Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Bài 31: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Bài 31: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_7_canh_dieu_bai_31_sinh_t.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Bài 31: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Ngày soạn Ngày dạy Lớp Tiết Lớp Tiết 23/04/2024 7A 1,2 7B 4 15/04/2024 25/04/2024 3 BÀI 31: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT Môn học: KHTN - Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 02 tiết ( 125-126) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Dựa vào hình vẽ vòng đời của một động vật, trình bày được các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của động vật đó. - Thực hành quan sát và mô tả được sự sinh trưởng và phát triển ở một số động vật. - Trình bày được một số ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở động vật trong thực tiễn (ví dụ điều hòa sinh trưởng và phát triển ở động vật bằng sử dụng chất kích thích hoặc điều khiển yếu tố môi trường). - Vận dụng được những kiến thức về sinh trưởng và phát triển ở động vật giải thích một số hiện tượng thực tiễn (tiêu diệt muỗi ở giai đoạn ấu trùng, phòng trừ sâu bệnh, tăng năng suất chăn nuôi.) 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân và nhóm khi tìm hiểu về sinh trưởng và phát triển ở động vật. - Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của giáo viên trong khi thảo luận về trao đổi về các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở động vật.
- - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề trong bài học và hoàn thành các nhiệm vụ khi nghiên cứu về sinh trưởng và phát triển ở động vật. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của động vật dựa vào hình vẽ vòng đời của động vật đó. Trình bày được một số ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở động vật trong thực tiễn. - Tìm hiểu thế giới sống: Quan sát và mô tả được sự sinh trưởng, phát triển ở một số động vật. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở động vật để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn. 3. Phẩm chất: - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ. - Chăm học, chịu khó đọc SGK, tài liệu, thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm hoàn thành công việc được giao. - Trung thực khi thực hiện các nhiệm vụ học tập, báo cáo kết quả. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Hình ảnh: 31.1; 2a,b. - Phiếu học tập. - Video về sinh trưởng và phát triển ở động vật: ( e) 2. Học sinh: - SGK, vở, đọc trước bài.
- - Tìm hiểu lí thuyết về sinh trưởng và phát triển ở động vật, thu thập thông tin về các ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong thực tiễn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a) Mục tiêu: - Giúp học sinh hứng thú hơn trước khi vào bài. - Xác định được nội dung trọng tâm của bài học. b) Nội dung: - Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân quan sát hình 31.1, cho biết dấu hiệu nhận biết sự sinh trưởng và phát triển ở chó. c) Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Các câu trả lời của - GV yêu cầu HS Quan sát hình 31.1, cho biết dấu hiệu HS. nhận biết sự sinh trưởng và phát triển ở chó. * Gợi ý: - Dấu hiệu nhận biết sự sinh trưởng của con chó: tăng chiều cao, tăng kích thước và khối lượng cơ thể. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Dấu hiệu nhận biết Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập sự phát triển của con - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. chó: chó mang thai
- - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. và sinh con, chó phát Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận triển tuyến sữa, - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào nội dung bài học: Qua hình ảnh các em thấy con non tăng dần kích thước, khối lượng người ta gọi đó là giai đoạn gì? Sau khi đạt kích thước, khối lượng thì sinh sản ra con non người ta gọi đó là giai đoạn gì? Như vậy để nhận biết được các giai đoạn của động vật và ứng dụng của chúng trong thực tiễn như thế nào cô cùng các em sẽ tìm hiểu trong bài học này. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở động vật a) Mục tiêu: - Quan sát hình ảnh và mô tả được vòng đời của các sinh vật trong hình 31.1; 31.2. - Trình bày được các giai đoạn phôi và hậu phôi của các sinh vật trong hình. b) Nội dung: - Học sinh thực hiện nhiệm vụ nhóm theo kĩ thuật mảnh ghép quan sát hình 31.1; 31.2, trả lời các câu hỏi để tìm hiểu về các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở động vật.
- c) Sản phẩm: - Các câu trả lời của HS: 1. a) Mô tả vòng đời của một số sinh vật: - Vòng đời của chó: Hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành các mô, cơ quan rồi tạo thành con non trong tử cung của con chó mẹ → Con non được sinh ra → Con non sinh trưởng, phát triển về thể chất (tăng cân nặng, ) → Con trưởng thành có khả năng sinh sản → Con trưởng thành thụ thai và sinh ra con non. - Vòng đời của gà: Hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành các mô, cơ quan rồi tạo thành con non trong trứng → Gà con chui ra khỏi trứng → Gà con sinh trưởng phát triển về thể chất → Gà trưởng thành có khả năng sinh sản → Gà mái thụ thai và đẻ trứng. - Vòng đời của ếch : Hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành các mô, cơ quan rồi tạo thành con non trong trứng → Phát triển thành nòng nọc → Từ nòng nọc chưa chân thành nòng nọc có chân → Ếch con (có đuôi) → Ếch trưởng thành (mất đuôi) → Ếch cái thụ thai và đẻ trứng. - Vòng đời của muỗi: Hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành các mô, cơ quan rồi tạo thành con non trong trứng → Ấu trùng sống trong nước → Phát triển thành hình thái mới là bọ gậy sống trong nước → Phát triển thành con muỗi trưởng thành sống trên cạn → Muỗi cái đẻ trứng. b) Nhận xét về hình thái cơ thể của con non so với cơ thể mẹ: - Ở chó và gà thì hình thái cơ thể của con non giống với con mẹ sau khi sinh ra. - Ở ếch và muỗi thì hình thái cơ thể của con non khác hoàn toàn với con mẹ sau khi nở ra từ trứng. 2. Ở động vật sinh con (con chó):
- + Ở giai đoạn phôi, hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hoá thành các mô và cơ quan. Giai đoạn phôi diễn ra trong cơ thể mẹ. + Ở giai đoạn hậu phôi, con non sinh ra, sinh trưởng và phát triển để tạo thành con trưởng thành. Con non thường có đặc điểm hình thành giống con trưởng thành. - Ở động vật đẻ trứng (gà, ếch, muỗi, ): + Giai đoạn phôi diễn ra trong trứng đã thụ tinh. + Ở giai đoạn hậu phôi, con non sinh ra từ trứng có đặc điểm hình thái giống (như ở gà) hoặc khác (như ở ếch, muỗi) với con trưởng thành. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Các giai đoạn sinh trưởng và - GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung SGK, phát triển ở động vật. hình 31.2, 31.2 thảo luận nhóm theo kĩ thuật - Ở động vật sinh con (con chó): mảnh ghép. + Ở giai đoạn phôi, hợp tử phát - GV: Nêu yêu cầu của kĩ thuật mảnh ghép triển thành phôi, các tế bào phôi gồm 2 vòng: phân hoá thành các mô và cơ * Vòng 1: Nhóm chuyên gia: Thành lập các quan. Giai đoạn phôi diễn ra nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh, đánh số các thành trong cơ thể mẹ. viên trong nhóm. + Ở giai đoạn hậu phôi, con non + Nhóm 1: Quan sát hình 31.1 và 31.2: sinh ra, sinh trưởng và phát triển a) Mô tả vòng đời của các sinh vật trong hình. để tạo thành con trưởng thành. b) Nhận xét về hình thái cơ thể của con non Con non thường có đặc điểm giống hay khác so với cơ thể mẹ sau khi sinh ra hình thành giống con trưởng hoặc nở ra từ trứng ở mỗi loài động vật đó. thành.
- + Nhóm 2: Quan sát hình 31.1 và 31.2, trình - Ở động vật đẻ trứng (gà, ếch, bày giai đoạn phôi và hậu phôi của các sinh vật muỗi, ): trong hình. + Giai đoạn phôi diễn ra trong - GV chiếu câu hỏi. Thời gian thảo luận vòng trứng đã thụ tinh. 1 là 5 phút. + Ở giai đoạn hậu phôi, con non * Vòng 2: Nhóm các mảnh ghép: Thành lập sinh ra từ trứng có đặc điểm các nhóm mới các em có cùng số ở các nhóm hình thái giống (như ở gà) hoặc chẵn lẻ lập thành nhóm mới chia sẻ kết quả khác (như ở ếch, muỗi) với con vừa thảo luận trong vòng 5 phút, cử đại diện trưởng thành. báo cáo. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm thảo luận và thống nhất kết quả nhóm, cử đại diện báo cáo . Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi đại diện 1, 2 nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi nhận xét. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Nhóm học sinh trình bày kết quả bảng của nhóm mình. - Các nhóm HS khác lắng nghe, nhận xét hoặc có thể trình bày kết quả của nhóm mình nếu khác. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- - GV nhận xét và chốt nội dung về các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở động vật. Hoạt động 2.2: Thực hành quan sát các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở động vật a) Mục tiêu: - Quan sát hình ảnh, video trình bày được các giai đoạn sinh trưởng, phát triển và mô tả được sinh trưởng và phát triển - Hoàn thiện bài thực hành. b) Nội dung: - Học sinh thực hiện nhiệm vụ nhóm quan sát hình ảnh, video các giai đoạn sinh trưởng, phát triển ở động vật, vẽ sơ đồ vòng đời phát triển của động vật quan sát được, hoàn thành phiếu quan sát. c) Sản phẩm: - Sơ đồ vòng đời của ếch. - Phiếu quan sát vòng đời của ếch. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Thực hành quan sát các giai - GV chiếu video vòng đời của ếch, yêu đoạn sinh trưởng và phát triển ở cầu HS quan sát video hoạt động nhóm động vật để hoàn thành câu hỏi. 1. Quan sát sinh trưởng và phát triển của động vật ở giai đoạn phôi và hậu phôi hoàn thành phiếu quan sát.
- 2. Vẽ sơ đồ vòng đời phát triển của động Phiếu quan sát vòng đời của ếch: vật quan sát được Giai đoạn Mô tả sự sinh 3. Hoàn thành phiếu quan sát sinh trưởng, trưởng và phát - HS tiếp nhận nhiệm vụ. phát triển triển Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Hợp tử phát triển thành phôi, các tế - Các nhóm thảo luận và thống nhất kết bào phôi phân hóa quả nhóm, cử đại diện báo cáo . Giai tạo thành các mô, cơ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận đoạn phôi quan rồi tạo thành - GV gọi đại diện 1, 2 nhóm báo cáo, các con non trong trứng nhóm khác theo dõi nhận xét. đã thụ tinh. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Có sự khác nhau - Nhóm học sinh trình bày kết quả bảng giữa hình thái của của nhóm mình. con non so với con - Các nhóm HS khác lắng nghe, nhận xét trưởng thành: Nòng hoặc có thể trình bày kết quả của nhóm Giai nọc nở ra từ trứng mình nếu khác. trải qua các giai đoạn Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện đoạn phát triển khác nhiệm vụ hậu phôi nhau (nòng nọc có - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. chân, ếch con có đuôi) rồi mới trở - Giáo viên nhận xét, đánh giá. thành con trưởng - GV nhận xét và chốt kiến thức. thành. - Về nhà các em xem video về giai đoạn sinh trưởng và phát triển của châu chấu và mô tả lại các giai đoạn chia sẻ kết quả vào tiết học sau.
- Hoạt động 2.2: Thực hành quan sát các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở động vật a) Mục tiêu: - Vận dụng được những kiến thức về sinh trưởng và phát triển ở động vật giải thích một số hiện tượng thực tiễn (tiêu diệt muỗi ở giai đoạn ấu trùng, phòng trừ sâu bệnh, tăng năng suất chăn nuôi.) b. Nội dung: - GV sử dụng kĩ thuật hỏi – đáp, yêu cầu học sinh thực hiện nhiệm vụ cặp đôi nghiên cứu nội dung SGK để hoàn thành câu hỏi. c) Sản phẩm: - Các câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Thực hành quan sát các giai đoạn - GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sinh trưởng và phát triển ở động vật SGK hoạt động nhóm bàn để hoàn - Con người vận dụng hiểu biết về sinh thành câu hỏi. trưởng, phát triển của động vật để tăng + Con người vận dụng hiểu biết về năng suất vật nuôi: sinh trưởng, phát triển của động vật để + Điều hòa sinh trưởng và phát triển ở tăng năng suất vật nuôi như thế nào? vật nuôi bằng cách sử dụng các loại Cho ví dụ. vitamin, khoáng chất kích thích sự trao Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập đổi chất, thúc đẩy sinh trưởng, phát - Các nhóm thảo luận và thống nhất kết triển của vật nuôi. quả nhóm, cử đại diện báo cáo . Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- - GV gọi đại diện 1, 2 nhóm báo cáo, + Điều khiển yếu tố môi trường (nhiệt các nhóm khác theo dõi nhận xét. độ, ánh sáng, ) để làm thay đổi tốc độ - Các nhóm HS khác lắng nghe, nhận sinh trưởng và phát triển của vật nuôi. xét hoặc có thể trình bày kết quả của + Dựa vào hiểu biết về chu kì sinh nhóm mình nếu khác. trưởng và phát triển của các loài sâu để Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện tìm ra biện pháp tiêu diệt sâu bọ gây hại nhiệm vụ cây trồng. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Ví dụ: - Giáo viên nhận xét, đánh giá. + Bổ sung thức ăn tăng trọng hợp lí cho - GV nhận xét và chốt kiến thức về một vật nuôi để vật nuôi có được trọng số ứng dụng sinh trưởng và phát triển lượng tối đa và rút ngắn thời gian sinh trong thực tiễn. trưởng. + Thực hiện các biện pháp giữ ấm chuồng trại cho trâu bò vào mùa đông để đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển của trâu bò. + Điều hoà ánh sáng bằng cách bật bóng đèn điện cho gà để tăng năng suất gà đẻ trứng hoặc cho gà nghe nhạc để tăng năng suất gà đẻ trứng. + Dựa vào vòng đời của rầy nâu hại lúa, con người đã dự đoán được ngày rầy nâu đẻ trứng để đưa ra thời điểm phun thuốc phòng trừ rầy nâu hiệu quả và triệt để. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
- - Góp phần củng cố kiến thức về sinh trưởng và phát triển ở động vật. b) Nội dung: - HS trả lời các câu hỏi của GV: 1. Sinh trưởng ở động vật là A. sự gia tăng về kích thước cơ thể động vật theo thời gian. B. sự gia tăng về khối lượng cơ thể động vật theo thời gian. C. sự gia tăng kích thước và khối lượng cơ thể động vật theo thời gian. D. sự biến đổi hình thái của cơ thể động vật theo thời gian. 2. Nhận định nào sau đây về sinh trưởng và phát triển ở động vật sai? A. Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào. B. Quá trình biến thái của châu chấu diễn ra trong giai đoạn hậu phôi. C. Cào cào, muỗi thuộc kiểu phát triển không qua biến thái. D. Quá trình phát triển của động vật chia thành hai giai đoạn: giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi. 3. Muốn tiêu diệt muỗi thì nên tiêu diệt ở giai đoạn nào là hiệu quả nhất? Vì sao? 4. Nêu một số ví dụ về điều khiển yếu tố môi trường nhằm đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi? c) Sản phẩm: - Đáp án câu hỏi trắc nghiệm: 1.C, 2C. 3. Muốn tiêu diệt muỗi thì nên tiêu diệt ở giai đoạn: bọ gậy. Vì đây là giai đoạn phát triển dễ tác động nhất. Vào giai đoạn này, chúng thường sống tập trung dưới nước (ao tù, chum vại, ), thời gian tồn tại lâu dài nên dễ thực hiện các biện pháp tiêu diệt.
- 4. Ví dụ về điều khiển yếu tố môi trường nhằm đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi: - Bổ sung vitamin D vào khẩu phần ăn để kích thích sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi. - Điều hoà ánh sáng bằng cách bật bóng đèn điện cho gà để tăng năng suất gà đẻ trứng. hoặc là cho gà nghe nhạc để tăng năng suất gà đẻ trứng - Che bạt ở chuồng gia súc giúp tránh rét cho trâu, bò, giúp đảm bảo sự sinh trưởng trong những ngày giá rét. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Các câu trả lời của HS. - GV trình chiếu một số câu hỏi yêu cầu HS nghiên cứu trả lời. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV chốt đáp án và nhấn mạnh nội dung bài học. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- - Vận dụng những hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở động vật để giải thích các vấn đề trong thực tiễn. Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: - HS vận dụng kiến thức được học trong bài giải thích hiện tượng thực tế. Câu 1. Vì sao cần giữ vệ sinh trong chăn nuôi và tiêm phòng cho gia súc gia cầm? Câu 2. Nêu quan điểm của em về việc sử dụng chất kích thích nhằm tăng sinh trưởng và phát triển ở vật nuôi. c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS Câu 1: Cần giữ vệ sinh trong chăn nuôi và tiêm phòng cho gia súc gia cầm vì: Giữ vệ sinh trong chăn nuôi và tiêm phòng cho gia súc gia cầm tạo điều kiện cho vật nuôi có một môi trường sống sạch sẽ, giúp vật nuôi tránh được các loại mầm bệnh gây hại. Từ đó, giúp vật nuôi sinh trưởng, phát triển tốt; có sức đề kháng tốt để phòng bệnh nhằm nâng cao năng suất chăn nuôi. Câu 2: Quan điểm của cá nhân về việc sử dụng chất kích thích nhằm tăng sinh trưởng và phát triển ở vật nuôi: Việc sử dụng chất kích thích nhằm tăng sinh trưởng và phát triển ở vật nuôi là một ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng phát triển của động vật để làm tăng năng suất. Tuy nhiên, khi sử dụng phải nắm vững quy trình và liều lượng sử dụng cũng như loại nào không được phép sử dụng để tránh làm ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Các câu trả lời - GV chiếu các câu hỏi, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi vận của HS. dụng. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV yêu cầu 3 HS lên trả lời, các HS khác nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, rút kinh nghiệm giờ học. Giao bài tập về nhà, yêu cầu HS chuẩn bị nội dung bài học tiếp theo.

