. Đo tốc độ em di chuyển từ cuối lớp đến bục giảng và hoàn thiện bảng. Lần đo Thời gian đi được (s) Quãng đường đi được (m) Tốc độ (m/s) 1. 2. 3. 4. 3. Nêu ưu điểm và hạn chế của phương pháp đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây. . PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Họ và tên: Lớp: . Nhóm: 1. Nêu các bước đo tốc độ bằng cổng quang điện và đồng hồ đo thời gian hiện số. 2. Thực hành đo tốc độ di chuyển của 1 vật bằng cổng quang điện. Lần đo Thời gian đi được Quãng đường đi được Tốc độ (s) (m) (m/s) GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 20

