Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 (KNTT) (Có đáp án)

docx 7 trang Linh Nhi 27/12/2024 560
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 (KNTT) (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_1_mon_khoa_hoc_tu_nhien_7_kntt_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 (KNTT) (Có đáp án)

  1. 1 Đề thi học kì 1 Câu 1: Cho các bước sau: (1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo. (2) Ước lượng (chiều dài, khối lượng của vật) để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo. (3) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được. (4) Nhận xét độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo. Trình tự các bước hình thành kĩ năng đo là A. (1), (2), (3), (4). C. (3), (2), (4), (1). B. (1), (3), (2), (4). D. (2), (1), (4), (3). Câu 2: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là A. hoạt động con người chủ động tìm tòi, khám phá ra thế giới tự nhiên. B. tìm hiểu về thế giới tự nhiên, mối quan hệ của con người với tự nhiên. C. cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học. D. cách thức tìm hiểu về thế giới tự thông qua các phương tiện truyền thông như sách, báo, internet, Câu 3: Để nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn trong nước một bạn học sinh đã thực hiện các bước sau: (1) Dự đoán trong số các chất muối ăn, đường ăn, bột đá vôi chất nào tan, chất nào không tan trong nước. (2) Tìm hiểu khả năng hòa tan của muối ăn, đường, bột đá vôi ở trong nước. (3) Thực hiện các bước thí nghiệm: Rót cùng một thể tích nước (khoảng 5 ml) vào ba ống nghiệm. Thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 gam mỗi chất trên và lắc đều khoảng 1 – 2 phút. Quan sát và ghi lại kết quả thí nghiệm. So sánh và rút ra kết luận. (4) Đề xuất thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (chuẩn bị dụng cụ, hóa chất và các bước thí nghiệm). (5) Viết báo cáo và trình bày quá trình thực nghiệm, thảo luận kết quả thí nghiệm. Trình tự các bước khi nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn trong nước là A. (2), (4), (1), (3), (5). C. (2), (4), (3), (1), (5). B. (2), (1), (4), (3), (5). D. (4), (3), (5), (2), (1). Câu 4: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
  2. 2 A. electron và proton. C. neutron và electron. B. electron, proton và neutron. D. proton và neutron. Câu 5: Trong nguyên tử, hạt nào sau đây mang điện tích âm? A. photon. B. neutron C. electron D. proton Câu 6: Cho mô hình nguyên tử helium như sau: Khối lượng gần đúng của nguyên tử helium là A. 2 amu. B. 4 amu. C. 6 amu. D. 3 amu. Câu 7: Một nguyên tử có 6 proton trong hạt nhân. Theo mô hình nguyên tử của Rơ – dơ – pho – Bo, số lớp electron của nguyên tử đó là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8: Sự biến đổi năng lượng từ quang năng thành năng lượng hóa năng là quá trình A.trao đổi chất. B. sinh trưởng. C. chuyển hóa năng lượng. D. hô hấp. Câu 9:Phát biểu nào sai khi nói về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng? A. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò đảm bảo cho sinh vật tồn tại. B. Chỉ con người và động vật mới cần trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, còn thực vật thì không. C. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, cảm ứng, vận động và sinh sản. D. Khi trao đổi chất dừng lại thì sinh vật sẽ chết. Câu 10 :Bào quan thực hiện quá trình quang hợp là A.ti thể. B.ribosome C.lysosome D.lục lạp. Câu 11: Nguyên liệu của quá trình quang hợp là A.nước và carbon dioxide. C.nước và glucose
  3. 3 B.glucose và carbon dioxide. D.glucose và oxygen . Câu 12:Trong quá trình quang hợp, gân lá có chức năng chủ yếu là A. giúp cho lá có nhiều khí khổng. C. vận chuyển các chất. B. tổng hợp các chất hữu cơ. D. làm tăng diện tích của lá. Câu 13: Ánh sáng ảnh hưởng tới quang hợp của cây xanh như thế nào? A. Ánh sáng quá mạnh sẽ làm giảm hiệu quả quang hợp. B. Cường độ ánh sáng tăng thì hiệu quả quang hợp sẽ giảm. C. Cường độ ánh sáng giảm thì hiệu quả quang hợp sẽ tăng. D. Ánh sáng càng yếu thì hiệu quả quang hợp càng tăng. Câu 14: Sản phẩm của quá trình hô hấp tế bào là A.khí oxygen, glucose và năng lượng C.khí carbon dioxide, nước và năng lượng. B.khí oxygen, nước và năng lượng. D.khí carbon dioxide, glucose và nước. Câu 15: Hô hấp tế bào xảy ra ở bào quan nào sau đây? A.Lục lạp. C.Lysosome B.Ribosome D.Ti thể. Câu 16: Cho các yếu tố sau: a) Nước. c) Nhiệt độ. b) Nồng độ khí oxygen. d) Nồng độ khí carbon dioxide. Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 17: Nhóm các loại nông sản nào dưới đây thường được bảo quản khô? A. Hạt lúa, hạt ngô, cà chua, rau cải. B. Hạt lúa, hạt ngô, hạt cà phê, hạt lạc. C. Cà chua, rau cải, bắp cải, hạt lúa. D. Hạt lạc, cà chua, rau cải, bắp cải. Câu 18: Ý nào dưới đây không phải là ví dụ về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?
  4. 4 A. Khi chạy, hoạt động trao đổi khí tăng giúp cơ thể có đủ O 2 để sử dụng đồng thời thải CO 2 tránh gây độc cho cơ thể. B. Cơ thể người tăng chiều cao và cân nặng nhờ vật chất và năng lượng từ quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. C.Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng hóa học trong các hợp chất vô cơ được chuyển hóa thành năng lượng hóa học trong ATP và nhiệt năng. D. Sau khi ăn, cơ thể sẽ tiêu hóa thức ăn tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động và tạo ra nguồn năng lượng dự trữ. Câu 19: Thân cây xương rồng có khả năng quang hợp vì A. thân cây có nhiều chất dinh dưỡng. C. thân cây được cung cấp đầy đủ nước. B. thân cây chứa các chất diệp lục như lá cây. D.thân cây to và mọng nước. Câu 20: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các yếu tố ảnh hưởng tới quang hợp? A. Nhiệt độ cao từ 40oC – 45oC thuận lợi cho hầu hết các loài cây quang hợp. B. Cây dừa, cây phi lao, cây thông là những cây cần nhiều ánh sáng. C. Nếu nồng độ CO2 tăng quá cao có thể làm cây chết vì ngộ độc. D. Quang hợp của cây sẽ khó khăn khi tế bào lá cây mất nước. Câu 21: Nhận định nào sau đây sai khi nói về hô hấp tế bào? A. Là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào. B. Nguyên liệu cho hô hấp lấy từ quá trình tổng hợp chất hữu cơ. C. Hô hấp tế bào tạo ra năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động sống. D. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào. Câu 22: Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là A.tăng cường độ hô hấp tế bào đến mức tối đa. B.tăng nhẹ cường độ hô hấp tế bào. C.giảm nhẹ cường độ hô hấp tế bào. D.giảm cường độ hô hấp tế bào đến mức tối thiểu. Câu 23:Vì sao hiệu quả quang hợp của cây trồng tại các khu công nghiệp thường giảm đi?
  5. 5 A. Vì ánh sáng tại các khu công nghiệp quá cao, làm giảm hiệu quả quang hợp. B. Vì nồng độ khí carbon dioxide thường tăng cao, làm giảm hiệu quả quang hợp. C. Vì nhiệt độ tại các khu công nghiệp quá thấp, làm giảm hiệu quả quang hợp. D. Vì ánh sáng khí carbon dioxide tại các khu công nghiệp quá thấp, làm giảm hiệu quả quang hợp. Câu 24: Hô hấp tế bào và quá trình đốt cháy nhiên liệu giống nhau ở điểm nào? A. Đều sử dụng khí carbon dioxide, thải ra khí oxygen và tạo ra năng lượng. B. Đều thu được hiệu suất năng lượng như nhau. C. Đều sử dụng khí oxygen, thải ra khí carbon dioxide và tạo ra năng lượng. D. Đều không tạo ra năng lượng. Câu 25:Vì sao trong trồng trọt, người ta thường cày bừa đất trước khi gieo trồng và tháo nước khi cây ngập úng? A. Vì để oxygen dễ khuếch tán vào đất, giúp rễ cây hô hấp. B. Vì để carbon dioxide dễ khuếch tán vào đất, giúp rễ cây hô hấp. C. Vì để oxygen dễ khuếch tán vào đất, giúp rễ cây hạn chế hô hấp. D. Vì để tăng lượng carbon dioxide trong đất, giúp rễ cây vận chuyển nước và muối khoáng dễ dàng hơn. Câu 26Tại sao khi trồng rau cải, cần phải tỉa và nhổ bớt những cây mọc gần nhau? A.Vì tỉa và nhổ bớt những cây mọc gần nhau làm rau cải ăn ngon hơn. B. Vì những cây mọc gần nhau có giá trị dinh dưỡng cao hơn, nên cần tỉa và nhổ sớm để sử dụng. C. Vì tỉa bớt làm tăng mật độ của rau, giúp cây được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, nước và ánh sáng để quang hợp. D. Vì tỉa bớt nhằm giảm mật độ của rau, giúp cây được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, nước và ánh sáng để quang hợp.
  6. 6 Đáp án đề thi Giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức - (Đề số 1) Câu 1: Đáp án đúng là: D Việc đo thường được thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Ước lượng (chiều dài, khối lượng của vật) để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo. Bước 2: Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo. Bước 3: Nhận xét độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo. Bước 4: Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được. Câu 2: Đáp án đúng là: C Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học. Câu 3: Đáp án đúng là: B Trình tự các bước khi nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn trong nước là: (2), (1), (4), (3), (5). Câu 4: Đáp án đúng là: B Nguyên tử được cấu tạo gồm: + Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton và neutron. + Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron. Câu 5: Đáp án đúng là: C
  7. 7 Trong nguyên tử: + Hạt electron mang điện tích âm. + Hạt proton mang điện tích dương. + Hạt neutron không mang điện. Câu 6: Đáp án đúng là: B Dựa theo mô hình nguyên tử helium xác định được helium gồm: 2 proton; 2 neutron và 2 electron. Một cách gần đúng khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử. Vậy khối lượng gần đúng của nguyên tử helium là: 2 × 1 + 2 × 1 = 4 (amu). Câu 7: Đáp án đúng là: B Ta có, trong nguyên tử số electron = số proton = 6. Nguyên tử có 6 electron được phân bố vào 2 lớp (lớp thứ nhất có 2 electron, lớp thứ hai có 4 electron) Câu 8: Đáp án đúng là: C