Đề kiểm tra giữa học kì 2 Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2020-2021 (Có hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2020-2021 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_lich_su_lop_7_nam_hoc_2020_2021_co.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2020-2021 (Có hướng dẫn chấm)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 Mơn: Lịch Sử 7 Mức độ Tổng Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng TL điểm Cấp độ Tên chủ đề TN TL TN TL Cấp độ cao thấp -Hiểu được Phân tích Liên hệ về nguyên nguyên giữ gìn văn nhân Lê Lợi nhân hĩa dân tộc được hào thắng lợi Khởi nghĩa kiệt ủng hộ; của k/n Lam Sơn Nguyễn Lam Sơn (1418-1427) Chích chuyển địa bàn hoạt động. Số câu 2(C1,2) 1/2 1/2 3 Số điểm 0,5 2 1 3,5 Tỷ lệ 5% 20% 10% 35% - Biết tên gọi của bộ luật do vua Lê Hiểu được Thánh Tơng nguyên biên soạn. nhân kinh tế - Biết Tơn nơng nghiệp giáo giữ vị thời Lê Sơ trí độc tơn nhanh dưới thời Lê chĩng được sơ. phục hồi và Nước Đại - Biết lời dặn phát triển Việt thời Lê của vua Lê Sơ (1428- Thánh Tơng 1527) đối với các quan trong triều. -Biết được một số mốc thời gian quan trọng trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn Số câu: 4( C3,4,9,10) 1 5 số điểm: 2,5 2 4,5 Tỷ lệ: 25% 20% 45% Biết được Tình hình Hiểu được Đại Việt ở tình hình nhà chính trị cĩ ưu điểm của thế kỷ XVI Lê ở đầu TK tác đơng đến chữ Quốc - XVIII. XVI. kinh tế của ngữ. xã hội Số câu: 2(C5,6) 2( C7,8) 1 5 số điểm: 0,5 0,5 1 2 Tỷ lệ 5% 5% 10% 20% T.Số câu: 6 6 1 13 T.số điểm: 3 4 3 10 Tỷ lệ 30% 40% 30% 100%
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II-NĂM HỌC 2020-2021 Lớp: Mơn: Lịch Sử 7 Thời gian làm bài: 45 phút (khơng kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI: I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm ) Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất 1,5 điểm ) Câu 1. Nghe tin Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa, hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng là vì A. Lê Lợi là hào trưởng cĩ uy tín và ảnh hưởng lớn trong vùng. B. nhân dân ta rất căm thù quân Minh đơ hộ. C. Lê Lợi cĩ lịng yêu nước căm thù giặc sâu sắc. D. nhân dân cĩ lịng yêu nước căm thù giặc sâu sắc. Câu 2. Lý do quan trọng nhất khi Nguyễn Chích đề nghị tiến quân vào Nghệ An, xây dựng căn cứ mới là A Để thốt khỏi thế bị bao vây, tiêu diệt. B. Để mở rộng địa bàn hoạt động của nghĩa quân từ Nghệ An đến Thuận Hĩa. C Nghệ An là nơi đất rộng, người đơng, địa thế hiểm yếu. D. Vì quân Minh quá mạnh. Câu 3. Vua Lê Thánh Tơng cho biên soạn và ban hành bộ luật cĩ tên là A. Hình thư. B. Hình luật. C. Quốc triều hình luật. D. Hồng triều luật lệ. Câu 4. Tơn giáo giữ vị trí độc tơn thời Lê sơ là A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên chúa giáo. Câu 5: Tình hình nhà Lê sơ đầu TK XVI cĩ điểm gì nổi bật? A. Khủng hoảng suy vong. B. Phát triển ổn định. C. Phát triển đến đỉnh cao. D. Phát triển khơng ổn định. Câu 6: Thời Lê sơ đầu TK XVI mâu thuẩn nào diễn ra gay gắt nhất? A. Mâu thuẩn giữa nơng dân với địa chủ. B. Mâu thuẩn giữa các phe phái phong kiến. C. Mâu thuẩn giữa bọn quan lại với nhân dân địa phương. D. Mâu thuẩn giữa nhân dân với nhà nước phong kiến. Câu 7. Tại sao dưới triều Nguyễn diện tích canh tác được tăng thêm mà vẫn cịn tình trạng nơng dân lưu vong? A. Vì nơng dân bị nhà nước tịch thu ruộng đất. B. Vì triều đình tịch thu ruộng đất để lập đồn điền. C. Vì nơng dân bị địa chủ, cường hào cướp mất ruộng đất. D. Vì xuất hiện tình trạng “ rào đất, cướp ruộng” Câu 8: Vì sao trong thế kỉ XVIII, nơng dân lại vùng lên đấu tranh chống chính quyền phong kiến? A. Đời sống nơng dân khổ cực do sự bĩc lột của chính quyền phong kiến B. Do tác động của các cuộc chiến tranh phong kiến C. Do sự phát triển của kinh tế hàng hĩa D. Do ảnh hưởng của khởi nghĩa nơng dân ở Đàng Trong Câu 9. (1,0 điểm )Nối thời gian với sự kiện tương ứng. Thời gian Cột nối Sự kiện 1.năm1416 a/ Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn xưng là Bình Định Vương. 2.năm 1418 b/ Tổ chức hội thề Lũng Nhai gồm Lê Lợi và 18 người trong bộ chỉ huy cuộc khởi nghĩa 3. năm 1425 c/ Giải phĩng Tân Bình , Thuận Hĩa 4. năm 1426 d/ Trận Chi Lăng- Xương Giang e/ Trận Tốt Động – Chúc Động Câu 10 (1,0 điểm ) Điền các từ thích hợp vào chỗ trống để hồn thiện đọan sử liệu sau : cương quyết ; Lê Thánh Tơng ; một thước , một tấc đất; lấn dần; Vua căn dặn các quan lại trong triều : “Một thước núi , một tấc sơng của ta lẽ nào ta lại vứt bỏ? Phải tranh biện chớ cho họ nếu họ khơng nghe cịn cĩ thể sai sứ sang tận triều đình của họ trình bày rõ điều hay lẽ gian. Nếu người nào dám đem , . của Thái Tổ làm mồi cho giặc thì tội phải chu di” II . TỰ LUẬN (6,0 điểm ) Câu 11 (3,0 điểm) Em h·y phân tích nguyªn nh©n th¾ng lỵi cđa cuéc khëi nghÜa Lam S¬n( 1418-1427)? Là học sinh em sẽ làm gì để giữ gìn truyền thống yêu nước,tinh thân đấu tranh kiên cường chống giặc ngoại xâm của dân tộc? Câu 12 (2 điểm). Tại sao kinh tế nơng nghiệp thời Lê Sơ nhanh chĩng được phục hồi và phát triển. Câu 13 (1 điểm). Vì sao chữ cái La-tinh ghi âm tiếng Việt trở thành chữ Quốc ngữ cho đến ngày nay?
- ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm ). Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (2,0 điểm ) mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Đáp A B C A A D C D án Câu 9. (1 điểm ) Nối thời gian với sự kiện tương ứng, mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm 1b ; 2a ; 3c ; 4e Câu 10. (1 điểm ) Các từ thích hợp điền vào chỗ trống là: Lê Thánh Tơng ; cương quyết ; lấn dần ; một thước, một tấc đất . II. TỰ LUẬN ( 6 điểm) Câu Đáp án Điểm * Nguyªn nh©n th¾ng lỵi cđa cuéc khëi nghÜa Lam S¬n ( 1418-1427) -Nhân dân ta cĩ lịng yêu nước nồng nàn ; ý chí bất khuất quyết tâm giành lại độc lập , tự do cho đất nước ; tất cả các tầng lớp nhân dân , các thành phần dân tộc đều đồn kết đánh giặc ; hăng hái tham gia kháng chiến . 1 - Đường lối chiến lược , chiến thuật đúng đắn ,sáng tạo của bộ 3,0 tham mưu ,đứng đầu là Lê Lợi , Nguyễn Trãi . đã biết dựa vào dân , từ cuộc khởi nghĩa phát triển thành cuộc chiến tranh giải phĩng dân tộc quy mơ cả nước , hồn thành thắng lợi nhiệm vụ giải phĩng đất nước . * Liên hệ bản thân, tùy theo mức độ vân dụng . Kinh tế nơng nghiệp thời Lê Sơ nhanh chĩng được phục hồi và phát triển là do một số chính sách khuyến khích phát triển nơng nghiệp của Nhà nước - Cho 25 vạn lính (Trong tổng số 35 vạn) về quê làm ruộng 2 cịn 10 vạn chia làm 5 phiên thay nhau về quê sản xuất. 2,0 - Kêu gọi dân phiêu tán về quê làm ruộng - Đặt ra một số chức quan chuyên lo về nơng nghiệp - Thực hiện “phép quân điền” - Cấm giết trâu bị bừa bãi. Câu 3 (1 điểm). Vì đây là loại chữ viết tiện lợi, khoa học và dễ 3 phổ biến. 1,0 Tổng 6