Bài giảng Vật lí 7 - Ôn tập học kì I
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 7 - Ôn tập học kì I", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_7_on_tap_hoc_ki_i.pptx
Nội dung text: Bài giảng Vật lí 7 - Ôn tập học kì I
- Câu 1: Vì sao ta nhìn thấy một vật? A. Vì mở mắt hướng về phía vật. B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật. C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. D. Vì vật được chiếu sáng. A B C D
- Câu 2: Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng? A. Ngọn nến đang sáng. B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. C. Mặt trời. D. Đèn ống đang sáng. A B C D
- Câu 3: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực ? A. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất. B. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất. C. Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng. D. Người quan sát đứng phía sau Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng. A B C D
- Câu 4: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nguyệt thực ? A. Mặt Trăng bị gấu Trời ăn. B. Trái Đất chắn không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu tới Mặt Trăng. C. Mặt Trăng bỗng ngừng phát sáng. D. Mặt phản xạ của Mặt Trăng không hướng về phía Trái Đất nơi ta đang đứng. A B C D
- Câu 5: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 400. Hỏi góc tới có giá trị nào sau đây ? A. 200. B. 800. i+i’=400 C. 400. D. 600. A B C D
- Câu 6: Chiếu một tia sáng tới lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ. Tia phản xạ tạo với pháp tuyến một góc bằng 450. Hỏi góc phản xạ bằng bao nhiêu ? A. 800. B. 200. 0 C. 45 . i = 45o i' = ? D. 600. A B C D
- Câu 7: Trên ô tô, người ta gắn một gương cầu lồi để cho người lái xe quan sát được các vật phía sau xe, có lợi gì hơn là gương phẳng cùng kích thước. A. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng cùng kích thước. B. Ảnh nhìn thấy trong gương câu lồi rõ hơn trong gương phẳng. C. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn trong gương phẳng. D. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. A B C D
- Câu 8: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất nào sau đây ? A. Ảnh thật, bằng vật. B. Ảnh ảo, bằng vật. C. Ảnh ảo cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương. D. Không hứng được trên màn và bé hơn vật. A B C D
- Câu 9: Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất nào dưới đây? A. Lớn bằng vật. B. Lớn hơn vật. C. Nhỏ hơn vật. D. Nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi. A B C D
- Câu 10: Chiếu một tia sáng tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ có tính chất nào dưới đây ? A. Song song. B. Hội tụ. C. Phân kỳ. D. Không truyền theo đường thẳng. A B C D
- Câu 11: Khi chú bảo vệ gõ trống, tai ta nghe tiếng trống, vật nào đã phát ra âm ? A. Tay chú bảo vệ gõ trống. B. Dùi trống. C. Mặt trống. D. Không gian xung quanh trống. A B C D
- Câu 12: Vật phát ra âm trong các trường hợp nào dưới đây ? A. Khi kéo căng vật. B. Khi uốn cong vật. C. Khi nén vật. D. Khi làm vật dao động. A B C D
- Câu 13: Khi nào ta nói, âm phát ra trầm? A. Khi âm phát ra với tần số cao. B. Khi âm phát ra với tần số thấp. C. Khi âm nghe to. D. Khi âm nghe nhỏ. A B C D
- Câu 14: Ta nghe được tiếng hát ca sĩ trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm ? A. Người ca sĩ phát ra âm. B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm. C. Màn hình tivi dao động phát ra âm. D. Màng loa trong tivi dao động phát ra âm. A B C D
- Câu 15: Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây ? A. Khoảng chân không. B. Tường bê tông. C. Nước biển. D. Tầng khí quyển bao quanh Trái Đất. A B C D
- Câu 1: a. Dao động của sợi dây đàn khác nhau như thế nào khi phát ra âm to, âm nhỏ? b. Khi gảy đàn, muốn tiếng đàn phát ra to thì ta phải làm như thế nào? Tại sao? a. Khi dây đàn dao động mạnh, biên độ dao động lớn thì âm phát ra to - Khi dây đàn dao động yếu, biên độ dao động nhỏ thì âm phát ra nhỏ b. Muốn tiếng đàn phát ra to ta phải gảy mạnh dây đàn - Vì khi đó biên độ dao động của dây đàn lớn nên âm phát ra to
- Câu 2 a. Chiếc bút chì AB đặt song song với gương phẳng (G) như hình vẽ. Dựa vào tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của chiếc bút chì đó. b. Trong lớp học, để cung cấp ánh sáng, người ta mắc nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất đủ lớn. Bằng kiến thức vật lí, em hãy giải thích việc mắc nhiều bóng đèn như vậy có tác dụng gì? b) Do ánh sáng truyền trong không khí A B theo đường thẳng: - Nếu chỉ mắc một bóng đèn có công suất đủ lớn sẽ xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối ở các vị trí khác nhau, gây ảnh hưởng đến việc quan sát của học sinh. A’ B’ - Việc mắc nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau sẽ khắc phục được hiện tượng trên, giúp học sinh quan sát tốt hơn.
- Câu 3 a, Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? Lấy ví dụ minh họa? b, Có hai vật dao động trong thời gian 10 giây, vật thứ nhất thực hiện được 500 dao động còn vật thứ hai thưc hiện được 600 dao động? Tần số âm phát ra của mỗi vật bằng bao nhiêu Hz? Vật nào âm phát ra thấp hơn? Trả lời: a) Các nguồn âm có chung đặc điểm: Khi phát ra âm, chúng đều dao động. b) - Tần số dao động của vật thứ nhất là: 500 : 10 = 50 (Hz) - Tần số dao động của vật thứ hai là: 700 : 10 = 70 (Hz) - Vật thứ nhất có tần số nhỏ hơn (50< 70) nên âm do vật thứ nhất phát ra thấp hơn
- Câu 4: Để đo độ sâu của đáy biển, từ đáy tàu người ta phát ra một siêu âm và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1,2 giây. Hãy gần đúng tính độ sâu của đáy biển, biết vận tốc truyền âm trong nước là 1500m/s Bài giải t = 1,2s - Quãng đường âm truyền: v = 1500m/s s = v.t = 1500 . 1,2 = 1800 ( m) h = ? - Độ sâu của biển là: s 1800 hm= = = 900( ) 22