Bài giảng STEM Địa lí Lớp 7 - Bài 4: Thực hành phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng STEM Địa lí Lớp 7 - Bài 4: Thực hành phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_stem_dia_li_lop_7_bai_4_thuc_hanh_phan_tich_luoc_d.pptx
Nội dung text: Bài giảng STEM Địa lí Lớp 7 - Bài 4: Thực hành phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi
- - 2 HS lên bảng (mỗi HS 2 lá thăm) - HS được gọi lên bảng bốc thăm và phải truyền đạt nội dung xuống trong lá thăm để các bạn dưới lớp đoán. - Lưu ý: Không sử dụng ngôn ngữ nước ngoài và các từ khóa có liên quan đến nội dung lá thăm.
- Con hãy kể tên các nhóm tuổi và giới hạn độ tuổi ở các nhóm tuổi. Trên độ tuổi lao động: 60 tuổi trở lên Độ tuổi lao động: 15-60 tuổi Dưới độ tuổi lao động: 0-14 tuổi
- Bài tập 2/SGK Hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi? Đáy tháp thu hẹp hơn, thân và đỉnh mở rộng.
- Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ? - Dân số trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động có xu hướng tăng. - Dân số dưới độ tuổi lao động có xu hướng giảm.
- => Dân cư TP. Hồ Chí Minh có xu hướng già hóa.
- Bài tập 3/SGK Xác định khu vực tập trung đông dân
- Tokyo Bắc Kinh Seoul Thiên Tân Osaka- Kể tên và xác định các Cobe siêu đô thị ở châu Á Karachi New Dehi Thượng Hải Concata Munbai Manila Jakata
- Tokyo Thượng Hải
- New Dehi Jakatar
- Có 9 câu hỏi liên quan đến kiến thức bài học. HS trả lời đúng tô màu vào ô số tương ứng với câu hỏi. HS nào trả lời đúng được 3 câu hàng ngang hoặc 3 câu hàng dọc hoặc 3 câu hàng chéo đầu tiên giành chiến thắng. 1 2 3 4 5 6 7 8 9
- Câu 1: Để biết được tình hình dân số của một địa phương hay một quốc gia, người ta tiến hành tổng điều tra dân số
- Câu 2: Hiện nay, tỉ lệ người sống trong đô thị có xu hướng tăng.
- Câu 3: Trên thế giới, có mấy chủng tộc chính?
- Câu 4: Siêu đô thị là những thành phố từ bao nhiêu triệu dân? Trên 8 triệu dân.
- Câu 5: Tình trạng dân số gia tăng quá nhanh còn được gọi là bùng nổ dân số.
- Câu 6: Ở vùng hoang mạc, vùng cực dân cư phân bố như thế nào? Thưa thớt.
- Câu 7: Siêu đô thị lớn nhất thế giới là thành phố nào? Tokyo.
- Câu 8: Có mấy kiểu quần cư chính? 2 kiểu.
- Câu 9: Công thức tính mật độ dân số là gì? M=D/S
- NHIỆM VỤ VỀ NHÀ * Nhóm 1: Tìm hiểu môi trường xích đạo ẩm - Câu 1: Trình bày giới hạn, đặc điểm khí hậu (tính chất, nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm, ) - Câu 2: Trình bày đặc điểm về động vật, thực vật rừng rậm xanh quanh năm. - Câu 3: Nêu những thuận lợi, khó khăn của kiểu môi trường xích đạo ẩm đến đời sống con người. * Nhóm 2: Tìm hiểu môi trường nhiệt đới - Câu 1: Trình bày giới hạn, đặc điểm khí hậu (tính chất, nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm, ) - Câu 2: Trình bày các đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới. - Câu 3: Nêu những thuận lợi, khó khăn của kiểu môi trường nhiệt đới đến đời sống con người. * Nhóm 3: Tìm hiểu môi trường nhiệt đới gió mùa - Câu 1: Trình bày giới hạn, đặc điểm khí hậu (tính chất, nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm, ) - Câu 2: Trình bày các đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới gió mùa - Câu 3: Nêu những thuận lợi, khó khăn của kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa đến đời sống con người.
- * Sản phẩm đầu ra: Sơ đồ tư duy. * Tiêu chí đánh giá: - Sản phẩm trình bày sạch sẽ, khoa học (2đ) - Sản phẩm đầy đủ nội dung (5đ) - Sản phẩm có sự tham gia của các thành viên trong nhóm (2đ) - Bài thuyết trình sản phẩm hay và sáng tạo (1đ) * Thời gian báo cáo: