Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Bài 16: Từ trường trái đất - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

docx 11 trang Linh Nhi 16/10/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Bài 16: Từ trường trái đất - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_7_canh_dieu_bai_16_tu_tru.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Bài 16: Từ trường trái đất - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

  1. Ngày soạn Ngày dạy Lớp Tiết Lớp Tiết 10/01/2024 23/01/2024 7A 2 7B 3 25/01/2024 7A 1 7B 4 Bài 16: TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT Môn học: KHTN - Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 2 tiết (78-79) I. Mục tiêu 1. Năng lực 1.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh, ảnh để tìm hiểu những vấn đề liên quan đến từ trường và Trái Đất. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để tìm ra những vấn đề liên quan đến từ trường Trái Đất, la bàn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện sử dụng la bàn xác định hướng địa lí. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên – Dựa vào ảnh (hoặc hình vẽ, đoạn phim khoa học) khẳng định được Trái Đất có từ trường. – Nêu được cực Bắc địa từ và cực Bắc địa lí không trùng nhau. – Sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lí. 2. Phẩm chất Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về từ trường Trái Đất, cấu tạo la bàn, sử dụng la bàn xác định hướng địa lí. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về cấu tạo của la bàn và sử dụng la bàn để xác định hướng địa lí. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm sử dụng la bàn để xác định hướng địa lí. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên
  2. - Hình ảnh về mô hình từ trường Trái Đất hoặc video về từ trường Trái Đất, La bàn. - Phiếu học tập KWL và phiếu học tập Bài 16: Từ trường Trái Đất (đính kèm). - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: + Kim nam châm nhỏ có thể quay quanh trục thẳng đứng gắn trên giá đỡ. + 1 la bàn đơn giản. 2. Học sinh - Dụng cụ học tập. - Đọc và tìm hiểu thông tin bài 16. Từ trường Trái Đất trước ở nhà. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu sự tồn tại từ trường của Trái Đất. b. Nội dung: HS quan sát kim nam châm treo tự do và dự đoán trả lời câu hỏi: - H1: “Hiện tượng kim nam châm tự do luôn chỉ hướng Bắc – Nam chứng tỏ điều gì? Từ trường nào đã tác dụng lên kim nam châm để nó luôn chỉ theo một hướng như vậy?” c. Sản phẩm Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL. Dự đoán: Hiện tượng kim nam châm tự do luôn chỉ theo hướng Bắc – Nam chứng tỏ có một từ trường tác dụng lên nó, từ trường này do Trái Đất. Về bản chất Trái Đất của chúng ta như một nam châm khổng lồ, có cực từ Bắc, cực từ Nam nên xung quanh Trái Đất có từ trường, khi đặt kim nam châm tự do thì nó sẽ định hướng theo một đường sức từ nhất định nằm dọc theo hướng nam bắc...... d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu trong 2 phút.
  3. * Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. Hoàn thành phiếu học tập. - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. * Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét và gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay. - Giáo viên nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về sự tồn tại của từ trường Trái Đất a. Mục tiêu – Dựa vào ảnh (hoặc hình vẽ, đoạn phim khoa học) khẳng định được Trái Đất có từ trường. – Nêu được cực Bắc địa từ và cực Bắc địa lí không trùng nhau. b. Nội dung - Học sinh làm việc cặp đôi trong 3 phút tìm hiểu nội dung thông tin mục I sgk/ 83 (hoặc quan sát đoạn video), trả lời các câu hỏi sau ở phiếu học tập. H2. Đường sức từ của Trái Đất có những điểm nào giống với đường sức từ của một nam châm thẳng? Từ đó em hãy mô tả từ trường của Trái Đất?
  4. H3. Dựa vào hình 16.1, em hãy chỉ rõ các cực địa từ và cực địa lí h16.1. Nhận xét cực Bắc Trái Đất và cực từ bắc Trái Đất có trùng nhau không? c. Sản phẩm: Đáp án của HS. Dự đoán: Trả lời H2. - Dày ở hai địa cực, thưa ở phần giữa, tức ở vùng xích đạo. - Trái Đất quay quanh trục xuyên tâm. Trục này là đường thẳng nối giữa hai cực Nam và cực Bắc của nó. Các cực này có vị trí cố định trên bề mặt của nó. Do cấu tạo bên trong lõi và chuyển động quay nên Trái Đất có từ trường, giống như một thanh nam châm. Trả lời H3. Cực Bắc Trái Đất và cực từ bắc Trái Đất hoàn toàn khác nhau. (không trùng nhau).
  5. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Mô tả từ trường của Trái Đất - GV giao nhiệm vụ học tập cho HS tìm hiểu - Trái Đất quay quanh trục xuyên mô tả về từ trường của Trái Đất. tâm. Trục này là đường thẳng nối - GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp đôi và trả giữa hai cực Nam và cực Bắc của nó. lời các câu hỏi H1, H2. Các cực này có vị trí cố định trên bề * Thực hiện nhiệm vụ học tập mặt của nó. HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi - Do cấu tạo bên trong lõi và chuyển chép nội dung hoạt động ra giấy. động quay nên Trái Đất có từ trường, * Báo cáo kết quả và thảo luận giống như một thanh nam châm. GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một - Các cực địa lý và cực địa từ không nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu trùng nhau. có). - Lưu ý: Trên hình 16.1 quy ước các * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cực từ của trái đất ngược với vị trí - Học sinh nhận xét, bổ sung. thất của chúng. Ở phía cực Bắc địa lí - Giáo viên nhận xét, đánh giá. là cực Nam địa từ còn ở phía cực - GV nhận xét và chốt nội dung tìm hiểu mô tả Nam địa lí là cực Bắc địa từ. về từ trường của Trái Đất. 2.2. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về la bàn a. Mục tiêu - Mô tả được cấu tạo của la bàn. - Cách sử dụng la bàn thông thường để tìm được hướng địa lí. b. Nội dung - HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm để hoàn thiện Phiếu học tập với nội dung sau: + H4. Mô tả cấu tạo của la bàn. (H16.2)
  6. H5. a. Em hãy trình bày cách sử dụng la bàn để xác định hướng địa lí. b. Vì sao khi sử dụng la bàn, ta phải để la bàn xa các nam châm hoặc các vật có tính chất từ? c. Sản phẩm - Đáp án Phiếu học tập H4, H5. - Quá trình hoạt động nhóm: thao tác chuẩn, ghi chép đầy đủ về tìm hiểu các bước sử dụng la bàn và xử lý số liệu trong thực hành để xác định hướng địa lí. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. La bàn - GV đặt câu hỏi: Khi ở trong tàu thuyền trên 1. Cấu tạo: gồm 3 bộ phận chính biển cả mênh mông, cần tìm hướng di chuyển - Kim nam châm quay tự do trên trục chính xác, người ta có thể dùng dụng cụ gì? quay. (=> LA BÀN) - Mặt chia độ được chia thành 3600 có - GV yêu cầu HS quan sát la bàn thật (hoặc ghi 4 hướng: Bắc kí hiệu N, Đông kí hình 16.2) kết hợp thông tin mục II sgk/84 và hiệu E, Nam kí hiệu S, Tây kí hiệu W. hoàn thiện cá nhân trả lời H4 trong nội dung Mặt hình tròn này được gắn cố định Phiếu học tập và hoàn thiện theo nhóm 4 HS với vỏ kim loại của la bàn và quay thực hiện H5 trong nội dung Phiếu học tập. độc lập với kim nam châm. - GV hướng dẫn HS chốt lại các thao tác sử - Vỏ kim loại kèm mặt kính có nắp. dụng la bàn để xác định hướng địa lí. 2. Sử dụng la bàn để xác định - GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo hướng địa lí. nhóm 4 HS sử dụng la bàn để xác định hướng - Đặt la bàn trên mặt phẳng nằm địa lí tại các vị trí khác nhau trong lớp học và ngang trước mặt (lưu ý tránh để gần
  7. ghi chép kết quả quan sát được vào H5 trong các vật có tính chất từ, hoặc nam Phiếu học tập. châm). * Thực hiện nhiệm vụ học tập - Khi kim nam châm nằm ổn định, - HS tìm tòi tài liệu, thảo luận và đi đến thống xoay vỏ la bàn sao cho đầu kim màu nhất về các bước chung các thao tác sử dụng đỏ chỉ hướng bắc trùng khít với vạch la bàn để xác định hướng địa lí. số 0 ghi chữ N trên la bàn. - HS thực hiện thí nghiệm, ghi chép kết quả và - Đọc giá trị của góc tạo bởi hướng trình bày kết quả của nhóm. cần xác định (hướng trước mặt) so * Báo cáo kết quả và thảo luận với hướng bắc trên mặt chia độ của la GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày/câu H4, bàn. H5 trong Phiếu học tập, các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có). * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét về kết quả hoạt động của các nhóm về tìm hiểu cấu tạo của la bàn và cách sử dụng la bàn để xác định hướng địa lí. GV chốt bảng cấu tạo của la bàn và cách sử dụng la bàn để xác định hướng địa lí. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. b. Nội dung - HS thực hiện cá nhân phần “Em đã học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL (H1 đến H5). - HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. c. Sản phẩm: HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập (Sơ đồ tư duy nội dung bài GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Em đã học) học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL
  8. và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. * Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. * Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống về sử dụng la bàn để xác định hướng địa lí. b. Nội dung: Sử dụng la bàn để xác định hướng của cửa ra vào phòng học lớp em, hướng cửa sổ của lớp em, hướng cổng trường em . c. Sản phẩm: HS xác định được đúng hướng của cửa ra vào phòng học lớp em, hướng cửa sổ của lớp em, hướng cổng trường em . d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu mỗi nhóm HS hãy: Sử dụng la bàn để xác định hướng của cửa ra vào phòng học lớp em, hướng cửa sổ của lớp em, hướng cổng trường em . * Thực hiện nhiệm vụ học tập Các nhóm HS thực hiện theo nhóm và ghi lại kết quả của nhóm. *Báo cáo kết quả và thảo luận Sản phẩm của các nhóm. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
  9. Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau (HS có thể đo hướng nhà của em .). Phụ lục Phiếu học tập Bài 16: Từ trường Trái Đất Họ và tên: Lớp: . Nhóm: Bước 1: Học sinh hoàn thành cá nhân các câu hỏi sau: H1. “Hiện tượng kim nam châm tự do luôn chỉ hướng Bắc – Nam chứng tỏ điều gì? Từ trường nào đã tác dụng lên kim nam châm để nó luôn chỉ theo một hướng như vậy?” H2. Đường sức từ của Trái Đất có những điểm nào giống với đường sức từ của một nam châm thẳng? Từ đó em hãy mô tả từ trường của Trái Đất? H3. Dựa vào hình 16.1, em hãy cho biết cực Bắc Trái Đất và cực từ bắc Trái Đất có trùng nhau không?
  10. H4. Mô tả cấu tạo của la bàn. H5.a/ Em hãy trình bày cách sử dụng la bàn để xác định hướng địa lí. b/ Vì sao khi sử dụng la bàn, ta phải để la bàn xa các nam châm hoặc các vật có tính chất từ? .................................................................... H6. Viết kết quả sử dụng la bàn để xác định: - Hướng cửa ra vào phòng học lớp em: - Hướng cửa sổ của lớp em: - Hướng cổng trường em:
  11. Bước 2: HS trao đổi trong nhóm 4 và 2.1. Thống nhất đáp án của các câu hỏi trong bước 1. 2.2. Viết các bước sử dụng la bàn xác định hướng địa lí: .................................................................... Bước 3: Thực hành theo nhóm 4 Kết quả sử dụng la bàn để xác định: Sử dụng la bàn xác định Kết quả đo (s) hướng: Tên cửa ra học cửa sổ Kết vào cổng sinh của Lần 1: Lần 2: Lần 3: quả phòng trường lớp chung học 1. 2. 3. 4.