Giáo án môn Lịch sử Lớp 7 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

doc 147 trang ngohien 21/10/2022 5740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Lịch sử Lớp 7 theo CV5512 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_lich_su_lop_7_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2.doc

Nội dung text: Giáo án môn Lịch sử Lớp 7 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

  1. Tiết 37, 38, 39 BÀI 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN ( 1418-1427) I. MUC TIÊU 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Lập niên biểu và tường thuật diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trên sơ đồ: từ lập căn cứ lực lượng xây dựng, chống địch vây quét và mở rộng vừng hoạt động ở miền Tây Thanh Hóa cho đến chuyển căn cứ vào Nghệ An, mở vùng giải phóng và Tân Bình Thuận Hóa rồi phản công diệt viện và giải phóng đất nước. - Nhớ tên một số nhân vật và địa danh. Lịch sử cùng với những chiến công tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa - Hiểu được nguyên nhân thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân Minh 2. Về năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ trong học tập, tham khảo các tài liệu lịch sử để bổ sung cho bài học. 3. Về phẩm chất. - Chăm chỉ: học tập tinh thần hi sinh, vượt qua gian khổ, anh dũng bất khuất của nghĩa quân Lam Sơn. - Yêu nước, tự hào và tự cường dân tộc. - Bồi dưỡng cho học sinh tinh thần quyết tâm vượt khó và phấn đấu vươn lên trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word và Powerpoint. - Tranh ảnh, sơ đồ, tranh ảnh Nguyễn Trãi, lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427) 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh, câu chuyện về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. III, DỰ KIẾN TIẾT DAY Tiết 1: Tìm hiểu về Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa,Diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (mục 1) Tiết 2: Diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ( Mục 2,3) Tiết 3: Nguyên nhân thắng lợi IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DAY TIẾT 37 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là nắm được những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới 1
  2. b.Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên c. Sản phẩm: Đoạn trích dưới đây và cho biết em liên tưởng đến sự kiện lịch sử : cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo. • Những hiểu biết của em về một số nhân vật lịch sử liên quan đến sự kiện mà em biết là : Nguyễn Chích, Lê Lai, Lê Lợi, Đinh Liệt, Lưu Nhân Chú, Trần Nguyên Hãn, d. Tổ chức thực hiên: - GV đặt câu hỏi: Đọc đoạn trích dưới đây và cho biết em liên tưởng đến sự kiện lịch sử nào? Chia sẻ những hiểu biết của mình về một số nhân vật lịch sử liên quan đến sự kiến mà em biết. "Ta đây: Núi Lam Sơn dấy nghĩa Chốn hoang dã nương mình Ngẫm thù lớn há đội trời chung Căm giặc nước thề không cùng sống" (Theo:Nguyễn Trãi, Bình ngô đại cáo) - HS thảo luận và trả lời câu hỏi B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: I. LÊ LỢI DỰNG CỜ KHỞI NGHĨA (15p) a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa trong hoàn cảnh nào? b) Nội dung Nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh, lược đồ suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm: Trả lời được Lê lợi dựng cờ khởi nghĩa năm 1418 ở Lam Sơn Thanh Hóa d. Tổ chức thực hiên: Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - Yêu cầu hs đọc mục I SGK và trả lời câu hỏi ? Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa trong hoàn cảnh nào và vào thời gian nào? Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: ? Hãy cho biết một vài nét về Lê Lợi? - Ông là một hào trưởng có uy tín ở vùng Lam Sơn ông sinh năm 1385. Là con của địa chủ bình dân, ông là người yêu nước, cương trực, khẳng khái trước cảnh nước mất nhà tan ông đã nuôi ý trí giết giặc cứu nước. 2
  3. ? Em hiểu gì về câu nói của Lê Lợi (đoạn in nghiêng trang 85) - Lê Lợi là người yêu - Thể hiện ý trí của người dân Đại Việt nước, thương dân, có ? Lê Lợi đã chọn nơi nào làm căn cứ? uy tín lớn. - Lam Sơn - Năm 1416 Lê Lợi ? Em hãy cho biết một vài nét về căn cứ địa Lam Sơn? cùng bộ chỉ huy tổ chức - Là căn cứ địa đầu tiên của cuộc khởi nghĩa, là quê hương của hội thề Lũng Nhai. Lê Lợi - Năm 1418 Lê Lợi - Đó là vùng đồi núi tháp xen kẽ rừng thưa và thung lũng nằm ở dựng cờ khởi nghĩa ở tả ngạn sông Chu nơi có dân tộc Mường- Thái sinh sống, có địa Lam Sơn- Lê Lợi tự thế hiểm trở. xưng là Bình Định Khi nghe tin Lê Lợi chuẩn bị khởi nghĩa, hào kiệt khắp nơi Vương. hưởng ứng và về hội tụ ngày càng đông trong đó có Nguyễn Trãi. ? Em biết gì về Nguyễn Trãi? - Là người học rộng trí cao, có lòng yêu nước thương dân, hết mực (mở rộng về Nguyễn Trãi trang 147 sách thiết kế ) (Đọc phần in ngiêng đầu năm 1416 .trang 85) Bài văn thề của Lê Lợi Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Hs tình bày kết quả. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của hs. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Hoạt động 2: II. DIỄN BIẾN CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN 1. Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn (15p) a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ những khó khăn của nghĩa quân trong những năm đầu của cuộc khởi nghĩa. b) Nội dung: Nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh, lược đồ suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm: Trả lời được lực lượng thiếu, yếu, phải 3 lần rút lên núi Chí Linh và 2 lần giảng hòa d. Tổ chức thực hiên: Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: Lực lượng còn yếu thiếu lương Yêu cầu HS đọc thông tin trang 85 hướng dẫn HS thực, giặc tấn công. 1418-nghĩa trao đổi, đàm thoại để trả lời các câu hỏi sau : quân phải rút lên núi Chí Linh. 3
  4. ? Giải thích vì sao hào kiệt khắp nơi tìm về Lam - Quân Minh đã huy động lực Sơn hội tụ dưới ngọn cờ của Lê Lợi lượng mạnh để bắt và giết Lê ? Lập niên biểu các hoạt động của nghĩa quân Lam Lợi. Lê Lai đã cải trang làm Lê Sơn? Lợi liều chết cứu chủ tướng. Thời gian Sự kiện - Cuối 1421 quân Minh lại mở một cuộc càn quét lớn buộc quân ta phải rút lui lên núi Chí Linh. (lần 2) Bước 2) HS thực hiện nhiệm vụ: - Năm 1423 Lê Lợi quyết định - HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao. hào hoãn với quân Minh. - GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh - Năm 1424 sau nhiều lần dụ dỗ giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập Lê Lợi không được quân Minh của HS. trở mặt tấn công ta, ta phải rút Bước 3) Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: lui lên núi Chí Linh (lần 3) - Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, thống nhất Thời gian Sự kiện nhóm, GV có thể gọi HS trình bày sản phẩm của 1418 Lê Lợi dựng cờ nhóm mình. khởi nghĩa ở Lam - HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ sung, Sơn chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của Nghĩa quân phải nhóm rút lên núi Chí Bước 4) Đánh giá: Linh lần 1 GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh 1421 nghĩa quân phải giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung nếu rút lên núi Chí thấy cần thiết Linh lần thứ 2 1423 Lê Lợi quyết định hào hoãn với quân Minh 1424 Nghĩa quân phải rút lên núi Chí Linh lần 1 Tiết 38 2. Những thắng lợi đầu tiên cuả nghĩa quân Lam Sơn a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ những thắng lợi đầu tiên của cuộc khởi nghĩa chính là giải phóng Nghệ An (năm 1424):. b) Nội dung: Nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh, lược đồ suy nghĩ cá nhân, thỏa luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên và lập bảng thống kê các sự kiện tiêu biểu 4
  5. c) Sản phẩm: Trả lời được nhờ kế hoạch của Nguyễn Chích mà nghĩa quân Lam Sơn đã mở rộng được địa bàn hoạt động vào Nghệ An và có tiềm lực để giải phóng Tân Bình, tiến công ra Bắc d. Tổ chức thực hiên: Hoạt động dạy – học Kiến thức cần đạt (1)Giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS đọc thông tin trong bảng Thời gian Sự kiện trang 81 và quan sát hình 2, hướng dẫn 1424 Giải phóng Nghệ An HS trao đổi, đàm thoại để trả lời các câu 1425 Giải phóng Tân Bình, hỏi sau : Thuận Hóa ? Em biết gì về Nguyễn Chích? Cho biết 1426 Tiến quân ra Bắc, mở vì sao Nguyễn Chích đề xuất kế hoạch rộng phạm vi hoạt động chuyển quân vào Nghệ An? Kế hoạch đó đem lại kết quả gì? ? Lập bảng thống kê các sự kiện tiêu biểu sau khi thực hiện kế hoạch của Nguyễn Chích Thời gian Sự kiện (2) HS thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao. - GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. (3) Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: (4) Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung nếu thấy cần thiết: 3.Trận Tốt động- Chúc Động (cuối năm 1426) và trận Chi Lăng – Xương Giang (10/1427) – khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ được diến biến, kết quả trận Tốt Động – CHúc Động và Chi Lăng – Xương Giang b) Nội dung : Nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh, lược đồ suy nghĩ cá nhân, thỏa luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên 5
  6. c) Sản phẩm: trình bày được hoàn cảnh, diễn biến kết qủa ý nghĩa của trận Tốt Động – Chúc Động; Chi Lăng- Xương Giang trên lược đồ d. Tổ chức thực hiên: Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: *Trận Tốt động- Chúc Động - Yêu cầu hs đọc mục I SGK (cuối năm 1426 ? Trình bày diễn biến, kết quả trận Tốt Động – Chúc Động? Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV a) Hoàn cảnh: khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi - 10/1426, 5 vạn viện binh do thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS vương Thông chỉ huy đã đến làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: Đông Quan. Gv nhắc lại bài trước -> Địch cố thủ trong thành Đông - Ta đặt phục binh ở Tốt Quan. Đông, Chúc Động ?Với sự thất bại đó quân Minh đã làm gì? ?Sau khi đến Đông Quan, Vương thông đã làm gì? b) Diễn biến: - Phản công quân ta. -7/11/1426 Vương Thông ?Trước tình hình đó ta đối phó như thế nào? quyết định tấn công Cao Bộ Gv trình bày trên lược đồ (Chương Mĩ- Hà Tây). Gv cho hs trình bày diễn biến trận Tôt Động – Chúc - Quân ta từ mọi phía xông Động trên lược đồ. vào địch ? Trận thắng này có ý nghĩa như thế nào? c) Kết quả: - Thay đổi tương quan lực lượng. - 5 vạn quân địch tử thương, - Ý đồ củ địch bị thất bại. Vương Thông chạy về Đông Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động Quan - Hs tình bày kết quả. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập -> Đẩy giặc lún sâu vào thế bị HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của hs. động, lúng túng, ta chủ động GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: *Trận Chi Lăng – Xương - Yêu cầu hs đọc mục II SGK Giang (tháng 10 – 1427) ? Trình bày diễn biến, kết quả trận Chi Lăng – Xương a,Chuẩn bị: Giang? -Địch: 15 vạn viện binh từ TQ Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV kéo vào nước ta khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi 6
  7. thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: - Ta: Tập trung lực lượng tiêu ? Sau thất bại ở Tôt Động – Chúc Động quân Minh có diệt quân Liễu Thăng trước kế hoạch ntn? ? Trước tình hình đó, nghĩa quân đối phó như thế nào? b) Diễn biến: ?Tại sao ta đánh Liếu Thăng trước? - 8/10/1427 Liễu Thăng dẫn - Vì tiêu diệt quân của Liếu Thăng (10 vạn) sẽ diệt số quân vào nước ta đã bị phục lượng lớn địch -> Lúc đó cánh quân của Mộc Thạnh sẽ kích và bị giết ở ải Chi Lăng hoang mang lo sợ. - Lương Minh lên thay dẫn Hs đọc phần in nghiêng SGK quân xuống Xương Giang liên Gv trình bày trên lược đồ tiếp bị phục kích ở Cần Trạm, ?Liễu Thăng chết, quân Minh đã làm gì? Phố Cát Gv trình bày - Biết Liễu Thăng tử trận, Mộc Hs đọc phần in nghiêng Thạnh vội vã rút quân về ?Em có nhận xét gì về những thắng lợi chúng ta đã đạt nước. được qua đoạn Bình Ngô đại cáo? c) Kết quả: - Thời gian đồn dập. - Liễu Thăng, Lương Minh bị ? Với sự thất bại của Liễu Thăng và Mộc Thạnh thì tử trận, hàng vạn tên địch bị Vương Thông đã làm gi? chết ?Kết quả? - Vương Thông xin hoà, mở Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động hội thề Đông Quan, rút khỏi - Hs tình bày kết quả. nước ta Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của hs. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Tiết 39 III.NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ được nguyên nhân và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa b) Nội dung: Nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm: trình bày được -Nguyên nhân thắng lợi: + Nhân dân ta có lòng yêu nước, ý chí bất khuất, quyết tâm giành lại độc lập tự do. 7
  8. + Tất cả cá tầng lớp nhân dân đều đoàn kết đánh giặc, đoàn kết, ủng hộ nghĩa quân. + Nhờ có chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ chỉ huy, đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi. - Ý nghĩa lịch sử: + Cuộc KN LS thắng lợi đã kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của nhà Minh. + Mở ra thời kỳ phát triển mới của dân tộc-thời Lê sơ. d. Tổ chức thực hiên: Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: -Nguyên nhân thắng lợi: - Gv chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu hs đọc mục + Nhân dân ta có lòng yêu nước, III SGK ý chí bất khuất, quyết tâm giành Nhóm chẵn: Trình bày nguyên nhân thắng lợi của lại độc lập tự do. khởi ngĩa Lam Sơn. + Tất cả cá tầng lớp nhân dân đều Nhóm lẻ: Nêu ý ngĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa đoàn kết đánh giặc, đoàn kết, ủng Lam Sơn. hộ nghĩa quân. Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV + Nhờ có chiến lược, chiến thuật khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi đúng đắn, sáng tạo của bộ chỉ thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các huy, đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi Trãi. mở. - Ý nghĩa lịch sử: Gv cho hs đọc SGK + Cuộc KN LS thắng lợi đã kết “Đất nước khởi nghĩa đó” thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của ?Nội dung của Bình Ngô đại cáo là gì? nhà Minh. - Tuyên ngôn độc lập lần II + Mở ra thời kỳ phát triển mới ? Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa? của dân tộc-thời Lê sơ. ?Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa? Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động của nhóm - Hs tình bày kết quả. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của hs. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về những nét chính cuộc khởi nghĩa Lam Sơn 8
  9. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân vẽ sơ đồ tư duy và trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phẩm: hoàn thành phiếu và bài tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học; d. Tổ chức thực hiên: ( 1)Giáo viên giao bài tập cho học sinh hoàn thành 1, Hoàn thành bảng hệ thống dưới đây về khởi nghĩa Lam Sơn(1418-1427) Thời gian Trận đánh tiêu biểu Kết quả 2.Nêu vai trò của Lê Lợi và đóng góp của nhân dân trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn 3.Cách kết thúc chiến tranh của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn để lại bài học lịch sử gì với các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (2) HS thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao. Hs phải huy động kiến thức đã học kết hợp với kiến thức mới để trả lời. - GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. (3) Báo cáo kết quả và trao đổi (4) Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS Dự kiến sản phẩm 1 Thời gian Trận đánh tiêu biểu Kết quả Năm 1425 Tân Bình Thuận Hóa Thắng lợi Năm 1426 Tốt Động- Chúc Động Thắng lợi Năm 1427 Chi Lăng- Xương Giang Thắng lợi 2. Vai trò của Lê Lợi và đóng góp của nhân dân trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn Vai trò của nhân dân: • Chống lại Quân xâm lược Minh • Ủng hộ và tham gia cuộc kháng chiến • Giúp sức cho quân đội( góp lương thực, vũ khí, ) Vai trò của Lê Lợi: Ông là linh hồn của cuộc khởi nghĩa, đóng vai trò to lớn, là một trong những nhân tố quyết định thắng lợi của cuộc khởi nghĩa • Tạo dựng nên cuộc khởi nghĩa Lam Sơn 9
  10. • Đánh tan Quân xâm lược Minh với đường lối và chiến thuật đúng đắn • Đóng góp nhiều công sức vào cuộc khởi nghĩa 3.Cách kết thúc chiến tranh của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn để lại bài học lịch sử gì với các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm chính là phải dựa vào nhân dân, đại đoàn kết dân tộc, phát triển thành cuộc chiến giải phóng dân tộc quy mô cả nước, kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS về nhà cùng với sự hỗ trợ của người thân, thầy/cô giáo và bạn bè, em tìm hiểu thêm về các nội dung sau: c) Sản phẩm: Bài trả lời theo câu hỏi của giáo viên d. Tổ chức thực hiên: (1) Giao nhiệm vụ: GV tổ chức cho HS đọc đoạn trích về Lời thề Lũng nhai sau đó tổ chức cho HS viết kịch bản về hội thề Lũng nhai - (2) HS thực hiện nhiệm vụ: - - HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao. Hs phải huy động kiến thức đã học kết hợp với kiến thức mới để trả lời. - - GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. - (3) Báo cáo kết quả và trao đổi - (4) Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS E.HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG a) Mục tiêu: Ý thức mở rộng kiến thức, rèn luyện tính tự học. b) Nội dung: vào các trang wes, đọc các cuốn sách để sưu tầm và mở rộng kiến thức c) Sản phẩm : bài viết về nghệ thuật quân sự độc đáo của Nguyễn Trãi d. Tổ chức thực hiên: GV hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu một số tài liệu - Nghệ thuật quân sự độc đáo của Nguyễn Trãi - GV giao nhiệm vụ cho HS + Học bài cũ, soạn mục I bài 20: Tình hình chính trị, quân sự và pháp luật và trả lời câu hỏi cuối SGK 10
  11. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 40, Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428-1527) I.TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ, PHÁP LUẬT I. MỤC ĐÍCH: 1. Kiến thức: - Trình bày được bộ máy chính quyền thời Lê sơ, chính sách đối với quân đội thời Lê, những điểm chính của bộ luật Hồng Đức. -So sánh với thời Trần để chứng minh dưới thời Lê sơ, nhà nước tập quyền tương đối hoàn chỉnh, quân đội hùng mạnh, có luật pháp để đảm bảo kỉ cương, trật tự xã hội. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề - Phát triển khả năng đánh giá tình hình phát triển về chính trị, quân sự, pháp luật ở một thời kì lịch sử (Lê sơ). 3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS niềm tự hào về thời thịnh trị của đất nước, có ý thức bảo vệ Tổ quốc. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Tài liệu: SGK, SGV, Tư liệu lịch sử 7. Đồ dùng dạy học: Sơ đồ tổ chức chính quyền thời Lê sơ. Lược đồ hành chính nước Đại Việt thời Lê sơ. - HS: SGK, sách bài tập (hoặc sách thực hành). III. TIẾN TRÌNH DẠY -HỌC: A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a, Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về những việc làm của Lê Lợi để xây dựng bộ máy nhà nước ngày càng hoàn thiện b.Nội dung : HS dưới sự hướng dẫn của GV để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên c) Sản phẩm: biết được sơ lược về những việc làm để xây dựng bộ máy chính quyền, quân đội . d. Tổ chức thực hiên: Sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi biên giới, Lê Lợi lên ngôi vua (Lê Thái Tổ). Nhà Lê bắt tay ngay vào việc tổ chức lại bộ máy chính quyền, xây dựng quân đội, luật pháp nhằm ổn định tình hình xã hội, phát triển kinh tế. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a)Mục tiêu: HS ghi nhớ, trình bày những nét cơ bản về tình hình chính trị,quân sự,pháp luật thời Lê sơ 11
  12. b) Nội dung : Nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh, sơ đồ, lược đồ suy nghĩ cá nhân, thảo luận cặp đôi, nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm + Thời Lê sơ,nhà nước quân chủ trung ương tập quyền được củng cố vững mạnh,quân đội hùng mạnh,có tổ chức chặt chẽ,được huấn luyện thường xuyên. + Pháp luật có những điều khoản tiến bộ,đã quan tâm, bảo vệ phần nào quyền lợi cho dân chúng. d. Tổ chức thực hiên: Hoạt động dạy – học Kiến thức cần đạt Mục 1: 1.Tổ chức bộ máy chính quyền: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: Sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ. Đọc thông tin, kết hợp quan sát hình, • Bộ máy trung ương hãy: • Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời vua Lê Thánh Tông và nêu nhận xét • Cho biết những cải cách của vua Lê Thánh Tông nhằm mục đích gì • Dựa vào lược đồ, kể tên 13 đạo thừa tuyên dưới thời Lê sơ Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh • Bộ máy địa phương hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động của nhóm - Hs tình bày kết quả. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của hs. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, • Như vậy, từ sơ đồ trên ta thấy: đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ -Tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ, đặc học tập của học sinh. Chính xác hóa biệt là dưới thời Lê Thánh Tông hoàn chỉnh các kiến thức đã hình thành cho học và đầy đủ hơn so với thời Lê Thái Tổ ở một số điều, như triều đình có đầy đủ các bộ, các 12
  13. sinh. tự, các khoa và các cơ quan chuyên môn. -Hệ thống thanh tra, giám sát được tăng . cường từ triều đình đến các địa phương. Thảo luận: So sánh tổ chức nhà nước -Ở các đơn vị hành chính, tổ chức chặt chẽ thời Lê với thời Trần, nhiều người hơn (nhất là các cấp đạo thừa tuyên), có 3 cơ cho rằng tổ chức nhà nước thời Lê sơ quan phụ trách mà không tập trung quyền lực tập quyền hơn (Tập quyền là sự thống vào một An phủ sứ như trước và có phân nhất tập trung quyền hành vào triều công trách nhiệm rõ ràng. Bộ máy chính đình trung ương), Vua nắm mọi quyền cấp xã được tổ chức chặt chẽ hơn. quyền hành, Lê Thánh Tông bãi bỏ Mục đích những cải cách của vua Lê một số chức vụ cao cấp nhất như Thánh Tông : tướng quốc, đại tổng quản, đại hành Cải cách lại hành chính, hệ thống quan lại. khiển. Vua trực tiếp nắm mọi quyền Cải cách lại quân đội và củng cố quốc phòng. hành, kể cả chức tổng chỉ huy quân Hoàn thành pháp luật và Lê triều hình luật đội Quyền lực nhà vua ngày càng Cải cách lại kinh tế, phát triển nông nghiệp. được củng cố. Nhà nước tập quyền chuyên chế hoàn chỉnh. 2.Tổ chức quân đội: - Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”. Mục 2: - Quân đội gồm 2 bộ phận: Quân triều đình và Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: quân địa phương. Đọc thông tin, hãy: Giống nhau: - Quân đội nhà Lê được tổ chức • Quân đội thời Lê và Quân đội thời Lý - như thế nào? Trần đều theo chế độ "ngụ binh ư - Cho biết cách tổ chức quân đội nông", được tổ chức chặt chẽ, luyện tập thời Lê sơ có điểm gì giống với võ nghệ hàng năm, có năng lực bảo vệ thời Lí-Trần Tổ quốc. • Nêu dẫn chứng cho thấy triều • Gồm có 2 bộ phận chính : Quân ở triều Lê sơ rất quan tâm đến việc đình và quân ở các địa phương , bao bảo vệ lãnh thổ quốc gia gồm bộ binh, thủy binh, tượng binh và kỵ binh Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện Dẫn chúng cho thấy triều Lê rất quan tâm yêu cầu. GV khuyến khích học sinh đến việc bảo vệ lãnh thổ quốc gia: hợp tác với nhau khi thực khi thực • Hệ thống thanh tra giám sát được tăng hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, cường từ triều đình đến địa phương hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng • Hàng năm quân lính được luyện tập võ hệ thống câu hỏi gợi mở. nghệ chiến trận. Quân đội mạnh được Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động bố trí bảo vệ biên giới 13
  14. của nhóm - Hs tình bày kết quả. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của hs. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, 3.Luật pháp: đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ - Lê Thánh Tông ban hành bộ Quốc triều hình học tập của học sinh. Chính xác hóa luật (luật Hồng Đức). các kiến thức đã hình thành cho học sinh. - Nội dung: Mục 3: + Bảo vê quyền lợi của vua và hoàng tộc. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ + Bảo vệ quyền lợi giai cấp thống trị. GV gọi HS đọc mục 3 SGK.trả lời + Khuyến khích phát triển kinh tế. câu hỏi + Bảo vệ người phụ nữ. -Nội dung chính của bộ luật là gì? - Luật Hồng Đức có điểm gì tiến bộ? Quyền lợi, địa vị của người phụ nữ được tôn trọng. Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động của nhóm - Hs trình bày kết quả. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của hs. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 14
  15. C.HOẠT ĐỘNG LUYÊN TẬP a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về bộ máy nhà nước, quân đội và pháp luật thời Lê Sơ b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phẩm: hoàn thành phiếu thể hiện đầy đủ nội dung bài học; d. Tổ chức thực hiên: - Giáo viên giao bài tập cho HS- HS thực hiện nhiệm vụ- giáo viên kiểm tra bài làm của 1 số em lấy điểm tx - Hoàn thành bảng so sánh sau vào vở: Nội dung Thời Lý – Trần Thời Lê Bộ máy nhà nước ở Trung ương Các đơn vị hành chính ở địa phương Cách đào tạo, bổ sung quan lại Pháp luật Dự kiến sản phẩm Nội dung Thời Lý- Trần Thời Lê sơ Bộ máy nhà nước ở Lí: Vua đứng đầu nhà nước, giúp Vua đứng đầu nhà nước. Giúp Trung ương việc cho vua có các quan đại việc cho vua có 6 bộ và các cơ thần. quan chuyên môn. Trần: Có thêm chế độ thái thượng hoàng đăth tên một số chức quan Các đơn vị hành Chủ thành các lộ. Chủ thành 13 đạo, đứng đầu mỗi chính địa phương đạo có 3 ti. Cách đào tạo tuyển Quan lại do vua đề cử. Quan lại được tuyển chọn qua thi chọn bổ sung quan cử. lại Pháp luật Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng Bảo vệ vua, hoàng tộc, giai cấp tộc, bảo vệ sức kéo. thống trị, địa chủ phong kiến. + Xác nhận quyền sỡ hữu tài sản. Bảo vệ chủ quyền quốc gia. + Quy định việc mua bán ruộng Khuyến khích phát triển kinh tế, 15
  16. đất .v.v. bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ, nghiêm cấm cách hành vi tự bán mình thành nô D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (8’) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS về nhà cùng với sự hỗ trợ của người thân, thầy/cô giáo và bạn bè, em tìm hiểu thêm về các nội dung sau: c) Sản phẩm: Bài trả lời theo câu hỏi của giáo viên d. Tổ chức thực hiên: - Giáo viên giao nhiệm vụ: 1. Dựa vào đoạn thông tin, kết hợp với hiểu biết của em, nêu chủ trương của các vua thời lê sơ đói với lãnh thổ của đất nước. Chủ trương đó có giá trị đến ngày nay không? Tại sao? + Thông tin: Vua Lê Thánh Tông căn dặn các quan trong triều: “ Một thước núi, một tấc sông của ta có lẽ nào lại vứt bỏ? Phải cương quyết tranh biện chớ cho họ lấn dần, nếu họ không nghe còn có thể sai sứ sang tận triều đình của họ, trình bày rõ điều ngay lẽ gian. Nếu người nào dám đem một thước, một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tội phải tru di” – (Theo: Đại Việt sử kí toàn thư)”. 2. Đóng vai một thuyết minh viên ở bảo tàng lịch sử, giới thiệu cho các bạn về một lĩnh vực thuộc triều đại Lê sơ mà em biết và thích nhất. - HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà - Tiết học sau GV kiểm tra sản phẩm E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (2’) a) Mục tiêu: Ý thức mở rộng kiến thức, rèn luyện tính tự học. b) Nội dung: vào các trang wes, đọc các cuốn sách để sưu tầm và mở rộng kiến thức c) Sản phẩm: đọc các tư liệu giáo viên cho địa chỉ d. Tổ chức thực hiên: Tìm đọc và xem một số cuốn sách: + Danh tướng Việt nam – Nguyễn Khắc Thuần- NXB GD, 1996 + Chính sách sử dụng người tài của triều Lê Thánh Tông. + Tìm hiểu về nghệ thuật quân sự độc đáo của Nguyễn Trãi trong cuộc kháng chiến chống quân Minh. - Làm các bài tập trong SBT - Tìm hiểu tiếp tiết 43 về một số danh nhân văn hóa xuất sắc của dân tộc. Chuẩn bị bài tiếp theo - Tìm hiểu về tình hình kinh tế và xã hội 16
  17. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 41, Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428-1527) (Tiếp theo) TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI I. YÊU CẦU: 1. Kiến thức: HS trình bày được - Sau khi nhanh chóng khôi phục sản xuất, thời Lê sơ nền kinh tế phát triển về mọi mặt. – - Sự phân chia xã hội thành 2 giai cấp chính: địa chủ phong kiến và nông dân. - Đời sống các tầng lớp khác ổn định. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Bồi dưỡng khả năng phân tích tình hình kinh tế-xã hội theo các tiêu chí cụ thể để từ đó rút ra nhận xét chung 3. Phẩm chất: - Giáo dục ý thức tự hào về thời kì thịnh trị của đất nước. - Ý thức tự học tự vươn lên II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: - GV: Tài liệu: SGK, SGV, Tư liệu lịch sử 7. Đồ dùng dạy học: Sơ đồ các giai cấp, tầng lớp trong xã hội thời Lê sơ, tư liệu phản ánh sự phát triển kinh tế-xã hội thời Lê sơ. - HS: SGK, sách bài tập (hoặc sách thực hành). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức tiết trước để làm nền vào tiết sau b) Nội dung: Kiểm tra bài cũ c) Sản phẩm : Vẽ được sơ đồ và trình bày được bộ máy chính quyền, tổ chức quân đội pháp luật thời Lê Sơ d) Tổ chức thực hiện Kiểm tra bài cũ: • Em hãy trình bày và vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ? • Tổ chức quân đội và luật pháp của nhà Lê ra sao? - Song song với việc xây dựng và củng cố bộ máy nhà nước, nhà Lê có nhiều biện pháp khôi phục và phát triển kinh tế. Nền kinh tế và xã hội thời Lê sơ có điểm gì mới? 17