Giáo án Địa lí 7 (Kết nối tri thức) - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí 7 (Kết nối tri thức) - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dia_li_7_ket_noi_tri_thuc_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Giáo án Địa lí 7 (Kết nối tri thức) - Năm học 2022-2023
- Ngày dạy: /9/2022 TIẾT 1: CHỦ ĐỀ CHUNG 1 - CÁC CUỘC ĐẠI PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Giải thích được nguyên nhân và những yếu tố tác động đến các cuộc đại phát kiến địa lí - Mô tả được cuộc đại phát kiến địa lí: C. Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ (1492-1502). 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến, giải pháp khi được giao để hoàn thành tốt nhiệm vụ. - Đọc và chỉ ra được hành trình của các cuộc phát kiến địa lí trên lược đồ - Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của giáo viên 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tinh thần dũng cảm, yêu thích khám phá cái mới - Trách nhiệm: Hình thành cho HS có trách nhiệm với bản thân khi được giao nhiệm vụ - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực; bài giảng Powpoint - Phiếu học tập dành cho HS - Lược đồ hành trình của các cuộc đại phát kiến địa lí (file trình chiếu) - Video “Hành trình Cô-lôm-bô” - Máy tính, máy chiếu - Quả địa cầu, kính lúp HS 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động * Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS bước vào bài học mới - GV dẫn dắt vào bài * Tổ chức thực hiện: a. Kiểm tra bài cũ: Không KT bài cũ đầu giờ b. Mở đầu: - GV: Trước khi vào tiết học hôm nay, cô mời các em cùng ghé thăm thư viện nhà trường, ở đó có 2 bạn HS đang thảo luận vấn đề gì đó. Chúng ta hãy chú ý tới câu chuyện của các bạn nhé! * Hoạt cảnh (đóng vai)
- 2 - Phân vai: 1 bạn nam, 1 bạn nữ + Bạn nam: (tay cầm quả địa cầu và kính lúp, tìm kiếm trên quả địa cầu) + Bạn nữ: Ôi, giáo sư Bảo Bảo, bạn đang làm gì vậy? + Bạn nam: Bạn không thấy sao, tôi đang tìm kiếm những vùng đất mới trên Trái đất, tôi muốn tìm xem những vùng đất nào con người chưa đặt chân đến, chưa được đặt tên + Bạn nữ: Làm sao bạn có thể tìm ra những vùng đất mới, chỉ với 1 cái kính lúp trên tay chứ? + Bạn nam: Bạn không nghe nhà bác học Ac-si-met từng nói sao: “Hãy cho tôi một điểm tựa, tôi sẽ nhấc bổng cả Trái đất lên”, mình cũng muốn giống như Cô-lôm-bô thám hiểm và tìm ra châu Mĩ ấy, à châu Mĩ đây rồi, hii + Bạn nữ: Oh, bạn nhắc đến mình mới nhớ ra. Nhưng mình thắc mắc là, không biết khi xưa Cô-lôm-bô và các nhà thám hiểm khác đã tìm kiếm những vùng đất mới như thế nào? Tại sao họ phải đi tìm kiếm những vùng đất mới nhỉ? + Bạn nam: Tại sao chúng ta không hỏi các thầy cô giáo và các bạn mình nhỉ? + Bạn nữ: Đúng đấy, mình đem những câu hỏi này đi hỏi các thầy cô đi - GV: Cám ơn câu chuyện rất duyên dáng và những câu hỏi rất thú vị của 2 bạn? Có khi nào các em cũng đặt ra những câu hỏi tương tự như các bạn ấy không? Thật trùng hợp là trong tiết học hôm nay, cô và các em sẽ đi tìm hiểu về những cuộc đại phát kiến địa lí trên thế giới, chúng ta sẽ cùng đi tìm câu trả lời cho câu hỏi của các bạn nhé! - GV ghi đề bài - GV giới thiệu mục tiêu bài học 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu mục 1: Nguyên nhân và điều kiện của các cuộc đại phát kiến địa lí a. Mục tiêu: - HS giải thích được nguyên nhân và những yếu tố tác động đến các cuộc đại phát kiến địa lí - Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu nhiệm vụ học tập: 1. Nguyên nhân và điều * PHIẾU HỌC TẬP: kiện của các cuộc đại - Thời gian: 3 phút phát kiến địa lí - Hình thức: cặp đôi - Yêu cầu: + Dựa vào thông tin trong Sgk và hiểu biết của bản thân, hoàn thành phiếu học tập + Đặt câu hỏi phản biện cho nhóm còn lại Nhóm 1, 2 Nhóm 3, 4
- 3 Nguyên nhân của các Điều kiện của các cuộc cuộc đại phát kiến địa lí? đại phát kiến địa lí? * Đại diện HS các cặp nhóm báo cáo kết quả - Nhóm 1, 2: Nguyên nhân của các cuộc phát kiến địa lí? - Dự đoán các câu hỏi phản biện của các nhóm + Tại sao các nước Tây Âu lại tìm kiếm con đường sang phương Đông? + Lí giải vì sao đến TK XV, việc tìm con đường mới sang phương Đông của người Tây Âu được đặt ra cấp thiết? - GV sử dụng lược đồ (Lược đồ thế giới, Lược đồ Con đường tơ lụa), giải thích thêm cho HS hiểu tại sao đến TK XV nhu cầu tìm kiếm con đường mới để sang phương Đông đặt ra cấp thiết khi các con đường buôn bán truyền thống đã bị khống chế: + Phương Đông, đặc biệt là Trung Quốc, Ấn Độ trong * Nguyên nhân: tưởng tượng của người Tây Âu là xứ sở rất giàu có về - TK XV sản xuất Tây vàng bạc, tơ lụa, gấm vóc, hương liệu quý. Vì vậy, Âu phát triển cần nhu không phải đến bây giờ mà từ rất sớm các thương nhân cầu lớn về nguyên liệu, châu Âu đã tìm cách giao thương với các nước phương thị trường Đông. Người châu Âu đã thực hiện việc giao thương với - Các con đường buôn Ấn Độ qua biển Đỏ, nhưng đến TK XV, con đường này bán truyền thống bị độc bị người Ả Rập khống chế; con đường giao thương qua chiếm, qua Biển Đen và vịnh Ba Tư (nay là vịnh Pec-xich) bị Nhu cầu tìm kiếm người Thổ Nhĩ Kỳ chiếm lĩnh; một con đường thương con đường mới để sang mại khác bằng đường bộ là “Con đường tơ lụa” huyền phương Đông đặt ra cấp thoại bằng cách dùng lạc đà chở tơ lụa và các sản phẩm thiết hương liệu, gia vị, trầm hương, của Trung Quốc xuyên qua sa mạc, qua Mông Cổ, Ấn Độ, I-ran, I-rắc, Thổ Nhĩ Kỳ sang châu Âu cũng bị thương nhân Áp-ga-ni-xtan chiếm giữ. Trước tình hình đó, thương nhân châu Âu phải mua lại hang hóa của thương nhân Ả Rập với giá đắt hơn từ 8 đến 10 lần. Vì thế, việc tìm ra một con đường mới sang phương Đông là một nhu cầu cấp bách của thương nhân châu Âu lúc bấy giờ - Gv chuẩn kiến thức, HS ghi bài ND “Nguyên nhân”
- 4 * Điều kiện: - Nhóm 3, 4: Điều kiện của các cuộc đại phát kiến địa - Con người đã có quan lí? niệm đúng đắn về hình - Dự đoán các câu hỏi phản biện của các nhóm dạng Trái đất, hiểu biết + Theo bạn, điều kiện nào là quan trọng nhất giúp cho về các đại dương, dòng các cuộc phát kiến địa lí có thể thực hiện được? Vì sao? biển, hướng gió, vẽ được + HS có thể trả lời và giải thích theo ý hiểu bản đồ, hải đồ - GV: Có nhiều điều kiện để các cuộc phát kiến địa lí có - Kỹ thuật hàng hải tiến thể thực hiện, từ nhận thức đúng đắn của con người về bộ: đóng được tàu buồm Trái Đất (hình cầu), hiểu biết về các đại dương, hải lưu, lớn, la bàn sử dụng phổ hướng gió; vẽ được bản đồ, hải đồ; sự bảo trợ của một số biến nhà nước phong kiến châu Âu như Tây Ban Nha, Bồ - Sự bảo trợ của một số Đào Nha, Đặc biệt kỹ thuật hàng hải phát triển trong đó nhà nước phong kiến nhất là việc đóng được tàu buồm lớn, đủ sức vượt đại châu Âu dương, việc sử dụng la bàn nam châm xác định phương hướng tạo điều kiện thuận lợi cho các cuộc phát kiến địa lí + HS quan sát hình ảnh, GV giới thiệu thêm về tàu Ca- ra-ven - GV chuẩn kiến thức, HS ghi bài ND “Điều kiện” - GV: Tất cả những điều trên, từ nguyên nhân đến điều kiện là những yếu tố tác động đến các cuộc phát kiến địa lí. Vậy với những yếu tố đó, các cuộc đại phát kiến địa lí đã diễn ra như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu trong mục 2. Một số cuộc đại phát kiến địa lí Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 2: Một số cuộc đại phát kiến địa lí a. Mục tiêu: - HS mô tả được cuộc đại phát kiến địa lí: C. Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ (1492-1502) - Đọc và chỉ ra được hành trình C. Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ trên lược đồ b. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài - HS quan sát lược đồ: các nước châu Âu; 2. Một số cuộc đại phát - GV yêu cầu HS xác định vị trí nước Tây Ban Nha, Bồ kiến địa lí Đào Nha trên lược đồ a. C.Cô-lôm-bô và cuộc - GV dẫn dắt: Với vị trí địa lí thuận lợi, nằm ven biển thám hiểm tìm ra châu Tây Âu, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha là những nước tiên Mĩ (1492 - 1502) phong trong các cuộc thám hiểm, khám phá những vùng đất mới. Có rất nhiều cuộc phát kiến địa lí trong thời gian này nhưng tiêu biểu hơn cả là hành trình của Cô-
- 5 lôm-bô tìm ra châu Mĩ (1492-1502) và cuộc thám hiểm vòng quanh Trái đất của Ma-gien-lăng (1519-1522). Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu Cuộc thám hiểm của Cô-lôm-bô - HS theo dõi 1 đoạn Video: Hành trình Cô-lôm-bô - Qua đoạn video trên, em có những hiểu biết gì về nhà thám hiểm Cô-lôm-bô & hành trình tìm ra châu Mĩ của ông? - HS trả lời theo hiểu biết - GV cung cấp thêm tư liệu về Cô-lôm-bô - Qua những thông tin trên, hãy cho cô biết điểm khác - 8/1492: Cô-lôm-bô chỉ biệt trong hướng đi khám phá phương Đông của C. Cô- huy 3 chiếc tàu rời cảng lôm-bô là gì? Tây ban Nha đi về phía - GV yêu cầu HS lên bảng, mô tả được hành trình tìm ra tây châu Mĩ của Cô-lôm-bô trên lược đồ, dựa theo gợi ý: - 10/1492: Cô-lôm-bô và + Thời gian? thủy thủ đoàn đến được + Điểm xuất phát? một số đảo thuộc vùng + Hướng đi? biển Ca-ri-bê ngày nay + Điểm đến? * Ý nghĩa: - GV giới thiệu thêm về hành trình tìm ra châu Mĩ của - Phát hiện ra vùng đất Cô-lôm-bô trên lược đồ mới - châu Mĩ - GV chuẩn kiến thức, HS ghi bài - Nêu ý nghĩa cuộc phát kiến địa lí của C. Cô-lôm-bô? - Em có suy nghĩ như thế nào về Cô-lôm-bô và hành trình tìm ra châu Mĩ của ông? - GV: Vượt qua những định kiến, hoài nghi, những khó khăn, nguy hiểm lúc bấy giờ, với lòng dũng cảm, ý chí, sự kiên trì và niềm tin mãnh liệt, Cô-lôm-bô đã thực hiện cuộc phát kiến địa lí và trở thành người hùng khi tìm ra Tân thế giới - châu Mĩ. Lịch sử nhân loại ghi nhớ công lao của ông - người đầu tiên tìm ra châu Mĩ - Em học hỏi được gì từ Cô-lôm-bô? + HS trả lời theo ý hiểu 3. Luyện tập – Vận dụng 1. Mục tiêu: - HS luyện tập, ghi nhớ kiến thức thông qua việc làm một số bài tập - HS vận dụng kiến thức, liên hệ giải quyết vấn đề thực tế, xác định hành trình Cô- lôm-bô tìm ra châu Mĩ trên quả địa cầu 2. Tổ chức thực hiện:
- 6 Bài 1: Lựa chọn đáp án đúng Câu 1: Các cuộc phát kiến địa lí vào thế kỉ XV - XVI được thực hiện bằng con đường nào là chủ yếu? A. Đường bộ. B. Đường biển. C. Đường hàng không. D. Đường sông. Câu 2: Những quốc gia nào đóng vai trò tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lý ở thế kỷ XV - XVI? A. Mĩ, Anh B. Anh, Pháp C. Italia, Bồ Đào Nha D. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. Bài 2: Lựa chọn các từ đã cho, điền vào chỗ trống: vùng đất mới, phát triển sản xuất, phương Đông, nguyên liệu Do yêu cầu (1) ở các nước Tây Âu nên nhu cầu về (2) , vàng bạc và thị trường ngày một gia tăng. Nhờ các cuộc phát kiến địa lí, nhiều (3) được phát hiện. Đáp án: Câu 1 - B Câu 2 - D Câu 3: (1) - phát triển sản xuất (2) - nguyên liệu (3) - vùng đất mới - GV yêu cầu HS xác định hành trình đường đi tìm ra châu Mĩ trên quả địa cầu - HS thực hành trên quả địa cầu 4. Hướng dẫn về nhà: * Mục tiêu: - Hướng dẫn HS học tập ở nhà, chuẩn bị cho tiết học mới * Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ HS học tập ở nhà và chuẩn bị tiết học mới: + Học bài cũ + Mô tả lại hành trình C. Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ trên lược đồ + Xem trước bài mới: Chủ đề 1 - Các cuộc phát kiến địa lí (tiếp theo) + Mô tả hành trình thám hiểm của Ph.Ma-gien-lăng vòng quanh Trái Đất trên lược đồ + Tìm hiểu tác động của các cuộc đại phát kiến địa lí đối với tiến trình lịch sử? + Sưu tầm tư liệu từ sách, báo và Internet về C.Cô-lôm-bô, Ph.Ma-gien-lăng và đánh giá công lao của họ
- 7 Ngày dạy: /9/2022 TIẾT 2: CHỦ ĐỀ CHUNG 1 - CÁC CUỘC ĐẠI PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: + Mô tả được các cuộc đại phát kiến địa lí: cuộc thám hiểm của Ph.Ma-gien-lăng vòng quanh Trái đất (1519- 1522). + Phân tích được tác động của các cuộc đại phát kiến địa lí đối với tiến trình lịch sử. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến, giải pháp khi được giao để hoàn thành tốt nhiệm vụ. - Đọc và chỉ ra được hành trình của các cuộc phát kiến địa lí trên lược đồ - Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của giáo viên 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tinh thần dũng cảm, yêu thích khám phá cái mới; đồng thời giúp HS hiểu giá trị của lao động, căm ghét bóc lột, áp bức; biết quý trọng những di sản văn hóa các dân tộc trên TG - Trách nhiệm: Hình thành cho HS có trách nhiệm với bản thân khi được giao nhiệm vụ - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực; bài giảng Powpoint - Phiếu học tập dành cho HS - Lược đồ hành trình của các cuộc đại phát kiến địa lí (file trình chiếu) - Quả địa cầu - Máy tính, máy chiếu 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động * Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS bước vào bài học mới - GV dẫn dắt vào bài * Tổ chức thực hiện: a. Kiểm tra bài cũ:
- 8 Câu 1: Vì sao đến thế kỷ XV việc tìm con đường mới sang phương Đông của người Tây Âu được đặt ra cấp thiết? Câu 2: Mô tả trên lược đồ hành trình của Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ b. Mở đầu: - GV: Cùng với hành trình của Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ, ở TK XVI còn diễn ra cuộc đại phát kiến tiêu biểu khác đó là hành trình đi vòng quanh Trái đất của nhà thám hiểm Ma-gien-lăng. Hành trình của Ma-gien-lăng đã diễn ra như thế nào? Các cuộc đại phát kiến địa lí ở TK XV-XVI có tác động như thế nào đối với tiến trình lịch sử, chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu mục 2: Một số cuộc đại phát kiến địa lí (phần b) a. Mục tiêu: - HS mô tả được cuộc đại phát kiến địa lí: cuộc thám hiểm của Ph.Ma-gien-lăng vòng quanh Trái đất (1519-1522). - Đọc và chỉ ra được hành trình cuộc thám hiểm của Ph.Ma-gien-lăng vòng quanh Trái đất (1519-1522) trên lược đồ b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài - HS quan sát tranh chân dung Ph.Ma-gien-lăng 2. Một số cuộc đại phát kiến - Em có những hiểu biết gì về nhà thám hiểm địa lí Ph.Ma-gien-lăng? b. Cuộc thám hiểm vòng - HS trình bày theo hiểu biết của bản thân quanh Trái Đất của Ph.Ma- - GV cung cấp thêm tư liệu về nhà thám hiểm gien-lăng (1519-1522) Ph.Ma-gien-lăng: + Phơ-đi-nan Ma-gien-lăng là một nhà thám hiểm người Bồ Đào Nha, nhưng sau đó đã nhập quốc tịch Tây Ban Nha nhằm mục đích phục vụ cho Vua Tây ban Nha trong việc khai phá các tuyến đường biển đến In-đô-nê-xi-a và Ấn Độ bằng cách đi về hướng Tây qua Thái Bình Dương. + Chuyến đi của Ma-gien-lăng (1519-1522) đã đi vào lịch sử như là chuyến đi đầu tiên bằng đường biển của con người từ Đại Tây Dương sang Thái Bình Dương. Ông cũng là người đặt tên cho Thái Bình Dương (nghĩa là “biển bình yên”). Chuyến đi này cũng đánh dấu sự kiện con người lần đầu tiên thành công trong việc đi vòng quanh Trái Đất, mặc - 9/1519: Ma-gien-lăng chỉ dù chính bản thân Ma-gien-lăng đã không thể hoàn huy 5 chiếc tàu rời cảng Tây
- 9 thành chuyến hành trình sau khi bị giết trong một Ban Nha đi về phía tây trận chiến ở Phi-lip-pin. Tuy nhiên, Ma-gien-lăng - Khám phá ra eo biển Ma- đã từng đi theo hướng đông đến bán đảo Mã gien-lăng, tiến vào & đặt tên Lai trong một chuyến đi trước đó, nên ông trở cho Thái Bình Dương thành nhà thám hiểm đầu tiên đi qua tất cả đường - Cuối 1520, đoàn đến được kinh tuyến của địa cầu. Phi-lip-pin. Ma-gien-lăng bị - GV yêu cầu HS đọc phần “Em có biết” thiệt mạng trong cuộc đụng độ - Qua những thông tin em thấy Ma-gien-lăng là với thổ dân người như thế nào? - 9/1522: Đoàn thám hiểm về - GV yêu cầu HS lên bảng, mô tả được hành trình Tây Ban Nha tìm ra châu Mĩ của Cô-lôm-bô trên lược đồ, dựa theo gợi ý: * Ý nghĩa: + Thời gian? - Chuyến đi đã chứng minh + Điểm xuất phát? thuyết phục Trái đất có dạng + Hướng đi? hình cầu + Kết quả? - GV giới thiệu thêm về hành trình của Ma-gien- lăng trên lược đồ - GV chuẩn kiến thức, HS ghi bài - Nêu ý nghĩa cuộc phát kiến địa lí của Ma-gien- lăng? Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 3: Tác động của các cuộc đại phát kiến địa lí a. Mục tiêu: - Phân tích được tác động của các cuộc đại phát kiến địa lí đối với tiến trình LS - Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của giáo viên - Căm ghét áp bức bóc lột; quý trọng những di sản văn hóa các dân tộc trên TG b. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài - GV giao nhiệm vụ hoạt động nhóm cho Hs 3. Tác động của các cuộc * Hoạt động nhóm: đại phát kiến địa lí + Thời gian: 4 phút * Tác động tích cực + Số nhóm: 4 nhóm - Về kinh tế: Mở rộng phạm + Yêu cầu: vi buôn bán trên TG, thúc . Nhóm 1, 2: Phân tích những tác động tích cực của đẩy công thương nghiệp các cuộc đại phát kiến địa lí đối với tiến trình lịch sử phát triển . Nhóm 3, 4: Phân tích những tác động tiêu cực của - Văn hóa - xã hội: các cuộc đại phát kiến địa lí đối với tiến trình lịch sử + Hiểu biết về những con đường mới, vùng đất mới - HS hoạt động theo nhóm + Mở rộng việc giao lưu - GV gọi đại diện nhóm HS báo cáo kết quả, các văn hóa giữa các dân tộc
- 10 nhóm khác nhận xét, bổ sung * Tác động tiêu cực - HS quan sát hình 5: Tàu buôn bán nô lệ da đen - Người lao động (nhất là (tranh vẽ) nông dân) bị bần cùng hóa + Mô tả lại những gì em quan sát được qua hình 5 - Nạn buôn bán nô lệ và + Em có suy nghĩ gì về nạn buôn bán nô lệ da đen? làm nảy sinh quá trình cướp - GV: Những người da đen phần lớn là thanh niên, bóc thuộc địa người lao động châu Phi bị bắt đi, dồn lên những chiếc tàu lớn vượt trùng dương bán cho các chủ xưởng, chủ đồn điền ở châu Âu và Bắc Mĩ. Họ bị coi như những mặt hàng biết nói, có thể trao đổi, mua bán không khác gì những đồ vật. Điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển bình thường của các dân tộc Phi, đặc biệt quyền con người bị chà đạp nghiêm trọng. Trong lịch sử phát triển nhân loại, mỗi chủng tộc đều có sự đóng góp cho sự phát triển nhân loại, thậm chí những nền văn minh phát triển rực rỡ đầu tiên của nhân loại như văn minh Ai Cập, Trung Hoa, Ấn Độ thuộc về những người da đen, da màu; không có lý do gì để chà đạp, coi những người da đen như những món hàng để bán buôn như vậy. Đó là những hành động đáng lên án gay gắt - GV liên hệ, mở rộng đến chế độ phân biệt chủng tộc A-pac-thai - GV chốt kiến thức, HS ghi bài - Trong những tác động của các cuộc phát kiến địa lí đối với lịch sử, theo em, tác động nào là quan trọng nhất? Vì sao? - HS trả lời theo ý hiểu, lựa chọn tác động em cho là quan trọng nhất và giải thích vì sao em lựa chọn tác động đó - GV: Những cuộc phát kiến địa lí có tác động to lớn đến sự phát triển nhân loại; mặc dù còn tồn tại những hạn chế nhưng không thể phủ nhận những tác động tích cực lớn lao của các cuộc đại phát kiến địa lí, trong đó với việc tìm ra những con đường mới, vùng đất mới đã khiến cho nền kinh tế công thương nghiệp phát triển nhanh chóng, sự giao lưu buôn bán, văn hóa giữa các dân tộc được tăng cường, mở rộng. Đây có thể coi là tác động quan trọng nhất của các cuộc đại phát kiến địa lí - GV liên hệ về quá trình hội nhập, toàn cầu hóa của TG hiện nay 3. Luyện tập - Vận dụng 1. Mục tiêu:
- 11 - HS luyện tập, ghi nhớ kiến thức thông qua việc làm một số bài tập - HS vận dụng kiến thức, xác định hành trình cuộc thám hiểm vòng quanh thế giới của Ma-gien-lăng trên quả địa cầu; liên hệ với lịch sử châu Á, trực tiếp là khu vực Đông Nam Á và Việt Nam để giải quyết tình huống đặt ra 2. Tổ chức thực hiện: Bài 1: Lựa chọn đáp án đúng Câu 1: Ma-gien-lăng đã đặt tên cho đại dương nào trên thế giới? A. Bắc Băng Dương B. Ấn Độ Dương C. Đại Tây Dương D. Thái Bình Dương Câu 2: Ý nghĩa lớn nhất cuộc phát kiến địa lí của Ma-gien-lăng là gì? A. Chứng minh một cách thuyết phục nhất Trái Đất có dạng hình cầu B. Đem về nhiều vàng bạc châu báu từ phương Đông về châu Âu C. Tìm ra châu Đại Dương D. Mở rộng việc buôn bán với châu Á Đáp án: Câu 1 - D Câu 2 - A - GV yêu cầu HS xác định hành trình cuộc thám hiểm vòng quanh thế giới của Ma- gien-lăng trên quả địa cầu + HS thực hành trên quả địa cầu - Là một người dân châu Á, em có suy nghĩ gì về sự có mặt của người châu Âu ở các nước châu Á sau các cuộc phát kiến địa lí? + HS trình bày nhận thức, suy nghĩ của bản thân 4. Hướng dẫn về nhà: * Mục tiêu: - Hướng dẫn HS học tập ở nhà, chuẩn bị cho tiết học mới * Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ HS học tập ở nhà và chuẩn bị tiết học mới: + Học bài cũ + Mô tả hành trình thám hiểm của Ph.Ma-gien-lăng vòng quanh Trái Đất trên lược đồ + Xem trước bài 1: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Âu . Quan sát, tìm hiểu bản đồ tự nhiên châu Âu, trình bày được vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu . Tìm hiểu đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu. Ngày dạy:
- 12 CHƯƠNG 1. CHÂU ÂU TIẾT 3- BÀI 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU ÂU (Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu. - Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và cuộc sống; tự đặt ra mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện; - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc theo nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới; phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau; b. Năng lực đặc thù - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: xác định được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, một số đồng bằng và dãy núi lớn ở châu Âu trên bản đồ. - Năng lực tìm hiểu địa lí: khai thác thông tin, tài liệu văn bản, Internet để tìm hiểu đặc điểm vị trí địa lí, địa hình châu Âu. - Có khả năng hình thành, phát triển ý tưởng và trình bày kết quả một bài tập của cá nhân về các nội dung yêu cầu của bài học. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hàng ngày. - Trách nhiệm: sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên; phản đối những hành vi xâm hại thiên nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu - Hình ảnh, video về thiên nhiên châu Âu. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, vở nháp III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học.
- 13 b. Tổ chức thực hiện: GV tổ chức chơi trò chơi Trò chơi “NHANH MẮT, ĐOÁN HÌNH” - GV tổ chức trò chơi qua hệ thống câu hỏi liên quan đến châu Âu. - HS xem hình ảnh sau đây, đoán tên các công trình, địa danh thuộc quốc gia nào. Hình 1. Lễ hội đấu bò tót (Tây Ban Nha) Hình 2. Truyện cổ tích AndesxeN (Đan Mạch) Hình 3. Tháp Eiffel (Pháp) Hình 4. Tháp đồng hồ BigBen (Anh) Hình 5. Hoa loa kèn (Quốc hoa của Ý) Hình 6. Tháp nghiêng Pisa (I-ta-li-a)
- 14 - Sau khi tìm xong tên các công trình và thuộc quốc gia trên hình hãy cho biết: Các bức hình trên khiến em liên tưởng đến châu lục nào? (Qua các mức độ nếu học sinh chưa trả lời được từ khóa GV gợi ý). + Gồm 6 chữ cái + Hình ảnh lá cờ của Liên minh châu Âu + Là châu lục tiếp giáp châu Á. =>Châu Âu. HS chú ý lắng nghe, giơ tay trả lời câu hỏi nhanh GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ thực hiện nhiệm vụ của HS. HS trao đổi và trả lời nhanh câu hỏi trò chơi. GV nhận xét và kết nối vào bài học: Châu Âu là nơi được biết đến có thiên nhiên phong phú, đa dạng. Bài học này sẽ giúp các em có hiểu biết về đặc điểm tự nhiên của châu Âu. 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí, hình dạng, kích thước châu Âu a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu. b. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài GV chiếu mục tiêu bài học HS đọc để nắm được mục tiêu cần đạt trong bài học Gv nhận xét, chuyển ý vào nội dung mục 1 HS Khai thác thông tin mục 1 và quan sát H.1 SGK, hãy: - Xác định và trình bày đặc điểm vị trí, giới hạn và kích thước của châu Âu. - Xác định trên bản đồ: + Các biển: 1. Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước Địa Trung Hải, Ban Tích, Biển Đen. - Châu Âu là bộ phận của lục địa Á - Âu + Bán đảo: - Phần lớn lãnh thổ châu Âu nằm giữa Xcan-đi-na-vi, I-bê-rich, I-ta-li-a. các vĩ tuyến 360 B và 710 B, chủ yếu - Hoàn thành phiếu học tập theo mẫu thuộc đới ôn hòa bán cầu Bắc. sau: - Diện tích trên 10 triệu km2. Tiêu chí Thông tin - Phía bắc giáp Bắc Băng Dương, phía Nằm trong khoảng tây giáp Đại Tây Dương, phía nam giáp vĩ độ Địa Trung Hải và Biển Đen, phía Đông Thuộc lục địa giáp châu Á. Diện tích
- 15 Tiếp giáp châu lục - Đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo Giáp biển và đại thành nhiều bán đảo, vũng, vịnh ăn sâu dương vào đất liền. Ảnh hưởng của vị trí đối với thiên nhiên HS khai thác thông tin và dựa vào hiểu biết cá nhân trả lời câu hỏi; GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ làm việc, giúp đỡ những HS gặp khó khăn. HS trình bày trước lớp kết quả làm việc cá nhân. HS khác theo dõi bạn trình bày, nhận xét, bổ sung, đánh giá. Tiêu chí Thông tin Nằm trong 360B đến 710B. khoảng vĩ độ Thuộc lục địa Á - Âu. Diện tích 10 triệu km2. Tiếp giáp châu Châu Á. lục Giáp biển và Bắc Băng Dương, đại dương Đại Tây Dương và Địa Trung Hải. Ảnh hưởng của Thiên nhiên phân vị trí đối với hóa đa dạng; phần thiên nhiên lớn nằm trong đới ôn hòa bán cầu Bắc. GV nhận xét trình bày của HS, cung cấp thêm thông tin và chốt kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm địa hình châu Âu a. Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu b. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài GV chia lớp làm 3 nhóm và yêu cầu 2. Đặc điểm tự nhiên HS khai thác thông tin mục 2a và quan sát H.1 SGK: - Cho biết châu Âu có mấy dạng địa hình a. Địa hình
- 16 chính? Đó là những dạng nào? - Xác định vị trí phân phân bố của địa hình đồng bằng, núi già và núi trẻ. - Cho biết: Nhóm 1: Đặc điểm địa hình đồng bằn ở châu Âu. Nhóm 2: Đặc điểm địa hình núi già ở châu Âu. Nhóm 3: Đặc điểm địa hình núi trẻ ở Khu Đồng bằng Miền núi châu Âu. vực Núi già Núi trẻ (hoạt động nhóm, thời gian 3 phút) Đặc - Chiếm 2/3 - Phần - Phần điểm diện tích lớn có lớn có HS xác định được trên ban đồ một số dãy châu Âu. độ cao độ cao núi và đồng bằng lớn ở châu Âu: - Có nhiều trung dưới + Một số dãy núi: Xcan-đi-na vi, U-ran, nguồn gốc bình 2000m. An-pơ, Các-pát, Ban-căng, hình thành hoặc + Một số đồng bằng: Bắc Âu, Đông Âu, khác nhau. thấp. Hạ lưu Đa-nuýp, Trung lưu Đa-nuýp, Phân Các đồng Phía Phía HS các nhóm khai thác thông tin bố bằng Bắc bắc và nam: GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ Âu, Đông trung An-pơ, làm việc, giúp đỡ những HS gặp khó Âu tâm: Các-pat, khăn. Xcan- Ban- HS và dựa vào hiểu biết đại diện nhóm đi-na- căng trả lời câu hỏi vi, U- HS nhóm khác theo dõi bạn trình bày, ran nhận xét, bổ sung, đánh giá theo tiêu chí: HS nhóm khác đưa thêm câu hỏi phụ cho nhóm bạn GV nhận xét trình bày của HS, cung cấp thêm thông tin và chốt kiến thức. 3. Luyện tập- Vận dụng a. Mục tiêu: Củng cố cho HS về đặc điểm vị trí, địa hình của châu Âu. Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Tổ chức thực hiện Nhiệm vụ 1 Gv tổ chức trò chơi ô chữ: gồm 6 ô chữ hàng ngang và 1 hàng dọc Chia lớp thành 8 nhóm HS ngồi theo nhóm và lần lượt trả lời các ô chữ, nhóm nào trả lời nhanh và đúng ô chữ sẽ ghi điểm
- 17 Câu 1: Đây là một bán đảo lớn nhất nằm phía Nam châu Âu (Ban Căng) Câu 2: Đại bộ phận lãnh thổ châu Âu nằm trong đới nào ? (ôn hòa) Câu 3: Châu Âu nằm trong lục địa nào ? (Á- Âu) Câu 4: Châu Âu tiếp giáp với biển nào ở phía Nam ? (Địa Trung Hải) Câu 5: Đồng bằng lớn nhất châu Âu là đồng bằng nào ? (Đông Âu) Câu 6: Châu Âu ngăn cách với châu Á bởi dãy núi nào ? (U-ran) Ô chữ hàng dọc là Châu Âu Nhiệm vụ 2: HS Sưu tầm những hình ảnh đẹp về thiên nhiên Châu Âu (núi An-Pơ) và viết khoảng 15 dòng giới thiệu về những cảnh đẹp đó? HS ghi chép nhiệm vụ, về nhà làm Gv tổng kết, đánh giá giờ dạy và hướng dẫn về nhà: 4. Hướng dẫn về nhà - Xem lại bài đã học - Về nhà sưu tầm tư liệu và làm bài tập. - Tìm hiểu bài mới: Đặc điểm phân hóa khí hậu, sông ngòi châu Âu
- 18 Ngày dạy TIẾT 4- BÀI 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU ÂU (Tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Phân tích được đặc điểm phân hóa khí hậu: phân hóa bắc nam; các khu vực ven biển với bên trong lục địa. - Xác định được trên bản đồ các sông lớn Rhein (Rainơ), Danube (Đanuyp), Volga (Vonga). 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và cuộc sống; tự đặt ra mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện; - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ kết hợp với thông tin, hình ảnh để trình bày những vấn đề đơn giản trong đời sống, khoa học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới; phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau; b. Năng lực đặc thù - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: xác định được phạm vi, sự phân bố khí hậu, sông ngòi ở châu Âu trên bản đồ. - Năng lực tìm hiểu địa lí: khai thác thông tin, tài liệu văn bản, Internet để tìm hiểu đặc điểm khí hậu, sông ngòi châu Âu. 3. Phẩm chất - Yêu khoa học - Chăm chỉ: có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hàng ngày. - Trách nhiệm: sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên; phản đối những hành vi xâm hại thiên nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu - Hình ảnh, video về thiên nhiên châu Âu. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, vở nháp
- 19 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Tổ chức thực hiện GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh hơn” , chia lớp thành 8 nhóm, các nhóm sẽ trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. Đội nào nhanh hơn sẽ giành được quyền trả lời. Mỗi câu trả lời đúng sẽ được ghi điểm. Kết thúc trò chơi đội nào nhiều điểm hơn sẽ thắng cuộc và khen thưởng. HS tham gia trò chơi, đại diện nhóm trình bày GV chuẩn kiến thức GV giới thiệu bài: Vị trí địa lí có ảnh hưởng như thế nào tới sự phân hóa khí hậu, sông ngòi của châu Âu. Để trả lời câu hỏi đó chúng ta đi tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân hóa khí hậu Châu Âu a. Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm phân hoá khí hậu b. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài GV chiếu mục tiêu bài học 2. Đặc điểm tự nhiên HS đọc để nắm được mục tiêu cần đạt trong bài học b. Khí hậu Gv nhận xét, chuyển ý vào nội dung mục 1 - Khí hậu châu Âu có sự phân hoá Nhiệm vụ 1: đa dạng từ bắc xuống nam và từ Khai thác thông tin mục 2b và quan sát tầy sang đông. H.3 SGK: + Từ bắc xuống nam có các đới - Xác định các kiểu khí hậu châu Âu. So khí hậu cực và cận cực, ôn đới và sánh diện tích các kiểu khí hậu đó? kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung Nhiệm vụ 2: hải. GV tổ chức trò chơi: Đi tìm nhóm tài năng + Từ tây sang đông có các kiểu GV chia lớp thành 8 nhóm: Dựa vào thông tin khí hậu ôn đới hải dương và ôn SGK, hoàn thành nội dung phiếu học tập sau đới lục địa đây: PHIẾU HỌC TẬP - Nguyên nhân: Đới/kiểu Cực Ôn đới Cận + Do ảnh hưởng của vị trí địa lí khí hậu và Ôn đới Ôn nhiên + Ảnh hưởng trực tiếp của dòng cận hải đới địa biển nóng Bắc Đại Tây Dương và cực dương lục trung gió Tây ôn đới. địa hải Vị trí - Ngoài ra khí hậu khu vực núi cao có sự phân hóa theo độ cao