Bài giảng Vật lí 7 - Tiết 22: Cường độ dòng điện

pptx 23 trang Linh Nhi 02/01/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí 7 - Tiết 22: Cường độ dòng điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_li_7_tiet_22_cuong_do_dong_dien.pptx

Nội dung text: Bài giảng Vật lí 7 - Tiết 22: Cường độ dòng điện

  1. Tiết 22 CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN 4
  2. I.CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN 1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên (H24.1) Biến trở Nguồn điện 2.5 0 5 Công tắc Đèn Ampe kế A K
  3. -5 0 5 mA K
  4. ❖Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn.
  5. Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng Số chỉ của điện và là giá trị của cường ampe kế độ dòng điện. cho biết điều gì ? -Cường độ dòng điện có kí hiệu là gì ? -Em hãy cho biết đơn vị đo của cường độ dòng điện ?
  6. 2. Cường độ dòng điện - Số chỉ của ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện. -Cường độ dòng điện kí hiệu: I -Đơn vị: Ampe (A) hoặc miliampe (mA) 1A= 1000A , 1mA = 0,001A
  7. Ampe (André Marie Ampère) sinh ngày 20/1/1775 mất 10/6/1836 là nhà vật lý người Pháp và là một trong những nhà phát minh ra điện từ trường. Đơn vị đo cường độ dòng điện được mang tên ông là ampE (A).
  8. *C3:Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây: a) 0,175A = .175 mA b) 0,38A = .380 mA c) 1250mA = 1,250 A d) 280mA = 0,28 A
  9. II.Ampe kế: -Ampe kế là dụng cụ để đo cường độ dòng điện. -Kí hiệu của ampe kế trong mạch điện: A * Tìm hiểu ampe kế: +Dấu hiệu : Trên mặt của ampe kế có ghi chữ A hoặc mA +GHĐ và ĐCNN:
  10. C1: a) Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và hình 24.2b vào bảng 1 Bảng 1 a) Hình 24.2 b) Ampe kế GHĐ ĐCNN Hình 24.2a 100mA = 0,1A 10mA Hình 24.2b 6A 0,5A
  11. C1: b) Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số. c) a) b) Hình 24.2 Kim chỉ thị hiện số
  12. *Phân loại: +Ampe kế dùng kim chỉ thị +Ampe kế hiện số
  13. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu gì? Núm điều chỉnh kim ampe kế
  14. *Phân loại: +Ampe kế dùng kim chỉ thị +Ampe kế hiện số *Chốt nối dây dẫn: +Ghi (+): chốt dương +Ghi (-): chốt âm
  15. Chú ý: Trên thực tế mỗi Ampe kế có thể có nhiều thang đo, mỗi thang đo tương ứng với các chốt đo, khi đo trên chốt nào thì phải đọc kim chỉ trên thang đo tương ứng. Choát (-) Choát (+)
  16. III.Đo cường độ dòng điện - Trong sơ đồ mạch điện Ampe kế được kí hiệu là: A Sơ đồ mạch điện hình 24.3 + - K Đ Hình 24.3 - + A
  17. Stt Dụng cụ dùng điện Cường độ dòng điện 1 Bóng đèn 0,001mA bút thử điện – 3mA 2 Đèn điốt phát quang 1mA – 30mA 3 Bóng đèn dây tóc 0,1A – ( đèn pin hoặc đèn xe máy ) 1A 4 Quạt điện 0,5A – 1A 5 Bàn là, bếp điện 3A – 5A
  18. 2. Thí nghiệm * Tiến hành mắc mạch điện: - Mắc ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt (+) của ampe kế nối với cực dương (+) của nguồn điện ( không mắc trực tiếp hai chốt ampe kế vào hai cực của nguồn điện) - Kiểm tra, điều chỉnh kim ampe kế chỉ đúng vạch số 0. - Đọc và ghi kết quả đúng theo thang đo.
  19. *C2: Nhận xét Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn (nhỏ) thì đèn càng sáng (tối)
  20. *Quy tắc sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện: 1. Ước lượng giá trị cường độ dòng điện cần đo. 2. Chọn ampe kế có giới hạn đo phù hợp với giá trị cường độ dòng điện cần đo. 3. Điều chỉnh kim ampe kế chỉ đúng vạch số 0. 4. Mắc ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt (+) của ampe kế nối với cực dương (+) của nguồn điện , không mắc trực tiếp hai chốt ampe kế vào hai cực của nguồn điện. 5. Đọc và ghi kết quả đúng quy định.
  21. IV. VẬN DỤNG *C4: Có 4 ampe kế có giới hạn đo như sau: 1)2mA ; 2) 20mA ; 3) 250mA ; 4) 2A. Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo mỗi cường độ dòng điện sau đây: a) 15mA b) 0,15A c) 1,2A Dùng ampe kế có GHĐ 20mA để đo dòng điện có cường độ 15mA Dùng ampe kế có GHĐ 250mA để đo dòng điện có cường độ 0,15mA Dùng ampe kế có GHĐ 2 A để đo dòng điện có cường độ 1,2mA
  22. C5: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 24.4 được mắc đúng, vì sao? _ + + - _ _ A + A - + A + K K K - + a) Đúng b) Sai c) Sai
  23. ❖Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn. ❖Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế. ❖Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A). HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -BT : 24.1 – 24.7 (SBT/56+57) -Vẽ lại sơ đồ mạch điện H24.3 -Nghiên cứu các bài học từ học kì II: Ôn tập