Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Bài 34: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều khiển sinh sản ở sinh vật - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

docx 15 trang Linh Nhi 16/10/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Bài 34: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều khiển sinh sản ở sinh vật - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_7_canh_dieu_bai_34_cac_ye.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Bài 34: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều khiển sinh sản ở sinh vật - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

  1. Ngày soạn Ngày dạy Lớp Tiết Lớp Tiết 28/04/2024 07/05/2024 7A 2 7B 4 09/05/2024 5 3 BÀI 34: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH SẢN VÀ ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở SINH VẬT Môn học: KHTN - Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 02 tiết ( 132-133) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được một số yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản của sinh vật và điều hòa, điều khiển sinh sản ở sinh vật. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều hòa, điều khiển sinh sản ở sinh vật. - Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để tìm ra các ảnh hưởng của một số yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản, điều hòa và điều khiển sinh sản ở sinh vật, hợp tác trong thực hiện hoạt nhóm để hoàn thành phiếu học tập. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề trong thực hiện giải thích các hiện tượng thực tế. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận biết khoa học tự nhiên: Nêu được một số yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản ở sinh vật và điều hòa, điều khiển sinh sản ở sinh vật. - Tìm hiểu tự nhiên: Nêu được các yếu tố môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến sinh sản của sinh vật như thế nào như bón phân, bón chất dinh dưỡng, tưới nước cho cây trồng như thế nào là hợp lí, sử dụng các hormone nhân tạo để tác động đến sinh sản của sinh vật như thế nào.
  2. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng những hiểu biết về các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản của sinh vật để điều hòa và điều khiển sinh sản ở sinh vật. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm trong tiết học, trách nhiệm trong hoạt động nhóm và cá nhân để thực hiên các nhiệm vụ học tập. - Yêu thích môn học, yêu thiên nhiên. - chịu khó nghiên cứu tài liệu, tích cực và chủ động nhận nhiệm vụ học tập, tham gia các hoạt động bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Hình ảnh về hoa bầu, hoa bí, các nhân tố ảnh hưởng đến sinh sản ở sinh vật. - Hình ảnh 34.1, 34.2, bảng 34.1. - Phiếu học tập. 2. Học sinh: - Đọc nội dung bài học trước khi đến lớp. - SGK và các dụng cụ học tập cá nhân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho học sinh khi vào bài mới. - Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản của sinh vật, điều khiển sinh sản của sinh vật. b) Nội dung: - GV tổ chức cho HS xem hình ảnh về hoa bầu, hoa bí, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Quá trình thụ phấn và hình thành quả ở cây bầu, cây bí có thể chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? c) Sản phẩm: - Câu trả lời đúng của học sinh.
  3. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Các câu trả lời của HS. - GV tổ chức cho HS xem hình ảnh về hoa bầu, * Gợi ý: hoa bí, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Quá trình thụ - Quá trình thụ phấn và hình phấn và hình thành quả ở cây bầu, cây bí có thể thành quả của cây bầu, cây bí chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? có thể chịu ảnh hưởng của những yếu tố như: nhiệt độ, ánh sáng, chất dinh dưỡng, nước, Khi gặp điều kiện thuận lợi, những yếu tố này có - HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập. thể xúc tác tăng hiệu quả cho Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập quá trình thụ phấn và hình - HS quan sát hình ảnh. thành quả. Khi gặp điều kiện - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. bất lợi, những yếu tố này có thể - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. làm hoa đực và cái nở không Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận cùng lúc, dẫn đến hiệu quả thụ - GV mời 1 số HS trả lời câu hỏi. phấn diễn ra thấp. - Các HS khác lắng nghe và bổ sung ý kiến. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài học mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản ở sinh vật a) Mục tiêu: - Nêu được ảnh hưởng của các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, chất dinh dưỡng, di truyền, hormone đến sinh sản của sinh vật. - Lấy được ví dụ chứng minh cho các ảnh hưởng đó.
  4. b) Nội dung: - Nghiên cứu thông tin SGK: Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản ở sinh vật? - Học sinh làm việc nhóm nghiên cứu thông tin trong SGK hoàn thành phiếu học tập số 1 (Phiếu học tập ở phần hồ sơ học tập). c) Sản phẩm: - Gồm các yếu tố môi trường( nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, chất dinh dưỡng) và các yếu tố bên trong. - HS qua hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, quan sát tranh hình, đọc thông tin SGK hoàn thành các câu hỏi. Phiếu học tập số 1 Nội Nhiệt Ánh sáng Nước Chất dinh Di truyền Hormone dung độ dưỡng Ảnh Ảnh Cường độ Nước và Các chất Ảnh Điều hòa hưởng hưởng chiếu sáng độ ẩm dinh hưởng sinh sản ở đến sự và thời gian ảnh dưỡng ảnh đến khả sinh vật ra hoa, chiếu sáng hưởng hưởng đến năng ra khả trong ngày đến sự ra sự ra hoa, hoa, kết năng đẻ ảnh hưởng hoa, phát thụ phấn, quả, tỉ lệ trứng, tỉ đến ra hoa, tán quả, quá trình sinh lệ giới đẻ trứng, hạt, bào mang thai, sản tính của sinh sản tử năng suất sinh vật của sinh vật đẻ trứng Ví dụ - Ở TV: - Ở TV: hoa - Ở TV: - Ở TV: - Ở TV: ở - Ở TV: cây lúa đào, hoa măng Xoài, táo cà chua kích thích lúc tạo cúc ra cụt, cà ra hoa đủ 14 lá sự ra rễ, hạt do hoa trong chua ra ít muộn khi mới ra nảy chồi.. nhiệt độ điều kiện nụ, ít hoa thiếu lân. hoa. - Ở ĐV: quá ánh sáng khi thiếu Cúc, hồng quy định
  5. thấp hạt yếu, ngày nước. ra hoa nhỏ, - Ở ĐV: ở đặc điểm sẽ bị lép ngắn Hoa giấy xấu khi lợn cỏ A giới tính - Ở ĐV: - Ở ĐV: ra hoa thiếu đạm. Lưới đẻ 1- như gà sinh sản Gà đẻ khi khô - Ở ĐV: 2 lứa/năm trống biết của nhiều khi cằn thiếu dinh trong khi gáy. chuột tăng thời - Ở ĐV: dưỡng ảnh ở mèo đẻ nhắt gian chiếu sâu non hưởng đến 3-4 trắng sáng. ăn lá lúa sự mang lứa/năm diễn ra đẻ nhiều thai, thiếu mạnh ở khi độ vitamin A, nhiệt độ ẩm cao E giảm dưới 18 (90%). năng suất °C. đẻ trứng ở gà. d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học I. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản tập của sinh vật - GV giao nhiệm vụ học tập theo bàn, 1. Các yếu tố môi trường tìm hiểu thông tin các yếu tố ảnh - Nhiệt độ: Ở thực vật, ví dụ cây lúa lúc hưởng đến sinh sản của sinh vật trong tạo hạt gặp nhiệt độ quá thấp thì hạt sẽ bị SGK, quan sát hình 34.1 để hoàn thành lép,... Ở động vật, ví dụ sự sinh sản của phiếu học tập số 1 và trả lời câu hỏi: chuột nhắt trắng diễn ra mạnh ở nhiệt độ + Nhóm 1,3: Tìm hiểu về yếu tố nhiệt 18oC nhưng giảm xuống hoặc ngừng hẳn độ và ánh sáng. nếu nhiệt độ tăng quá 30oC,... + Nhóm 2, 5: Tìm hiểu về yếu tố nước, - Ánh sáng: Cường độ, thời gian chiếu chất dinh dưỡng. Trả lời câu hỏi 4 sáng trong ngày ảnh hưởng đến sự sinh trang 157 SGK. sản ở sinh vật. Ở thực vật, có loài cây ra
  6. + Nhóm 4,6: Tìm hiểu về yếu tố di hoa trong điều kiện ánh sáng mạnh, dài truyền, hormone. ngày như thanh long, nhãn, rau dền... - GV phát cho mỗi nhóm HS một tờ + Ở động vật, nếu tăng thời gian chiếu phiếu học tập như đã phân công ở trên. sáng thì gà có thể đẻ hai quả trứng một Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập ngày, ... - HS thảo luận theo bàn, thống nhất - Nước: Nước và độ ẩm không khí ảnh đáp án và ghi chép nội dung hoạt động hưởng đến sinh sản ở sinh vật. Ví dụ: ra phiếu học tập. Thiếu nước làm cho cây ít nụ, ít hoa hoặc Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận không ra hoa, . - GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện + Ví dụ ảnh hưởng của độ ẩm đến sinh cho một nhóm trình bày một câu hỏi sản ở động vật như sâu non ăn lá lúa, ở trong phiếu học tập, các nhóm khác bổ nhiệt độ 25oC, tỉ lệ đẻ trứng bị ảnh hưởng sung (nếu có). bởi độ ẩm. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Chất dinh dưỡng: Chất dinh dưỡng có nhiệm vụ ảnh hưởng đến sinh sản ở sinh vật. Ở thực - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. vật, chất dinh dưỡng ảnh hưởng đến sự ra - Giáo viên nhận xét, đánh giá. hoa, tỉ lệ hoa thụ phấn, - GV nhận xét và chốt nội dung về các + Ví dụ: Thiếu chất lân cây ra hoa muộn, yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản của sinh thiếu đạm thì hoa nhỏ, xấu,... vật: Yếu tố môi trường và yếu tố bên + Ở động vật, ví dụ thiếu chất dinh dưỡng trong. sẽ ảnh hưởng đến quá trình mang thai như ở chó, lợn, trâu,... 2. Yếu tố bên trong - Độ tuổi sinh sản, số lần sinh sản,... của mỗi sinh vật do đặc điểm của loài quy định. - Hormone là yếu tố tham gia điều hòa sinh sản ở sinh vật.
  7. + Ở thực vật, hormone điều hòa sự ra hoa, kích thích và ức chế trổ hoa, đậu quả, chín và rụng quả. + Ở động vật, các hormone sinh dục tác động lên quá trình hình thành tinh trùng, trứng và các đặc điểm giới tính của động vật. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu điều khiển sinh sản ở sinh vật a) Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về điều khiển sinh sản ở sinh vật bằng cách điều chỉnh các yếu tố môi trường. - Nêu được vai trò của hormone nhân tạo trong điều khiển sinh sản ở sinh vật. b) Nội dung: - Học sinh làm hoạt động nhóm nghiên cứu thông tin mục II.1 SGK/ trang 159,160, quan sát hình 34.2. Hoàn thành phiếu học tập số 2 (Phiếu học tập ở phần hồ sơ học tập). c) Sản phẩm: - Phiếu học tập số 2 Các yếu tố Ví dụ ở thực vật Ví dụ ở động vật môi trường Ánh sáng, Thắp đèn vào ban đêm làm cho cây Thắp đèn kéo dài thời nhiệt độ thanh long ra nhiều hoa hoặc ra gian chiếu sáng trong hoa trái vụ. ngày làm cho gà có thể đẻ Điều khiển ánh sáng cho hoa cúc 2 trứng/ngày. nở sớm.
  8. Độ ẩm, nước Giảm lượng nước tưới để đất khô hạn để quýt ra hoa đồng loạt. Phun nước (nước ấm hoặc nước lạnh để điều khiển cây đào ra hoa. Chất dinh Phun phân bón lá cho cây cam Bổ sung chất khoáng (từ dưỡng trước nửa tháng làm cho quả chín vỏ trứng, ốc, hến, ) để đồng loạt. vịt tăng tỉ lệ đẻ trứng. Phun phân bón lá khi cây nhãn bắt đầu ra hoa làm tăng năng suất quả. 1. Ở thực vật sử dụng các loại hormone khác nhau điều khiển sinh sản như: làm cho cây ra rễ nhanh khi giâm cành, chiết cành, nuôi cấy mô; làm cho cây ra hoa sớm, ra nhiều hoa, điều khiển tỉ lệ hoa đực hoa cái làm tăng số quả, ra nhiều quả, ...Ở động vật thì sử dụng các loại hormone điều khiển số lượng trứng, số con, giới tính. 2. Ví dụ về sử dụng các hormone nhân tạo điều khiển sinh sản ở cây trồng, vật nuôi là: Làm cho rễ cây ra nhanh khi giâm cành, chiết cành ở cây cam, bưởi, nuôi cấy mô ở phong lan; Làm cho cây hoa loa kèn ra hoa sớm; Sử dụng hormone tạo nên giống dưa hấu không hạt; Sử dụng hormone điều khiển số trứng ở gà, cá, kích thích sinh sản ở lợn. d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học II. Điều khiển sinh sản ở sinh vật tập 1. Điều chỉnh yếu tố môi trường - GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động - Người ta có thể điều chỉnh từng yếu tố nhóm, nghiên cứu thông tin SGK mục môi trường như nhiệt độ, ánh sáng, độ II, quan sát hình 34.2 và liên hệ kiến ẩm, chất dinh dưỡng nhằm điều khiển sự thức thực tế để hoàn thành phiếu học sinh sản ở sinh vật hoặc điều khiển phối tập số 2. hợp các yếu tố môi trường.
  9. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập + Ví dụ: điều khiển thời gian ra hoa, số - HS hoạt động nhóm, thống nhất đáp lượng hoa, khả năng đậu quả, sự chín án và ghi chép nội dung hoạt động ra của quả,... ở thực vật; điều khiển số con, phiếu học tập số 2. giới tính, tỉ lệ nở trứng,... ở động vật. - Đánh dấu nội dung ngắn gọn ý trả lời 2. Sử dụng hormone nhân tạo các câu hỏi. - Người ta sử dụng các hormone nhân Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận tạo điều khiển sinh sản ở sinh vật. Ở - GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện thực vật, sử dụng các loại hormone khác cho một nhóm trình bày, các nhóm nhau điều khiển sinh sản như: làm cho khác bổ sung (nếu có). cây ra rễ nhanh khi giâm cành, chiết Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện cành, nuôi cấy mô; làm cho cây ra hoa nhiệm vụ sớm, ra nhiều hoa, điều khiển tỉ lệ hoa - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. đực, cái trên cây, làm tăng số quả, khối - Giáo viên nhận xét, đánh giá. lượng quả; điều khiển ra hoa trái vụ, - GV nhận xét và chốt nội dung điều điều khiển sự chín của quả, làm cho cây khiển sinh sản ở sinh vật. ra quả không hạt,.... - Ở động vật, sử dụng hormone điều khiển số trứng, số con. Ở một số loài động vật quý hiếm, người ta tiêm hormone thúc đẩy sự chín và rụng nhiều trứng, các trứng đó cho thụ tinh nhân tạo để được nhiều con trong một lứa đẻ. - Khi sử dụng các chất kích thích điều khiển sinh sản ở cây trồng, vật nuôi cần đảm bảo an toàn thực phẩm và phát triển bền vững. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
  10. - Hệ thống được một số kiến thức đã học về các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều khiển sinh sản ở sinh vật. b) Nội dung: - HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. - HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập sau: 1. Biện pháp nào sau đây thường được sử dụng để làm tăng số con của cá mè và cá trắm? A. Thay đổi yếu tố môi trường. B. Sử dụng hormone hoặc chất kích thích tổng hợp. C. Nuôi cấy phôi. D. Thụ tinh nhân tạo trong cơ thể. 2. Biện pháp nào thường không được sử dụng để làm tăng số con của trâu bò? A. Thay đổi yếu tố môi trường. B. Sử dụng hormone hoặc chất kích thích tổng hợp. C. Nuôi cấy phôi. D. Thụ tinh nhân tạo trong cơ thể. 3. Lấy ví dụ ở địa phương em: a. Cây ra hoa một lần và cây ra hoa nhiều lần trong năm. b. Động vật đẻ ít con và động vật đẻ nhiều con trong một lứa. c) Sản phẩm: - Các câu trả lời của HS. 1. B, 2. A. 3. Ví dụ về các loài thực vật: + Cây ra hoa 1 lần/năm: nhãn, vải, bưởi, đào, mận, + Cây ra hoa nhiều lần/năm: cây bỏng, cây đu đủ,
  11. - Ví dụ về các loài động vật: + Đẻ ít con trong một lứa: trâu, bò, ngựa, + Đẻ nhiều con trong một lứa: chó, chuột, lợn, d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Các câu trả lời của HS. - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. - GV chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Vận dụng hiểu biết về các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều khiển sinh sản ở sinh vật vào đời sống. Phát triển năng lực tìm hiểu thế giới sống. b) Nội dung: - GV đặt vấn đề để học sinh vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề đặt ra. Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời bài tập trong phiếu học tập số 3. (Nếu không đủ thời gian GV sẽ giao về nhà). c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Dự kiến 1. Một số loài cây chỉ ra hoa vào mùa hè hoặc mùa đông:
  12. + Cây chỉ ra hoa tạo quả vào mùa hè: cây vải, nhãn, mận, + Cây chỉ ra hoa tạo quả vào mùa đông: táo, bưởi diễn, - Sự ra hoa tạo quả của các cây này chịu ảnh hưởng rõ rệt của yếu tố nhiệt độ, ngoài ra cũng chịu tác động từ các nhân tố khí hậu khác như ánh sáng, nước, 2. Chất dinh dưỡng ảnh hưởng đến sự sinh sản ở thực vật. Khi cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng, cây ra hoa kết quả nhiều. - Ví dụ: + Cây lúa khi được bón phân đúng loại phân, đúng lượng ở các giai đoạn thì năng suất có thể đạt tới 65 tạ/ha. + Nếu bón thiếu đạm trong quá trình đẻ nhánh, thì năng suất của lá giảm xuống khoảng 50 tạ/ha. 3. Những điều cần chú ý khi cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi: - Ở giai đoạn nuôi dưỡng: Phải cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng theo từng giai đoạn và nhu cầu dinh dưỡng của mỗi loài, nhất là protein, chất khoáng và vitamin. - Giai đoạn mang thai, nuôi con: Bổ sung chất dinh dưỡng phù hợp kết hợp với chăm sóc vận động, tắm chải hợp lí nhất là cuối giai đoạn mang thai. 4. Ví dụ về điều khiển sinh sản ở sinh vật bằng điều chỉnh các yếu tố môi trường có ở địa phương em: - Sử dụng đèn vàng hoặc đèn huỳnh quang chiếu sáng để kích thích dưa chuột ra hoa, kết trái khi trời lạnh. - Thắp đèn điện vào ban đêm khoảng 2 tuần trong tháng 11 để ngăn cản mía trổ hoa. - Sử dụng nhiệt độ thích hợp để tạo ra nhiều con đực hoặc nhiều con cái hơn ở rùa.
  13. - Sử dụng máy ấp trứng để cung cấp nhiệt độ thích hợp giúp trứng gà, vịt nở đều hơn. 5. Khi trồng ngoài tự nhiên: + Thuận lợi: Có thể áp dụng biện pháp điều khiển sinh sản trên một diện tích lớn. + Khó khăn: Chịu những ảnh hưởng của môi trường như thời tiết, mưa, gió, làm ảnh hưởng đến hiệu quả sinh sản. - Khi trồng trong nhà kính: + Thuận lợi: Có thể tránh được những tác động của môi trường như mưa, gió, + Khó khăn: Chỉ áp dụng được trên một diện tích nhỏ. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số 3. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận nhóm 4, vận dụng kiến thức đã học giải quyết các vấn đề giáo viên đặt ra. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Mời đại diện một số nhóm HS trả lời câu hỏi, các học sinh nhóm khác thảo luận, nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV kết luận về nội dung HS đưa ra. IV. HỒ SƠ HỌC TẬP Phiếu học tập số 1
  14. Nội dung Nhiệt Ánh Nước Chất Di Hormone độ sáng dinh truyền dưỡng Ảnh hưởng Ví dụ Phiếu học tập số 2 Các yếu tố môi trường Ví dụ ở thực vật Ví dụ ở động vật . ........ 1. Nêu vai trò của hormone nhân tạo trong điều khiển sinh sản ở sinh vật. . 2. Nêu một số ví dụ về sử dụng các hormone nhân tạo điều khiển sinh sản ở cây trồng, vật nuôi. . Phiếu học tập số 4 1. Một số cây chỉ ra hoa, tạo quả vào mùa hè (ví dụ: hoa dâm bụt, hoa chùm ớt) hoặc mùa đông (ví dụ: hoa cúc họa mi, hoa thược dược). Theo em, sự ra hoa, tạo quả của cây đó chịu ảnh hưởng rõ rệt của yếu tố môi trường nào? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  15. 2. Lấy ví dụ chứng minh trong việc bón đúng loại phân, đúng lượng làm cho cây ra hoa, đậu quả nhiều. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 3. Nêu những điều cần chú ý khi cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi đảm bảo hiệu quả sinh sản. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 4. Lấy thêm ví dụ về điều khiển sinh sản ở sinh vật bằng điều chỉnh các yếu tố môi trường có ở địa phương em. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 5. Nêu những khó khăn và thuận lợi trong điều khiển sinh sản của cây trồng bằng điều chỉnh các yếu tố môi trường khi trồng ở ngoài tự nhiên và trong nhà kính. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................