Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Bài 21: Hô hấp tế bào - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

docx 14 trang Linh Nhi 16/10/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Bài 21: Hô hấp tế bào - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_7_canh_dieu_bai_21_ho_hap.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Bài 21: Hô hấp tế bào - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

  1. Ngày soạn Ngày dạy Lớp Tiết Lớp Tiết 15/02/2024 23/02/2024 7A 7B 5 27/02/2024 7A 1,2 7B 5 29/02/2024 7A 5 7B 3,4 01/03/2024 7A 3 7B 5 05/03/2024 7A 1 BÀI 21: HÔ HẤP TẾ BÀO Môn học: KHTN - Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 5 tiết (91-95) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mô tả một cách tổng quát quá trình hô hấp tế bào (ở động vật và thực vật): + Nêu được khái niệm. + Viết được phương trình hô hấp dạng chữ. + Thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải chất hữu cơ của tế bào. - Tiến hành thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua quá trình nảy mầm của hạt. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về quá trình hô hấp tế bào, mối quan hệ hai chiều giữa tổng hợp và phân giải chất hữu cơ trong tế bào. - Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách có hiệu quả, sử dụng ngôn ngữ khoa học để phát biểu khái niệm hô hấp tế bào, trình bày mối quan hệ hai chiều giữa tổng hợp và phân giải chất hữu cơ trong tế bào và nêu được một số yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua thí nghiệm rút ra được kết luận về hiện tượng hô hấp ở thực vật.
  2. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận biết khoa học tự nhiên: Kể tên các chất tham gia và sản phẩm của quá trình hô hấp tế bào, mô tả và nêu được vai trò của quá trình hô hấp tế bào, viết được phương trình hô hấp dạng chữ thể hiện hai chiều tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào. - Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát sơ đồ mô tả quá trình hô hấp tế bào cũng như mối quan hệ hai chiều giữa tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm trong tiết học, trách nhiệm trong hoạt động nhóm và bảo vệ thiên nhiên, con người và các loài sinh vật. - Yêu thích môn học, yêu thiên nhiên. - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm của cá nhân và nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Hình ảnh về hô hấp tế bào, mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào. - Phiếu học tập. - Máy tính, máy chiếu. - Chuẩn bị các dụng cụ trong tiết thực hành về hô hấp tế bào. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc nội dung bài học trước khi đến lớp. - SGK và các dụng cụ học tập cá nhân. - Chuẩn bị mẫu vật thí nghiệm trong SGK trang 103.
  3. - Phiếu báo cáo kết quả thí nghiệm như ở bài 20. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho học sinh khi vào bài mới. - Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập: hô hấp tế bào. b) Nội dung: - GV yêu cầu HS quan sát hình 21.1, đặt câu hỏi vấn đề: + Vì sao khi chạy, con người cần nhiều khí oxygen và glucose, đồng thời giải phóng nhiều khí carbon dioxide, nước và nhiệt. c) Sản phẩm: - Đáp án trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Các câu trả lời của HS. - GV yêu cầu HS đứng lên nối tiếp nhau và đi * Gợi ý: vòng quanh lớp trong vòng 1 phút. - Khi chạy, cơ thể tiêu tốn nhiều - GV lần lượt nêu câu hỏi và yêu cầu HS suy năng lượng → Khi đó, quá trình nghĩ trả lời: chuyển hóa năng lượng diễn ra mạnh hơn để cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể → Cơ thể cần nhiều oxygen và glucose để cung cấp nguyên liệu cho quá trình + Vì sao khi chạy, con người cần nhiều khí chuyển hóa năng lượng này, đồng oxygen và glucose, đồng thời giải phóng nhiều thời quá trình chuyển hóa năng khí carbon dioxide, nước và nhiệt. lượng cũng giải phóng nhiều carbon dioxide, nước và nhiệt.
  4. + Các hoạt động sống của tế bào cần năng lượng hay không? Năng lượng đó được lấy từ đâu? - HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV mời các HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: → Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Vậy hô hấp tế bào là gì? Nó diễn ra như thế nào? Vai trò của nó ra sao chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về hô hấp tế bào a) Mục tiêu: - Nêu được khái niệm và vai trò của hô hấp tế bào. - Viết được phương trình hô hấp dạng chữ. b) Nội dung: - Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát hình 21.2 sơ đồ thể hiện hô hấp tế bào. Hoàn thành phiếu học tập số 1 (Phiếu học tập ở phần hồ sơ học tập). c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 1
  5. H1. Các chất tham gia vào quá trình hô hấp tế bào: Chất hữu cơ và Oxi. - Sản phẩm của quá trình hô hấp tế bào: Carbon dioxide và nước. H2. Vai trò: Quá trình hô hấp tế bào sẽ giải phóng năng lượng từ việc phân giải các chất hữu cơ, cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của sinh vật. H3. Phương trình : Chất hữu cơ + oxi → Carbon dioxide + nước + nhiệt d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Hô hấp tế bào - GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu - Khái niệm: Hô hấp tế bào là quá thông tin hô hấp tế bào trong SGK, quan sát hình trình phân giải chất hữu cơ tạo 21.2 để hoàn thành phiếu học tập số 1. thành nước và carbon dioxide, - GV phát cho mỗi nhóm HS một tờ phiếu học tập đồng thời giải phóng ra năng số 1. lượng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Phương trình hô hấp tế bào: - HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi Glucose + Oxygen → chép nội dung hoạt động ra PHT số 1. Carbon dioxide + Nước + Năng Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận lượng (ATP) - GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một - Vai trò: Quá trình hô hấp có vai nhóm trình bày một câu hỏi trong PHT, các nhóm trò cung cấp năng lượng cho các khác bổ sung (nếu có). hoạt động của cơ thể. Nếu hô hấp Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tế bào bị dừng lại sẽ dẫn đến cơ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. thể thiếu năng lượng cho các hoạt - Giáo viên nhận xét, đánh giá. động sống. - GV nhận xét và chốt nội dung về hô hấp tế bào: Khái niệm, vai trò của hô hấp tế bào. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ ở tế bào a) Mục tiêu:
  6. - Thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào. b) Nội dung: - Học sinh làm việc nhóm nhỏ (4 – 5 HS) nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát hình 21.3, 21.4. Hoàn thành phiếu học tập số 2 (Phiếu học tập ở phần hồ sơ học tập). c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 2 H4. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ là nguyên liệu cho phân giải trong hô hấp tế bào. Quá trình hô hấp tế bào phân giải các chất hữu cơ, giải phóng năng lượng. H5. Bảng so sánh: Quá trình tổng hợp chất hữu cơ Phân giải chất hữu cơ Nguyên liệu: carbon dioxide, nước, ATP Nguyên liệu: oxygen, glucose (năng lượng) Sản phẩm: Carbon dioxide, nước, ATP Sản phẩm: Oxygen, glucose (năng lượng) H6. Khi có nước, carbon dioxide và ánh sáng thì quá trình tổng hợp chất hữu cơ ở lá cây được thực hiện. Các chất hữu cơ tổng hợp được này cộng với Oxi là nguyên liệu cho quá trình phân giải, giải phóng năng lượng , nước, carbon dioxide. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Mối quan hệ giữa tổng hợp - GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động nhóm 4 và phân giải chất hữu cơ ở tế nghiên cứu thông tin SGK mục II và xem lại kiến bào thức đã học ở bài quang hợp để hoàn thành PHT - Mối quan hệ giữa tổng hợp và số 2. phân giải chất hữu cơ ở tế bào. - GV phát cho mỗi nhóm HS một tờ PHT số 2. + KL: quá trình tổng hợp tạo ra - GV yêu cầu HS rút ra được phương trình thể hiện nguyên liệu (chất hữu cơ, hai chiều tổng hợp và phân giải chất hữu cơ. oxygen) cho quá trình phân giải, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập quá trình phân giải tạo ra năng
  7. - HS hoạt động nhóm 4, thống nhất đáp án và ghi lượng cho quá trình tổng hợp. chép nội dung hoạt động ra PHT số 2. Do đó quá trình tổng hợp và - Viết phương trình thể hiện hai chiều tổng hợp và phân giải chất hữu cơ có biểu phân giải chất hữu cơ. hiện trái ngược nhau nhưng phụ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận thuộc lẫn nhau - GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào. Hoạt động 2.3: Thí nghiệm về hô hấp tế bào cần oxygen ở hạt nảy mầm a) Mục tiêu: - Tiến hành được thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt. b) Nội dung: - GV chia HS thành các nhóm nhỏ 5 – 6 HS, giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị trước giờ thực hành: bước ngâm hạt và ủ để hạt nảy mầm. HS quay video ghi lại những bước làm và chụp ảnh kết quả (hạt nảy mầm). - GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm theo các bước SGK, quan sát, nhận biết hiện tượng thí nghiệm. c) Sản phẩm: - Video quá trình thực hiện bước 1 và ảnh hạt nảy mầm. - Bài báo cáo của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
  8. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập + Hạt nảy mầm là hạt đang diễn - GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm với các ra quá trình hô hấp nhanh và dụng cụ đã được yêu cầu chuẩn bị trước ở nhà. mạnh mẽ nhất, ở hạt đang nảy - Trên lớp: Để nhận biết sự hô hấp của tế bào cần mầm chưa phát triển lá nên vẫn oxygen chúng ta sẽ bố trí thí nghiệm như thế nào? chưa xảy ra quá trình quang hợp + Thí nghiệm đã chứng minh quá - GV cho các nhóm tiến hành bố trí thí nghiệm và trình hô hấp tế bào ở thực vật có quan sát hiện tượng xảy ra với cây nến. Yêu cầu sử dụng oxygen và thải khí HS ghi lại kết quả thí nghiệm. carbon dioxide. - Thông qua thí nghiệm yêu cầu học sinh trả lời - Bình A (hạt sống): Khi đưa cây câu hỏi: nến đang cháy vào nến bị dập tắt. H7. Vì sao lại sử dụng hạt nảy mầm? Do bình A hạt mầm diễn ra quá H8. Thí nghiệm đã chứng minh được điều gì? Tại trình hô hấp tế bào, hạt mầm lấy sao em kết luận như vậy? oxygen (chất duy trì sự cháy) từ - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thí môi trường và thải khí carbon nghiệm vào bản báo cáo kết quả dioxide. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Bình B (hạt chết): Khi đưa cây - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện thí nghiệm, nến đang cháy vào nến vẫn duy thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động trì sự cháy. Do bình B hạt mầm đã bản báo cáo kết quả đã chuẩn bị từ trước. chết nên không diễn ra quá trình Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận hô hấp tế bào - GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt kết quả thí nghiệm.
  9. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Hệ thống được một số kiến thức đã học về hô hấp tế bào. - Trả lời được một số câu hỏi và bài tập dạng trắc nghiệm. b) Nội dung: - HS tóm tắt nội dung chính của bài học. - Hệ thống câu hỏi và bài tập. Câu 1. Quá trình hô hấp tế bào xảy ra ở bào quan nào sau đây? A. Lục lạp. B. Ti thể. C. Không bào. D. Ribosome. Câu 2. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm: A. Oxi, nước và năng lượng B. Nước, đường và năng lượng C. Nước, khí cacbonic và đường D. Khí cacbonic, đường và năng lượng Câu 3. Nói về hô hấp tế bào, điều nào sau đây không đúng? A. Đó là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào. B. Đó là quá trình oxi hóa các chất hữu cơ thành CO 2 và H2O và giải phóng năng lượng ATP. C. Hô hấp tế bào có bản chất là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử. D. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào. Câu 4. Quá trình hô hấp có ý nghĩa: A. đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển. B. tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể sinh vật. C. làm sạch môi trường. D. chuyển hóa gluxit thành CO2 , H2O và năng lượng.
  10. c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS. - Đáp án trắc nghiệm : 1B, 2D, 3D, 4B d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân: nêu nội dung chính đã học của bài. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi và bài tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. - HS trả lời câu hỏi và bài tập. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm đã học trên bảng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - HS vận dụng kiến thức đã học giải thích được các vấn đề trong thực tiễn. Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: - GV nêu câu hỏi: H 9. Vì sao sau khi chạy, cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi và nhịp thở tăng lên? H10. Dựa vào kiến thức về hô hấp tế bào, giải thích vì sao trong trồng trọt người nông dân cần phải làm đất tơi xốp, thoáng khí. c) Sản phẩm:
  11. Câu trả lời của HS H9: Cơ thể của chúng ta luôn diễn ra quá trình trao đổi chất và năng lượng. - Khi chạy quá trình này diễn ra nhanh hơn, năng lượng và nhiệt tạo ra nhiều hơn, khiến cơ thể nóng lên,cơ thể cần một lượng lớn oxygen để chuyển hóa năng lượng nên nhịp thở và nhịp tim tăng lên, cơ thể toát mồ hôi, nhiệt năng cũng một phần thoát ra ngoài từ đó, giúp điều hòa thân nhiệt. H10.Trong trồng trọt người nông dân cần phải làm đất tơi xốp, thoáng khí giúp tạo điều kiện tốt nhất giúp tế bào ở những phần cây ít tiếp xúc với không khí vẫn có thể tiến hành hô hấp tế bào, từ đó đảm bảo cây sinh trưởng và phát triển khỏe mạnh nhất, cho năng suất cao d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi. - HS nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Cá nhân và nhóm HS hoàn thành các câu hỏi theo yêu cầu của GV ở lớp và ở nhà. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS báo cáo nội dung câu trả lời cho các câu hỏi đã nêu vào tiết sau, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau.
  12. IV. HỒ SƠ HỌC TẬP PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm: Họ và tên: H1. Kể tên các chất tham gia vào quá trình hô hấp và các sản phẩm được tạo ra từ quá trình này? .. H2. Hô hấp tế bào có vai trò như thế nào trong hoạt động số của sinh vật? .... H3. Dựa vào hình 21.2, viết phương trình tổng quát dạng chữ thể hiện quá trình hô hấp tế bào .. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nhóm: Họ và tên: H4. Quan sát hình 21.3, cho biết vì sao quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau?
  13. .. H5. Dựa vào hình 21.3 lập bảng so sánh sự khác nhau giữa quá trình phân giải và tổng hợp các chất ở cơ thể sinh vật .. H6. Quan sát hình 21.4 mô tả mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ ở lá cây? .. BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM Ngày ..tháng .năm Tên thí nghiệm Tên nhóm: 1. Mục đích thí nghiệm 2. Chuẩn bị thí nghiệm: - Mẫu vật: .. - Dụng cụ: . 3. Các bước tiến hành 4. Kết quả
  14. 5. Giải thích thí nghiệm 6. Kết luận