Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 - Năm học 2022-2023 - Bùi Thị Thuận (Có đáp án + Ma trận)

docx 6 trang Linh Nhi 22/10/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 - Năm học 2022-2023 - Bùi Thị Thuận (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_khoa_hoc_tu_nhien_7_nam_hoc_20.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 - Năm học 2022-2023 - Bùi Thị Thuận (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN Năm học 2022 - 2023 Môn: Khoa học tự nhiên 7 (Thời gian: 60 phút) KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì II (hết tuần 26) khi kết thúc nội dung "Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật". - Thời gian làm bài: 60 phút - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (40% trắc nghiệm, 60% tự luận) - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết, 30% Thông hiểu, 20% Vận dụng, 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết) mỗi câu 0,25 điểm. + Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1 điểm; Thông hiểu: 4 điểm, Vận dụng: 1 điểm, Vận dụng cao: 1 điểm) MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ Tổng số ý/câu Điểm Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tính chất từ của chất (10 5 1 1 1 6 2,5 tiết) Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (24 1 7 1 3 1 3 10 7,5 tiết) Tổng số ý/câu 1 12 1 4 1 1 4 16 Điểm số 1,0 3,0 2,0 1,0 2,0 1,0 6 4 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm
  2. BẢN ĐẶC TẢ Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (câu) (câu) Tính chất từ của chất Nam châm Nhận biết - Xác định được cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm. 1 C1 - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. Thông hiểu - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. 1 C2 - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. Vận dụng - Tiến hành thí nghiệm để nêu được: + Tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau; + Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm). - Sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lí. Từ trường Nhận biết - Nêu được vùng không gian bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn 2 C3,C4 mang dòng điện), mà vật liệu có tính chất từ đặt trong nó chịu tác dụng lực từ, được gọi là từ trường. - Nêu được khái niệm từ phổ và tạo được từ phổ bằng mạt sắt và nam châm. - Nêu được khái niệm đường sức từ. Vận dụng - Vẽ được đường sức từ quanh một thanh nam châm. Từ trường Nhận biết - Dựa vào ảnh (hoặc hình vẽ, đoạn phim khoa học) khẳng định được 2 C5,C6 Trái Đất Trái Đất có từ trường. - Nêu được cực Bắc địa từ và cực Bắc địa lí không trùng nhau.
  3. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (câu) (câu) Nam châm Vận dụng điện - Chế tạo được nam châm điện đơn giản và làm thay đổi được từ trường của nó bằng thay đổi dòng điện. Vận dụng cao - Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng dụng nam châm 1 C17 điện (như xe thu gom đinh sắt, xe cần cẩu dùng nam châm điện, máy sưởi mini, ) Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật + Vai trò trao Nhận biết – Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. 1 C7 đổi chất và chuyển hoá – Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ năng lượng thể. + Chuyển hoá Nhận biết – Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp 1 4 C19 C8,C9 năng lượng ở tế bào. C10, C11 tế bào • Quang Thông hiểu – Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây: 1 C12 hợp Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp. Nêu được khái • Hô hấp ở niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. Viết được phương trình tế bào quang hợp (dạng chữ). Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. – Mô tả được một cách tổng quát quá trình hô hấp ở tế bào (ở thực vật và động vật): Nêu được khái niệm; viết được phương trình hô hấp dạng chữ; thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải.
  4. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (câu) (câu) Vận dụng – Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực 1 1 C18 C13 tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. – Nêu được một số vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào trong thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt cần phơi khô,...). Vận dụng cao – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh. – Tiến hành được thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt. Trao đổi khí Thông hiểu – Sử dụng hình ảnh để mô tả được quá trình trao đổi khí qua khí 2 C14,C15 khổng của lá. – Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo của khí khổng, nêu được chức năng của khí khổng. – Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con đường đi của khí qua các cơ quan của hệ hô hấp ở động vật (ví dụ ở người) Trao đổi nước Nhận biết – Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể và các chất sinh vật. dinh dưỡng ở sinh vật + Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt động đóng, mở khí 1 C16 khổng trong quá trình thoát hơi nước; + Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật; Thông hiểu – Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và cấu 1 C20 trúc, tính chất của nước. – Mô tả được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng, lấy
  5. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (câu) (câu) được ví dụ ở thực vật và động vật, cụ thể: + Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây; + Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). + Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở người); + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, tranh ảnh, học liệu điện tử) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật (đại diện ở người); + Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh, ảnh, mô hình, học liệu điện tử), lấy ví dụ cụ thể ở hai vòng tuần hoàn ở người. Vận dụng – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước và lá – Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ giải thích việc tưới nước và bón phân hợp lí cho cây). Vận dụng cao Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, ...).