Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Cánh diều - Tiết 20+21, Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật

ppt 29 trang Tố Thương 20/07/2023 4280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Cánh diều - Tiết 20+21, Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_canh_dieu_tiet_2021_b.ppt

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Cánh diều - Tiết 20+21, Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật

  1. TIẾT 20,21: BÀI 23. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT I- Khái niệm trao đổi khí ở sinh vật
  2. BÀI 23. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT I- Khái niệm trao đổi khí ở sinh vật ? Khi hô hấp, con người hấp thụ khí gì và thải ra khí gì? Khi hô hấp con người hấp thụ khí Oxygen và thải khí Carbon dioxide ? Giữa cơ thể và môi trưởng đã xảy ra quá trình gì? Giữa cơ thể với môi trường đã xảy ra quá trình trao đổi khí Cử động hô hấp ở người
  3. BÀI 23. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT I- Khái niệm trao đổi khí ở sinh vật ? Trao đổi khí là gì? Lấy ví dụ? - Khái niệm: Trao đổi khí là sự trao đổi các chất ở thể khí giữa cơ thể với môi trường. - Ví dụ: + Động vật, thực vật, con người hô hấp hấp thụ O2 và thải CO2. + Thực vật quang hợp hấp thụ CO2 và thải O2
  4. BÀI 23. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT I- Khái niệm trao đổi khí ở sinh vật Quan sát hình 23.1, mô tả quá trình trao đổi khí ở sinh vật? - Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện theo cơ chế khuếch tán.
  5. BÀI 23. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT I- Khái niệm trao đổi khí ở sinh vật Quan sát hình 23.1, mô tả quá trình trao đổi khí ở sinh vật? - Là sự di chuyển của các phân tử khí từ vùng có hàm lượng phân tử khí cao sang vùng có hàm lượng phân tử khí thấp hơn.
  6. BÀI 23. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT I- Khái niệm trao đổi khí ở sinh vật - Lượng Oxygen trong tế bào thấp hơn ngoài môi trường và ngược lại lượng Carbon dioxide trong tế bào cao hơn ngoài môi trường có sự chênh lệch đó là vì: Oxygen trong tế bào sử dụng cho quá trình hô hấp để oxi hóa các chất, còn Carbon dioxide được sinh ra trong quá trình hô hấp.
  7. BÀI 23. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT II- Trao đổi khí ở thực vật 1- Cấu tạo và chức năng của khí khổng Quan sát hình 23.2 cho biết trao đổi khí ở thực vật xảy ra ở cơ quan, bộ phận nào của cây? - Chủ yếu ở khí khổng của lá cây
  8. BÀI 23. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT II- Trao đổi khí ở thực vật 1- Cấu tạo và chức năng của khí khổng Khí khổng tồn tại ở những trạng thái nào? Trạng thái nào giúp thực hiện chức năng trao đổi khí? Cho biết chất nào đi vào và chất nào đi ra qua khí khổng trong quá trình quang hợp? + Khí khổng tồn tại ở trạng thái đóng và mở. + Sự trao đổi khí xảy ra khi khí khổng mở. + Chất vào khí khổng là Carbon dioxide, chất ra là Oxygen và nước.
  9. BÀI 23. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT II- Trao đổi khí ở thực vật 1- Cấu tạo và chức năng của khí khổng Khí khổng phân bố ở đâu trong lá cây? - Đa số cây hai là mầm, khí khổng phân bố nhiều ở lớp biểu bì dưới lá. - Ở cây một lá mầm, khí khổng nằm ở cả biểu bì trên và biểu bì dưới của lá.
  10. BÀI 23. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT II- Trao đổi khí ở thực vật 1- Cấu tạo và chức năng của khí khổng - Cấu tạo của khí khổng: + Mỗi khí khổng gồm hai tế bào hình hạt đậu, xếp úp vào nhau tạo nên khe khí khổng, thành ngoài mỏng, thành trong dày. + Các tế bào hình hạt đậu chứa nhiều lục lạp, không bào, nhân - Chức năng của khí khổng: trao đổi khí và thực hiện quá trình thoát hơi nước cho cây.
  11. BÀI 23. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT II- Trao đổi khí ở thực vật 1- Cấu tạo và chức năng của khí khổng Cơ chế đóng mở khí khổng: + Khi tế bào hạt đậu hút nước, không bào lớn lên, thành mỏng của tế bào hình hạt đậu căng ra nên thành dày cong theo làm khí khổng mở. + Khi tế bào hình hạt đậu mất nước, không bào nhỏ đi, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng làm cho khí khổng đóng lại ( không hoàn toàn).
  12. BÀI 23. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT II- Trao đổi khí ở thực vật 2- Quá trình trao đổi khí qua khí khổng ở lá cây Mô tả quá trình trao đổi khí diễn ra ở lá cây? + Trong quang hợp, khí carbon dioxide khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí oxygen khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra ngoài môi trường ( khi có ánh sáng) + Trong hô hấp, khí oxygen đi vào và carbon dioxide đi ra khỏi lá qua khí khổng (trong tối)
  13. BÀI 23. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT II- Trao đổi khí ở thực vật 2- Quá trình trao đổi khí qua khí khổng ở lá cây Nêu ảnh hưởng của môi trường tới trao đổi khí trong quang hợp ở lá cây? - Ảnh hưởng của môi trường tới trao đổi khí trong quang hợp ở lá cây: Ban ngày khí khổng mở rộng, cây thực hiện chức năng quang hợp được nhiều hơn. Vào đầu buổi tối và ban đêm, khí khổng đóng bớt lại, cây thực hiên chức năng quang hợp giảm.
  14. BÀI 23. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT III- Trao đổi khí ở động vật 1- Hệ hô hấp ở động vật
  15. BÀI 23. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT III- Trao đổi khí ở động vật 1- Hệ hô hấp ở động vật Cho biết cơ quan trao đổi khí của các loài sau:
  16. BÀI 23. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT III- Trao đổi khí ở động vật 1- Hệ hô hấp ở động vật Cơ quan trao đổi khí ở động vật gồm: + Phổi: mèo, chim bồ câu + Mang: cá, tôm + Da: Ếch, giun, sán lông + Hệ thống ống khí: châu chấu, kiến
  17. BÀI 23. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT III- Trao đổi khí ở động vật 2- Quá trình trao đổi khí ở động vật Sự trao đổi khí ở động vật có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: đảm bảo cho các tế bào, mô, cơ quan được cung cấp đầy đủ oxygen và thải carbon dioxxide ra ngoài một cách hiệu quả.
  18. BÀI 23. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT III- Trao đổi khí ở động vật - Qúa trình trao đổi khí ở người: + Ở người, khi hít vào, không khí đi qua đường dẫn khí vào phổi đến tận các phế nang (tại đây xảy ra sự trao đổi khí giữa phế nang và mạch máu), O2 từ máu đến các tế bào. + Khí CO2 từ tế bào vào máu chuyển tới các phế nang và được thải ra ngoài môi trường qua động tác thở ra.
  19. BÀI 23. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT III- Trao đổi khí ở động vật 2- Quá trình trao đổi khí ở động vật Nêu vai trò của tập thể dục và hít thở sâu đối với rèn luyện sức khỏe? + Tập thể dục giúp rèn luyện hệ hô hấp + Hít thở sâu giúp đẩy được hết khí cặn ra khỏi phổi, lấy được nhiều O2 vào giúp hô hấp tế bào tăng lên, cung cấp nhiều năng lượng cho các hoạt động sống
  20. BÀI 23. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT III- Trao đổi khí ở động vật 2- Quá trình trao đổi khí ở động vật Phân biệt trao đổi khí ở động vật và thực vật theo nội dung gợi ý như bảng 23.2
  21. BÀI 23. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT III- Trao đổi khí ở động vật Bảng tóm tắt quá trình trao đổi khí ở động vật với thực vật. Tiêu chí Thực vật Động vật Cơ quan trao đổi khí giữa Phổi, da, mang, cơ thể với môi trường Khí khổng, lỗ vỏ. hệ thống ống khí. Đường đi của khí Không có Có Cơ chế trao đổi khí Khuếch tán Khuếch tán Chất khí trao đổi giữa cơ - Hô hấp: O2 đi vào, thể với môi trường O đi vào, CO2 đi ra 2 - Quang hợp: CO2 đi CO2 đi ra. vào, O2 đi ra.
  22. Câu 1: Thông thường, các khí khổng nằm tập trung ở bộ phận nào của lá? 20 15 5 10 A. Biểu bì lá.lá. B. Gân lá . C. Tế bào thịt lá. D. Trong khoang chứa khí.
  23. Câu 2. Chức năng của khí khổng là: 20  15   5  A. trao đổi khí với môi trường. 10 B. trao đổi chất với môi trường. C. thoát hơi nước ra môi trường. D. Cả A và C.
  24. Câu 3. Khi hô hấp, quá trình trao đổi khí diễn ra như thế nào? 20 A. Lấy vào khí carbon dioxide, thải ra khí 15 5 oxygen. 10 B. Lấy vào khí oxygen, thải ra khí carbon dioxide. C. Lấy vào khí carbon dioxide và hơi nước D. Lấy vào khí oxygen và hơi nước.
  25. Câu 3. Nói về hô hấp tế bào, điều nào sau đây không đúng? 20  A. Đó là quá trình chuyển đổi năng lượng 15 rất quan trọng của tế bào   5  B. Đó là quá trình oxi hóa các chất hữu 10 cơ thành CO2 và H2O và giải phóng năng lượng ATP C. Hô hấp tế bào có bản chất là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử D. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào
  26. Câu 4: Oxygen từ phế nang sẽ tiếp tục được chuyển đến đâu? 20  15   5 A. khí quản.  10 B. khoang mũi. C. phế quản. D. tế bào máu.
  27. BÀI 23. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT III- Trao đổi khí ở động vật 1- Hệ hô hấp ở động vật VìVì sao sao khi mở bắt nắp giun mang đất cá để có trên thể bề biết mặt cá đất còn khô tươi ráo hay thìkhông? Vìgiun sao sẽ sơn nhanh kín dachết? ếch thì ếch sẽ chết sau một thời Vìgian? giun sống trong môi trường ẩm ướt, trong điều kiện khôVìVì mangếch ráo, sống dacá giuncó trên hệ đất cạnthống sẽ nhưng bị mao khô phổi mạch không đơn dày còn giản, đặc ẩm chứahô ướt. hấp máuKhi qua có sắc tố đỏ, nếu mang cá có màu đỏ hồng tức có nhiều đó,da làOxygen chủ yếu, và da Carbon ẩm ướt dioxide giúp O không2 dễ dàng khuếch đi vào tán và qua CO 2 Oxygen, không nhớt và không có mùi hôi thì đó là cá da,dễ dànggiun khôngđi ra. Nếu thể hôsơn hấp kín nên thì Obị2 chết không khuếch tán tươi. Còn nếu mang cá có màu đỏ thẫm, đen hoặc trắng được vào, CO2 không khuếch tán ra được thì ếch sẽ bợtchết tức sau là một các thờitế bào gian. máu không được cung cấp Oxygen thì đó là cá ươn
  28. Em hãy cho biết ý nghĩa của việc đeo khẩu trang. Đeo khẩu trang giúp ngăn khói, bụi đi vào đường hô hấp; hạn chế các loại vi khuẩn, virus xâm nhập vào cơ thể qua đường hô hấp; ngăn chặn phát tán nguồn bệnh cho những người xung quanh,
  29. Tại sao khi ở trong phòng kín đòng người một thời gian thì cơ thể thường thấy nhịp hô hấp tăng? Em hãy đề xuất biện pháp để quá trình trao đổi khí ởngười diễn ra thuận lợi khi ở trong phòng đông người, phòng ngủ, lớp học, Trong phòng kín đông người, lượng CO2 ngày càng tăng còn O2 ngày càng giảm do quá trình trao đổi khí của cơ thể dẫn đến không khí hít vào thiếu O2, vì vậy nhịp hô hấp tăng để lấy đủ O2 cho cơ thể. Biện pháp: mở cửa, lắp quạt thông gió đả bảo thoáng khí