Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Dấu gạch ngang - Năm học 2020-2021 - Vũ Thị Ánh Tuyết

doc 10 trang ngohien 21/10/2022 4380
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Dấu gạch ngang - Năm học 2020-2021 - Vũ Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_bai_dau_gach_ngang_nam_hoc_2020_2021_v.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Dấu gạch ngang - Năm học 2020-2021 - Vũ Thị Ánh Tuyết

  1. KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc 2020-2021    TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU Họ và tên giáo viên: Tổ: KHXH Vũ Thị Ánh Tuyết DẤU GẠCH NGANG Môn học: Ngữ văn; lớp: 7B6 Thời gian thực hiện: 1 Tiết (120) I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Biết được: Có hiểu biết về dấu gạch ngang. - Hiểu được: - Hiểu được công dụng của dấu gạch ngang. - Vận dụng được:- Biết sử dụng dấu gạch ngang để phục vụ yêu cầu biểu đạt. 2. Về năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. - Sử dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản. 3. Về phẩm chất: - Học sinh thêm yêu ngôn ngữ tiếng Việt, ham tìm hiểu ngữ pháp tiếng Việt - Tự trọng, trung thực trong giao tiếp và trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập được giao - Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, chủ động trong học tập và biết giúp đỡ, học hỏi bạn bè xung quanh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0. 2. Học liệu: Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy, tư liệu, phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những hiểu biết về câu để kết nối vào bài học, tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. b) Nội dung: - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tòi khám phá về bài học bằng cách chơi trò chơi “Hoa điểm 10” để xác định vấn đề cần giải quyết: Công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. Sử dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản.    1 Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt - Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  2. KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc 2020-2021    c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh * d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Hoa điểm 10” + Luật chơi: ❖ Có 5 bông hoa với các số khác nhau. Mỗi bạn có 1 lượt chọn và trả lời câu hỏi liên quan đến kiến thức về dấu câu. ❖ Mỗi bạn có 10 giây suy nghĩ để đưa ra câu trả lời. Mỗi câu trả lời đúng đạt 10 điểm, trả lời sai không có điểm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân: suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gọi HS nhận xét, thống nhất ý kiến. GV nhận xét, dẫn vào bài mới: Có một cậu học trò nọ trong quá trình sử dụng các dấu câu, cậu đánh mất dấu chấm phẩy (;), thế là từ đó cậu ta rất sợ dùng những câu phức tạp mà chỉ dùng những câu đơn giản và rồi suy nghĩ của cậu ta cũng đơn giản đi. Sau đó cậu ta không may lại đánh mất dấu chấm than (!), cậu ta bắt đầu nói những câu đều đều, không ngữ điệu. Cậu chẳng có 2    Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt - Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  3. KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc 2020-2021    cảm xúc buồn, vui, giận dữ và thờ ơ với mọi chuyện. Cho tới một ngày kia cậu học trò lại đánh mất dấu hỏi (?),cậu ta mất khả năng học hỏi và không quan tâm đến vấn đề gì nữa. Rồi dấu hai chấm (:) cũng bị cậu ta đánh rơi, vì vậy mà cậu học trò không có khả năng giải thích cho người khác hiểu bất cứ điều gì. Lúc này cậu bé chỉ còn lại dấu ngoặc kép, vậy là tất cả những gì cậu nói, viết đều là trích dẫn lời nói của người khác. Cuối cùng cậu học trò chỉ còn lại dấu chấm hết (.). Chúng ta biết rằng nếu thiếu các dấu câu trong một bài văn có thể ta chỉ bị điểm kém vì văn bản mất ý nghĩa; nhưng nếu chúng ta để mất những dấu câu trong cuộc đời dù không ai chấm điểm nhưng cuộc đời sẽ vô nghĩa. Trong tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu một loại dấu câu: Dấu gạch ngang.-> Tìm hiểu bài. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: - Công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản. - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. - Sử dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản. b) Nội dung: + Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu kiến thức về công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản, phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối, sử dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập, hoạt động nhóm    3 Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt - Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  4. KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc 2020-2021    c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: . Công dụng của dấu gạch ngang - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ 1. Ví dụ thống câu hỏi, phiếu bài tập, hoạt động nhóm 2. Nhận xét * GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm : Nhóm 1: - Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận ? Trong ví dụ (a) cụm từ “mùa xuân của Hà Nội 4    Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt - Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  5. KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc 2020-2021    thân yêu” bổ sung ý nghĩa cho từ nào? chú thích, giải thích trong câu. - Giải thích cho từ mùa xuân - Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói ? Dấu gạch ngang trong ví dụ (a) giữ vai trò gì trong câu? trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. Nhóm 2: - Nối các từ trong một liên danh. ? Ví dụ (b) là lời thoại của nhân vật nào? Dấu gạch *) Ghi nhớ 1 SGK/130 ngang trong đoạn hội thoại có tác dụng gì? Nhóm 3: ? Ví dụ (c) đã nêu ra tác dụng của dấu chấm lửng. Dấu gạch ngang đặt trước các tác dụng nhằm mục đích gì? Nhóm 4: ? Trong ví dụ (d) tác giả nhắc tới mấy nhân vật? Nhận xét gì về cách viết tên các nhân vật này? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận nhóm, nghiên cứu các kiến thức có trong SGK, hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên giao Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận -Học sinh báo cáo kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. ? Dấu gạch ngang trong văn bản có những công dụng nào? - Cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung, cho điểm - GV đánh giá HS, GV ghi nhận, tuyên dương GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK/130 GV cho học sinh phân biệt công dụng của dấu gạch ngang với dấu phẩy, dấu ngoặc đơn. ? So sánh công dụng của dấu gạch ngang, dấu phẩy, dấu ngoặc đơn?    5 Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt - Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  6. KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc 2020-2021    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: II. Phân biệt dấu gạch ngang và - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ dấu gạch nối thống câu hỏi, phiếu bài tập, hoạt động nhóm Dấu gạch ngang Dấu gạch nối Bài tập: Chỉ ra công dụng của dấu gạch ngang trong các ví dụ sau - Là một dấu câu - Không phải là a. Bé Hồng – nhân vật chính trong tác phẩm . dấu câu. “Những ngày thơ ấu” là một cậu bé giàu tình cảm. - Dùng để đánh - Dùng để nối =>Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận chú thích trong câu dấu bộ phận các tiếng trong b. Hậu quả của vụ cháy là: chú thích, giải những từ mượn – Về người: có 2 người bị bỏng nặng, 4 người bị thích; lời nói gồm nhiều thương nhẹ; – Về tài sản: thiệt hại ước tính khoảng 500 triệu trực tiếp của tiếng.(Trừ các từ đồng. nhân vật; liệt kê; mượn của tiếng =>Dấu gạch ngang dùng để liệt kê những thiệt hại nối các từ trong Hán). của vụ cháy một liên danh. - Viết ngắn hơn c. Hãng hàng không Việt Nam đã thực hiện thành công chuyến bay Hà Nội – Mát-xcơ-va. - Viết dài hơn dấu gạch ngang. => Dấu gạch ngang dùng để nối các từ nằm trong dấu gạch nối. Ví dụ: Va-ren một liên danh Ví dụ: Va-ren – Yêu cầu hs quan sát lại ví dụ (d) ? Dấu gạch nối trong từ Va-ren được dùng để làm Phan Bội Châu gì? *) Ghi nhớ SGK/130 - Nối các tiếng trong một từ mượn. GV chốt lại vấn đề: Như vậy dấu gạch nối không phải là dấu câu, nó chỉ được dùng để nối các tiếng trong từ mượn gồm nhiều tiếng. - GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi : ? Hãy cho biết dấu gạch ngang khác dấu gạch nối như thế nào? ? Tìm một số từ mượn nước ngoài có sử dụng dấu gạch nối? 6    Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt - Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  7. KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc 2020-2021    - Pus- kin,Hê-ming-uây, In-đô-nê-xi-a, Li-vơ-pun, An-be Anh-xtanh Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận nhóm, nghiên cứu các kiến thức có trong SGK, hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên giao. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận -Học sinh báo cáo kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - HS được luyện tập để khái quát lại kiến thức đã học trong bài, áp dụng kiến thức để làm bài tập b) Nội dung: GV tổ chức cho HS chữa bài tập thông qua trò chơi “Vòng quay diệu kì” để học sinh luyện tập củng cố kiến thức. c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Luyện tập. - GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập sách Bài 1 SGK/130,131: Công dụng của giáo khoa bài tập (sgk) thông qua trò chơi dấu gạch ngang : “Vòng quay diệu kì”    7 Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt - Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  8. KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc 2020-2021    a. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng (Vũ Bằng) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập => Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, viết bảng. chú thích. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận b. – Quan có cái mũ hai sừng trên - HS làm bài độc lập chóp sọ! – Một chú bé con thầm thì. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ – Ồ! Cái áo dài đẹp chửa! – Một -Yc hs nhận xét câu trả lời. chị con gái thốt ra. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Gv nhận xét, động viên tinh thần tham gia và (Nguyễn Ái Quốc) kết quả thảo luận của cả lớp. => Đánh dấu lời nói của nhân vật và bộ phận chú thích trong câu. c. Tàu Hà Nội – Vinh khởi hành lúc 21 giờ. => Nối các từ trong một liên danh. d. Thế Lữ là một trong những nhà thơ nổi tiếng của Văn học Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945. => Nối các liên số. Bài 2 SGK/131: Nêu công dụng của dấu gạch nối trong ví dụ sau: - Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy dạy các con. Lệnh từ Béc-lin từ nay chỉ dạy tiếng Đức ở các trường vùng An-dát và Lo-ren => Nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài. 8    Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt - Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  9. KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc 2020-2021    Bài 3 SGK/131: a. Thiện Sĩ- một người chồng nhu nhược, hèn hạ, đã bỏ mặc vợ cho mẹ hành hạ. Thị Kính- người phụ nữ nết na, hiền dịu đã gánh chịu nỗi oan thảm thiết. b. Hôm nay, hơn 500 học sinh- những đại diện ưu tú của thiếu nhi cả nước- đã tụ hội về thủ đô. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b) Nội dung: - Viết đoạn văn có sử dụng dấu gạch ngang. - Sưu tầm thêm những câu có sử dụng các dấu câu đã học trong các văn bản đã học c) Sản phẩm: Phần trình bày của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Hãy viết đoạn văn ngắn từ 8 – 10 câu - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ nêu cảm nhận của em sau khi dự lễ thống bài tập chào cờ đầu tháng 5. Trong đoạn văn Hãy viết đoạn văn ngắn từ 8 – 10 câu nêu cảm có sử dụng dấu gạch ngang nhận của em sau khi dự lễ chào cờ đầu tháng 4. Trong đoạn văn có sử dụng dấu gạch ngang. - Tìm đọc trên sách báo, các phương tiện thông tin đại chúng các kiến thức về dấu gạch ngang. - Trao đổi với thầy cô, bạn bè để có thể hiểu sâu và chắc chắn hơn các kiến thức về dấu gạch ngang.    9 Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt - Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  10. KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc 2020-2021    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận + Lắng nghe, nghiên cứu, trao đổi, làm bài và trình bày trước lớp. + Tìm hiểu, nghiên cứu, sưu tầm. Tiết sau nộp kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv sửa chữa, đánh giá. 10    Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt - Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng