Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lí 7 - Trường THCS Hạp Lĩnh (Có đáp án)

doc 6 trang Linh Nhi 31/12/2024 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lí 7 - Trường THCS Hạp Lĩnh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_dia_li_7_truong_thcs_hap_linh.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lí 7 - Trường THCS Hạp Lĩnh (Có đáp án)

  1. MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÝ 7 ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THCS HẠP LĨNH I. MỤC ĐÍCH: 1. Về kiến thức: - Kiểm tra nhận thức của học sinh ở học kỳ I, trọng tâm về: + Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Âu + Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu + Các cuộc đại phát kiến địa lí trên thế giới 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tự chủ, tự học; năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo. - Phát triển năng lực địa lí: năng lực tái hiện kiến thức, trình bày, nhận xét, đánh giá vấn đề địa lí; năng lực vẽ và nhận xét biểu đồ địa lí 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập, tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập. - Nghiêm túc, tự giác trong học tập và thi cử. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA. - Trắc nghiệm (20%), tự luận (30 %) III. KHUNG MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ 1. Ma trận TT Chương/ Nội dung/Đơn vị kiến Số câu hỏi theo mức độ nhận Tổng Chủ đề thức thức % Nhận Thông Vận Vận điểm biết hiểu dụng dụng cao 1 Chủ đề Các cuộc đại phát kiến chung 1: địa lí Các cuộc 1 TN 2,5% đại phát kiến địa lí 2 Châu Âu Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Âu 5 TN 1 TL 27,5% Đặc điểm dân cư, xã 2 TN 1 TL hội châu Âu 20%
  2. Số câu 8 TN 1 TL 1 TL 10 câu Tỉ lệ 20% 15% 15% 50% 2. Bản đặc tả TT Nội dung Đơn vị Mức độ của yêu Số câu hỏi theo mức độ nhận kiến thức kiến thức cầu cần đạt thức Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao 1 Chủ đề Các cuộc Nhận biết 1 TN chung 1: đại phát - HS biết tên Các cuộc kiến địa lí những quốc gia đại phát đi tiên phong kiến địa lí thực hiện các cuộc phát kiến địa lí ở TK XV- XVI 2 Châu Âu Vị trí địa Nhận biết 5 TN lí, đặc - HS biết đặc điểm tự điểm vị trí địa lí, nhiên châu địa hình, khí hậu Âu châu Âu Thông hiểu 1 TL - HS trình bày được đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu Đặc điểm Nhận biết 1 TN dân cư, xã - HS biết được hội châu đặc điểm cơ cấu Âu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu - HS biết nguyên 1 TN nhân dẫn đến đô thị hóa nông thôn nhanh ở châu Âu
  3. Vân dụng - Học sinh vận 1 TL dụng các kiến thức đã học vẽ biểu đồ và nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu năm 2020 Số câu/ Loại câu 8 câu 1 câu 1 câu 10 TN TL TL câu Tỉ lệ % 20% 15% 15% 50% IV. THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu dưới đây: Câu 1: Châu Âu tiếp giáp với các biển và đại dương nào? A. Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương. B. Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. C. Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải. D. Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương. Câu 2: Địa hình đồng bằng phân bố chủ yếu ở A. Bắc Âu và Đông Âu. B. Tây Âu và Bắc Âu. C. Trung Âu và Đông Âu. D. Nam Âu và Trung Âu. Câu 3: Đại bộ phận châu Âu có kiểu khí hậu nào? A. Ôn đới hải dương và ôn đới lục địa B. Ôn đới hải dương và ôn đới Địa Trung Hải C. Ôn đới Địa Trung Hải và ôn đới lục địa D. Ôn đới Địa Trung Hải và cận nhiệt đới Câu 4: Những quốc gia nào đóng vai trò tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lý ở thế kỉ XV-XVI? A. Mĩ, Anh B. Anh, Pháp C. Anh, Tây Ban Nha D. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
  4. Câu 5: Dãy núi nào có độ cao và độ sộ nhất ở Châu Âu? A. Dãy An-pơ. B. Dãy Các-pát. C. D.Ban-căng. D. Dãy A-pen-nin. Câu 6: Nguyên nhân đại bộ phận lãnh thổ châu Âu có khí hậu ôn đới là do đâu? A. Có biển và đại dương bao bọc xung quanh châu lục B. Diện tích đồng bằng nhỏ hẹp, nhiều dãy núi cao C. Vị trí nằm trong đới ôn hoà D. Đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, chịu ảnh hưởng của biển Câu 7: Châu Âu có cơ cấu dân số như thế nào? A. Trẻ B. Già C. Trung bình D. Đáp án khác Câu 8: Nguyên nhân nào làm cho quá trình đô thị hóa nông thôn ở châu Âu được đẩy nhanh? A. Chính sách mở rộng và thúc đẩy sản xuất nông thôn B. Sự đầu tư, hỗ trợ của nhà nước vào quá trình đô thị nông thôn C. Phát triển sản xuất nông thôn và mở rộng ngoại ô đô thị D. Trình độ dân nông thôn ngày càng cao cùng sự hỗ trợ từ nhà nước II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) Đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu Câu 2 (1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: 0 - 14 tuổi 15 - 64 tuổi Từ 65 tuổi trở lên Năm 2020 16,1 64,8 19,1 - Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu năm 2020 - Rút ra nhận xét
  5. V: ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A A D A C B C II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Câu 1 - Châu Âu có 2 khu vực địa hình: đồng bằng và miền núi: 0,5đ (1,5 điểm) - Địa hình đồng bằng: + Chiếm 2/3 lớn diện tích châu lục, gồm đồng bằng Bắc Âu, 0,25đ đồng bằng Đông Âu, các đồng bằng trung và hạ lưu sông Đa- nuýp, 0,25đ + Các đồng bằng có đặc điểm địa hình khác nhau do nguồn gốc hình thành khác nhau. - Địa hình miền núi: + Địa hình núi già ở phía bắc và vùng trung tâm châu lục (dãy 0,25đ Xcan-đi-na-vi, U-ran, ). Phần lớn có độ cao trung bình hoặc thấp. + Địa hình núi trẻ ở phía nam (dãy An-pơ, Cac-pat, Ban- căng ). Phần lớn có độ cao trung bình dưới 2000m. 0,25đ Câu 2 - HS vẽ đúng dạng biểu đồ hình tròn, đúng tỉ lệ, đẹp, có bảng 1đ (1,5 chú thích, tên biểu đồ (Thiếu mỗi nội dung trừ 0,25đ) điểm) - Nhận xét: + Châu Âu có cơ cấu dân số già: Tỉ lệ nhóm người 0-14 tuổi ít (16,1%), số người trong nhóm 15-64 tuổi rất nhiều (64,8%), 0,5đ số người từ 65 tuổi trở lên nhiều (19,1%)