Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Tiết 50: Ôn tập giữa kỳ II

pptx 39 trang Linh Nhi 04/01/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Tiết 50: Ôn tập giữa kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_ket_noi_tri_thuc_tiet_50_o.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Tiết 50: Ôn tập giữa kỳ II

  1. Ôn tập bài 32: Thực hành: Chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước Câu hỏi 1 Tr137 SGK: Trả lời: Trong thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước ta phải sử dụng nước pha màu để: nhuộm màu mạch gỗ trong cây -> dễ quan sát hiện tượng xảy ra. Câu hỏi 2 Tr137 SGK: Trong thí nghiệm chứng minh lá thoát hơi nước phải trùm túi nylon trong suốt, kín toàn bộ phần lá cây vì: để cây vẫn nhận được ánh sáng đảm bảo cho khí khổng mở ra giúp lá thoát hơi nước, đồng thời việc trùm túi nylon trong suốt cũng giúp việc quan sát kết quả thí nghiệm được dễ hơn (nếu có hơi nước thoát ra sẽ làm phần túi nylon bị mờ đục); - Phải trùm kín toàn bộ phần lá cây vì nếu trùm không kín thì hơi nước sẽ bị thoát ra ngoài môi trường, không đảm bảo được tính chính xác của kết quả thí nghiệm. Ôn bài 33. Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật Câu hỏi trang 139 KHTN lớp 7: Nếu các sinh vật không có phản ứng đối với các kích thích đến từ môi trường (ví dụ: cây ở hình 33.1a không có phản ứng hướng về phía có ánh sáng) thì điều gì sẽ xảy ra? Từ đó cho biết vai trò của cảm ứng đối với sinh vật. -> Trả lời: Cảm ứng giúp sinh vật thích ứng với những thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển. Ví dụ nếu cây ở hình 33.1a không hướng về phía ánh sáng thì lá cây sẽ ngả vàng, thân còi cọc, nhìn thiếu sức sống do không tổng hợp được chất hữu cơ nuôi cơ thể. Vì vậy, việc cây vươn về phía ánh sáng là một hiện tượng cảm ứng hướng sáng giúp cây sinh tồn và phát triển. Tóm lại, đối với sinh vật cảm ứng giúp sinh vật thích ứng với những thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.
  2. Câu hỏi 1 trang 139 KHTN lớp 7: Đặt tên tập tính của các động vật thể hiện trong Hình 33.2a, b, c, d. -> Trả lời: Các tập tính thường gặp ở động vật là tập tính kiếm ăn, tập tính bảo vệ lãnh thổ, tập tính sinh sản, tập tính chim chăm sóc con non, tập tính di cư Hình 33.2a: Tập tính di cư ở chim; Hình 33.2b: Tập tính xã hội (trâu sống thành bầy đàn) Hình 33.2c: Tập tính kiếm ăn (mèo vờn bắt chuột); Hình 33.2d: Tập tính săn sóc con non Câu hỏi 2 trang 139 KHTN lớp 7: Lấy thêm ví dụ về tập tính ở người và động vật. * Ở người có một số tập tính như:- Tập tính bẩm sinh: Trẻ sơ sinh sinh ra đã biết khóc; sinh sản, kiếm ăn, tìm nước uống, - Tập tính học được : Người đi xe thấy đèn đỏ thì dừng lại; Trẻ con gặp người lớn lễ phép chào hỏi; Con người biết kiềm chế cảm xúc, hành vi khi tức giận; , * Ở động vật có một số tập tính như:- Tập tính bẩm sinh: Nhện biết chăng tơ; Cá chép đẻ trứng trong nước; Ếch đực kêu sau cơn mưa đầu hạ để gọi ếch cái; Mèo nhìn thấy chuột là rượt đuổi và bắt; Chim làm tổ để bảo vệ trứng; Tu hú đem trứng của mình cho loài chim khác nuôi; - Tập tính học được ở động vật: Mèo bắt chuột (mèo mẹ dạy mèo con); Tinh tinh biết đứng lên thùng gỗ để lấy chuối nhờ con người huấn luyện; Chim vẹt nói được do con người dạy;
  3. Ôn tập bài 34. Vận dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật vào thực tiễn Câu hỏi 2 tr 142 KHTN7: Lấy thêm ví dụ việc ứng dụng hiện tượng cảm ứng trong trồng trọt. Trả lời: - Làm giàn leo cho cây bầu, bí để quả được nhiều, to và thẳng hơn (hướng tiếp xúc); - Người ta thường tưới nước ấm vào gốc cây đào để kích đào nở hoa nếu thời tiết rét buốt (Nhiệt ứng động). - Người trồng cây cảnh (cây bon sai) tạo nhiều kiểu dáng khác nhau bằng cách uốn theo khuôn sẵn để có tạo hình phong phú và hợp phong thủy, thu hút nhiều khách hàng (hướng tiếp xúc); - Người nông dân thường hay nhốt mèo ở ngoài đồng ruộng nhiều chuột căn phá cây trồng để đuổi chuột. Hoặc đặt bẫy chuột rải rác quanh cánh đồng. (Tập tính kiếm ăn của mèo, của chuột); - Để xua đuổi chim trên cánh đồng, người nông dân thường bù nhìn rơm. (Tập tính quen nhờn). Câu hỏi trang 143 KHTN lớp 7: Nêu các ví dụ ứng dụng hiện tượng cảm ứng hoặc tập tính của động vật trong chăn nuôi mà em biết -> Trả lời: Con người đã huấn luyện cho các vật nuôi trong nhà hình thành được những tập tính tốt như: ăn, ngủ đúng giờ; đi vệ sinh đúng chỗ; nghe hiệu lệnh (tiếng kẻng, tiếng gọi, tiếng huýt sáo, tiếng vỗ tay ) để thuận lợi cho việc chăm sóc chúng. Con người cũng ứng dụng tập tính để huấn luyện động vật phục vụ trong chăn nuôi như huấn luyện chó chăn cừu. Câu hỏi 1 trang 144 KHTN lớp 7: Tập tính được ứng dụng như thế nào trong học tập? -> Trả lời: Tập tính của con người phần lớn là tập tính học được. Các tập tính đó được ứng dụng trong học tập phải kể như: + Khi chúng ta muốn học 1 bài thơ, hiểu kĩ về một dạng bài tập nào đó, chúng ta cần đọc hiểu bài thơ nhiều lần và làm bài tập cùng dạng đó để ghi nhớ kĩ hơn. + Các em muốn viết chữ đẹp cần phải có sự luyện tập lặp đi lặp lại nhiều lần: viết từng nét, viết từng dấu, viết từng chữ cái và sau đó viết từ, viết thành câu,
  4. Ôn tập bài 34. Vận dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật vào thực tiễn Câu hỏi 2 trang 144 KHTN 7: Muốn tạo được thói quen tập thể dục buổi sáng, em cần làm gì? -> Trả lời: Em cần: hẹn báo thức để thức dậy đúng giờ (nên sắp xếp thời gian học tập buổi tối để đi ngủ đúng giờ tránh tình trạng bị thiếu ngủ, hỗ trợ cho việc dậy đúng giờ) vào buổi sáng để tập thể dục. Các thói quen này cần lặp đi lặp lại hằng ngày để đạt hiệu quả cao. Câu hỏi 3 tr 144 KHTN 7: Hãy nêu những việc làm để bỏ được thói quen ngủ dậy muộn. -> Trả lời: Cần thực hiện thường xuyên và có kế hoạch các chuỗi hoạt động sau để bỏ thói quen ngủ dậy muộn: Có quyết tâm dậy sớm – Sắp xếp thời gian học buổi tối hợp lí – Ngủ đúng giờ - Dậy tập thể dục buổi sáng. Ôn tập Bài 35. Thực hành: Cảm ứng ở sinh vật. Kết quả 2 trang 147 KHTN lớp 7: Nhận xét, kết luận về kết quả của các thí nghiệm chứng minh tính hướng nước, hướng sáng, hướng tiếp xúc của cây. -> Trả lời: Tính hướng nước: - Rễ cây có tính hướng nước. - Trong chậu cây thí nghiệm, rễ cây sinh trưởng hướng về phía có nguồn nước → Trong tự nhiên rễ cây luôn mọc hướng về phía có nguồn nước, giúp tăng hấp thụ nước, cung cấp nước cho cây. Tính hướng sáng: - Ngọn cây có tính hướng sáng (uốn cong về phía có nguồn sáng): + Trong hộp carton được khoét lỗ phía trên, ngọn cây nhận được nhiều ánh sáng nhất theo hướng thẳng đứng → các cây mọc thẳng, hướng lên trên; + Trong hộp carton được khoét lỗ phía bên cạnh, chỉ một phía của cây con nhận được ánh sáng → ngọn cây vươn dài về lỗ bên cạnh để nhận ánh sáng. Hướng tiếp xúc: - Ở phần lớn các loài cây thân leo như bầu, bí, nho, đậu , có tính hướng tiếp xúc (bám vào giá thể để leo, hướng thân cây lên trên).
  5. Câu hỏi trang 147 KHTN lớp 7: Trả lời các câu hỏi sau: 1. Tại sao trong thí nghiệm chứng minh tính hướng nước, người ta lại đặt chậu nước thủng lỗ nhỏ ở một phía của chậu cây và chỉ cho nước ngấm từ từ mà không để nước ngấm nhanh ra khắp chậu? -> Trả lời: người ta lại đặt chậu nước thủng lỗ nhỏ ở một phía của chậu cây và chỉ cho nước ngấm từ từ mà không để nước ngấm nhanh ra khắp chậu vì: - Giữ nước ngấm ra từ một phía để tạo sự khác biệt về điều kiện nước ở hai phía của cây (một bên có nước, một bên không có nước). - Tránh trường hợp cây bị ngập úng, thối rễ. 2. Trong thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng, nếu thường xuyên xoay chậu theo các hướng khác nhau thì kết quả sẽ như thế nào? Giải thích. -> Trả lời: Trong thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng, nếu thường xuyên xoay chậu theo các hướng khác nhau thì ngọn cây sẽ vẫn luôn hướng về phía có ánh sáng.
  6. Ôn tập bài 36. Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật Câu hỏi trang 149 KHTN lớp 7 (Phần I.1): Quan sát Hình 36.1 để trả lời các yêu cầu sau: 1. Phát biểu khái niệm sinh trưởng và phát triển. -> Trả lời: Khái niệm sinh trưởng: Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào, nhờ đó mà cơ thể lớn lên; Khái niệm phát triển: Phát triển bao gồm 3 giai đoạn là: sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể. 2. Mô tả các dấu hiệu thể hiện sự sinh trưởng ở cây cam và con ếch. Những biến đổi nào diễn ra trong đời sống của chúng thể hiện ở sự phát triển? -> Trả lời: Quan sát Hình 36.1 ta nhận thấy sự sinh trưởng, phát triển của: + Cây cam: Cây cam con lớn dần lên thành cây trưởng thành (dấu hiệu sinh trưởng); Hạt nguyên phân để nảy mầm, tạo cây con, từ cây con đâm chồi, nảy lộc, phân cành thành cây trưởng thành rồi ra hoa, quả, hạt (dấu hiệu phát triển) (điều này do các tế bào trao đổi chất và phân chia suốt quá trình sinh trường, phát triển); + Của ếch: Nòng nọc và ếch lớn dần lên (dấu hiệu sinh trưởng); Trứng biến đổi thành nòng nọc rồi biến đổi thành ếch con rồi ếch trưởng thành (dấu hiệu phát triển).
  7. Ôn tập bài 36. Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật Câu hỏi trang 149 KHTN lớp 7 (Phần I.2): 2. Sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ: Trong vòng đời của sinh vật, các giai đoạn sinh trưởng và phát triển diễn ra đan xen với nhau. Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển dựa trên cơ sở của sinh trưởng → Nếu không có sinh trưởng thì sẽ không có phát triển và ngược lại. Câu hỏi 2 trang 150 KHTN lớp 7: Tại sao nhiều loài thực vật không ngừng dài ra và to lên? -> Trả lời: Nhiều loài thực vật không ngừng dài ra và to lên vì: các loài thực vật đều có mô phân sinh, giúp cho thực vật có thể sinh trưởng dễ dàng nhờ khả năng phân chia. Mô phân sinh đỉnh có ở đỉnh rễ và các chồi thân (gồm chồi ngọn hay là chồi đỉnh và chồi nách), giúp thân, cành và rễ tăng lên về chiều dài. Mô phân sinh bên (Chỉ có ở cây 2 lá mầm) ở giữa mạch gỗ và mạch rây, giúp thân, cành, rễ tăng về chiều ngang. Do đó, cây có thể lớn lên và to ra.
  8. Ôn tập bài 37. Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn Câu hỏi trang 152 KHTN lớp 7: Ý2) Nhiệt độ thuận lợi nhất cho sự sinh trưởng và phát triển của cá rô phi là bao nhiêu? Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp so với nhiệt độ cực thuận có ảnh hưởng như thế nào tới mức độ sinh trưởng và phát triển của sinh vật? -> Trả lời: Nhiệt độ thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của cá rô phi là khoảng từ 23 độ C đến 37 độ C. Nhiệt độ cực thuận là 30 độ C. Nhiệt độ quá cao hay quá thấp đều làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển của cá nói riêng, sinh vật nói chung và các động vật biến nhiệt khác. Khi nhiệt độ lạnh động vật mất nhiều năng lượng để huy động nhiệt duy trì nhiệt độ cơ thể, sinh trưởng giảm nếu không được bổ sung thêm thức ăn. Sinh vật sẽ sinh trưởng và phát triển thuận lợi trong khoảng nhiệt độ thích hợp. Câu hỏi 1 trang 152 KHTN lớp 7: Nhiều loài động vật có tập tính phơi nắng (Hình 37.2), tập tính này có tác dụng gì đối với sự sinh trưởng và phát triển của chúng? -> Trả lời: Một số loài động vật có tập tính thích phơi nắng (cá sấu, thằn lằn ), tập tính này giúp chúng có thể tổng hợp vitamin D – chất đóng vai trò quan trọng trong việc hấp thụ calcium để hình thành xương, từ đó tác động đến sự sinh trưởng của cơ thể. Ngoài ra, ánh sáng cũng giúp động vật hấp thu thêm nhiệt từ môi trường và giảm mất nhiệt trong những ngày trời rét, tập trung các chất để xây dựng cơ thể, thức đẩy sinh trưởng, phát triển của chúng. Câu hỏi 2 trang 152 KHTN lớp 7: Giải thích vì sao nên cho trẻ nhỏ tắm nắng vào sáng sớm hoặc chiều muộn. -> Trả lời: Ánh sáng mặt trời giúp trẻ nhỏ tổng hợp vitamin D để cơ thể hấp thụ calcium để hình thành xương, từ đó tác động đến sự sinh trưởng của cơ thể; làm tiền đề để trẻ có bộ xương chắc khỏe sau này, thuận lợi cho các hoạt động sống, sinh trưởng và phát triển của cơ thể trẻ.
  9. Ôn tập bài 37. Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn Câu hỏi trang 152 KHTN lớp 7: Nước có ảnh hưởng tới quá trình sinh trưởng và phát triển ở sinh vật như thế nào? Vì sao nước có thể ảnh hưởng tới các quá trình này? -> Trả lời: Nước tham gia vào quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng nên ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Ví dụ: + Ở cây, nước được hút qua rễ vào thân để bổ sung nước và muối khoáng cho cây. + Ở động vật, nước là môi trường diễn ra các phản ứng tổng hợp các chất cho cơ thể. -> Nếu thiếu nước, quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật sẽ bị chậm hoặc ngừng lại, thậm chí là chết. Câu hỏi 1 trang 153 KHTN lớp 7: Nêu các biện pháp điều khiển sinh trưởng, phát triển ở thực vật trong Hình 37.3 và tác dụng của từng biện pháp. Kể tên các biện pháp mà em biết. -> Trả lời: Các biện pháp điều khiển sinh trưởng, phát triển ở thực vật là: + Chiếu sáng nhân tạo trong nhà kính.; + Ủ rơm chống rét cho cây trồng. + Bón phân cho cây trồng.; + Tưới nước cho cây trồng. Một số biện pháp khác mà em biết:: + Chọn lọc giống tốt trước khi gieo trồng; + Bón phân (chất dinh dưỡng) cho cây trồng; + Tỉa thưa đảm bảo mật độ phát triển của cây trồng; + Trồng xen lẫn cây họ đậu để cung cấp nitrogen cho cây xen canh; Câu hỏi 2 trang 153 KHTN lớp 7: Người trồng rừng đã điều khiển quá trình sinh trưởng của cây lấy gỗ bằng cách để mật độ dày khi cây còn non và khi cây đã đến chiều cao mong muốn thì tỉa bớt. Giải thích ý nghĩa của việc này. -> Trả lời: Khi cây lấy gỗ còn non thì trồng với mật độ dày vì cây có kích thước nhỏ, chưa cạnh tranh nhau mạnh về ánh sáng, chất dinh dưỡng việc trồng mật độ dày để dễ sàng lọc cây yếu, còi cọc và tránh đổ rạp khi mưa bão. Khi cây lấy gỗ lớn, ta tỉa thưa để trồng tránh việc các cây phải cạnh tranh chất dinh dưỡng và nước, tạo điều kiên cho phát triển chiều cao.
  10. Ôn tập bài 38. Thực hành: Quan sát, mô tả sự sinh trưởng và phát triển ở một số sinh vật III. KẾT QUẢ: 2. Nhận xét và rút ra kết luận từ kết quả quan sát sự sinh trưởng và phát triển của thực vật, động vật. -> Trả lời: - Các loài sinh vật sống đều có khả năng sinh trưởng và phát triển. Sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật được biểu hiện bằng sự tăng lên về khối lượng và kích thước của cơ thể, sự phân hóa tế bào, sự phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể. - Sự sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật khác nhau là khác nhau. - Trong cùng một loài, ở mỗi giai đoạn, sự sinh trưởng và phát triển cũng khác nhau về sự biểu hiện và tốc độ. Câu hỏi tr 157 KHTN lớp 7: Trả lời các câu hỏi sau: 1. Mô tả hạt nảy mầm và sinh trưởng của cây trong thời gian quan sát. -> Trả lời: Mô tả hạt nảy mầm và sinh trưởng của cây trong thời gian quan sát: - Sau khi hấp thụ đủ nước hạt trương lên, vỏ hạt nứt ra lộ lá mầm. - Vỏ hạt nứt ra lộ một mầm trắng, mầm này đâm xuống đất phát triển thành rễ hút nước và chất dinh dưỡng, vỏ hạt tiếp tục nứt ra, lá mầm được đẩy lên cao, lá mầm tách ra để lộ chồi mầm. - Sau khi nảy mầm, lá mầm phát triển ổn định một thời gian sau đó dần teo đi, chồi mầm ngày càng phát triển lộ ra các cơ quan sinh dưỡng như thân và lá non.
  11. Ôn tập bài 39. Sinh sản vô tính ở sinh vật Câu hỏi 2 trang 159 KHTN lớp 7: Dựa vào kết quả ở câu 1, em hãy nêu các đặc điểm của sinh sản vô tính. -> Trả lời: Đặc điểm của sinh sản vô tính: + Không cần sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. + Con được sinh ra bằng cách: phân đôi hoặc mọc chồi. + Con sinh ra có đặc điểm giống nhau (trùng roi). + Con sinh ra có những đặc điểm khác mẹ (chồi mọc ra từ củ gừng). + Con tách mẹ ra vẫn sống được. Câu hỏi trang 161 KHTN lớp 7: Em hãy tìm hiểu trên sách, báo, internet hoặc từ người thân về những hạn chế của hình thức sinh sản vô tính ở động vật. -> Trả lời: Không phủ nhận vai trò của sinh sản vô tính như: tạo giống cây sạch bệnh, nhân nhanh giống quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng hay bị thoái hóa; nhân nhanh giống cây trồng, giúp hạ thấp thành, nâng cao hiệu quả kinh tế. -> Những hạn chế mà sinh sản vô tính ở sinh vật là: Đời con không đa dạng di truyền, đời con thống nhất về mặt di truyền; nên thích ứng kém trước điều kiện môi trường thay đổi, có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt.
  12. Ôn tập bài 39. Sinh sản vô tính ở sinh vật Câu hỏi trang 163 KHTN lớp 7: Đọc thông tin ở mục 4 và hoàn thành bảng theo mẫu Bảng 39.3. -> Giải: Giâm cành thường áp dụng với một số cây như sắn, mía, các cây hoa và cây ăn quả; Chiết cành để nhân giống các loài cây lâu năm như hồng xiêm, cam Ghép cây áp dụng cho những cây cùng loài mít với mít, chanh với bưởi, hoa quỳnh với thanh long ;Nuôi cây cấy tế bào và mô thực vật áp dụng với các cơ quan như củ, lá, ngọn, bao phấn trong môi trường dinh dưỡng thích hợp, ở điều kiện vô trùng để tạo cây con. Câu hỏi trang 163 KHTN 7: Tại sao cành được sử dụng để giâm cành phải có đủ mắt, chồi? -> Trả lời: Chúng ta chọn cành có đủ mắt, chồi khi giâm cành giúp cho sự sinh trưởng và phát triển được thuận lợi. Ở đình mắt, chồi có mô phân sinh đỉnh giúp cho mắt chồi dài ra để tạo cành, lá, từ đó cây có thể dễ dàng bắt nhịp với đời sống sinh học.
  13. Ôn tập bài 39. Sinh sản vô tính ở sinh vật Câu hỏi trang 163 KHTN lớp 7: Để khôi phục các loài thực vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng, phương pháp nhân giống nào được sử dụng hiệu quả nhất? Vì sao? -> Trả lời: Chúng ta dùng phương pháp nuôi cấy tế bào và mô từ các phần của cơ thể thực vật như: củ, lá, ngọn, bao phấn để nhân nhanh loài thực vật quý hiếm hay có nguy cơ tuyệt chủng như: hoa phong lan, sâm ngọc linh, trầm hương ; Phương pháp này được tiến hành phổ biến trong phòng thí nghiệm ở điều kiện vô trùng. Chúng ta chỉ cần một lượng nhỏ các bộ phận để nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng thích hợp, theo dõi quá trình sinh trưởng của các mẫu để từ đó tạo nhanh các mẫu khác với số lượng lớn mà không cần thực hiện ngoài môi trường thiên nhiên. Điều này giúp cho mẫu tế bào hoặc mô thực vật sạch bệnh, đồng đều và số lượng lớn, tạo hiệu quả kinh tế cao.
  14. Tiết 50: ÔN TẬP GIỮA KỲ II Câu 1: Sự giống và khác nhau giữa tập tính bẩm sinh và tập tính học được là gì? - Giống nhau: Đều là chuỗi những phản ứng của động vật trả lời các kích thích đến từ môi trường - Khác nhau: + Tập tính bẩm sinh: sinh ra đã có, đặc tưng cho loài + Tập tính học được: hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm Trả lời Đi tiếp
  15. Câu 2: Lấy ví dụ một số tập tính bẩm sinh, tập tính học được ở động vật mà em biết? - Tập tính bẩm sinh: Ếch kêu tìm kiếm bạn tình; Chó con sinh ra đã biết bú mẹ, - Tập tính học được: Chó vẫy đuôi và mừng khi nghe tiếng người quen; mèo con đi vệ sinh đúng chỗ quy định, Trả lời Đi tiếp Câu 4: Hãy lấy ví dụ về ứng dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật trong chăn nuôi? - Gõ mõ để trâu bò về chuồng đúng giờ; vỗ tay gọi cá đến, . Trả lời Đi tiếp
  16. Câu 5: Có mấy bước làm thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của cây? Nêu những gì cần chuẩn bị cho thí nghiệm. - Có 3 bước làm thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của cây. - Chuẩn bị cho thí nghiệm: 2 chậu đất trồng cây giống nhau; 2 hộp carton không đáy, một hộp khoét lỗ phía trên, hộp còn lại khoét phía bên cạnh. Trả lời Đi tiếp
  17. I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC CHƯƠNG VIII, IX, X Cảm ứng là phản ứng của sinh vật đối với kích thích từ môi trường. VD: Khi ta Cảm ứng ở sinh vật và chạm vào cây trinh nữ lá cây sẽ cụp lại tập tính ở động vật Tập tính là một chuỗi những phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường, đảm bảo cho động vật tồn tại và Cảm phát triển. VD: Chim én di cư về phương ứng ở nam vào cuối mùa thu sinh vật Ứng dụng trong trồng trọt Vận dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật vào thực Ứng dụng trong chăn nuôi tiễn Ứng dụng trong học tập và đời sống
  18. CảmCảm ứngứng ởở sinhsinh vậtvật vàvà tậptập tínhtính ởở độngđộng vậtvật Câu 1. Cảm ứng là gì? Cho một vài ví dụ về cảm ứng. Cảm ứng là phản ứng của sinh vật đối với các kích thích đến từ môi trường. Ví dụ: rễ cây mọc dài về hướng có nước, tay người chạm vào vật thể nhọn sẽ lập tức rụt lại Rễ cây mọc dài về hướng có nước
  19. Câu 2. Nêu vai trò của cảm ứng ở sinh vật. So sánh hiện tượng cảm ứng của thực vật với động vật. Cảm ứng giúp sinh vật thích ứng với những thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển. So sánh: Thực vật: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng. Động vật: Phản ứng nhanh, phản ứng dễ nhận thấy, hình thức phản ứng đa dạng.
  20. Câu 3. Quan sát các hiện tượng cảm ứng của một số sinh vật thường gặp và hoàn thành bảng sau: Tên sinh vật Kích thích Hiện tượng cảm ứng Bị tác động cơ học mạnh Lợn Bỏ chạy, kêu, Bướm đêm Ánh sáng Bay tới nơi phát sáng Nghe tiếng động mạnh Bay đi xa khỏi nơi Chim sẻ có âm thanh Vươn về phía ánh Cây hoa hướng dương Ánh sáng sáng Cây đậu (rễ cây) Nước Mọc dài về phía có nước
  21. Câu 4. Tập tính là gì? Nêu một số tập tính phổ biến ở động vật. Tập tính là một chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích đến từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể, đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. Một số tập tính ở động vật như: tập tính bảo vệ lãnh thổ, săn mồi, di cư, sống bầy đàn,
  22. Câu 5. Dựa vào hiểu biết của em ở phần tập tính ở động vật, hoàn thành bảng sau: Tập tính Bẩm Học sinh được Ý nghĩa Chim công xòe đuôi để ve vãn X Tập tính sinh sản nhau Tinh tinh dùng gậy bắt cá X Tìm kiếm thức ăn Rùa vùi trứng trên bãi cát X Bảo vệ trứng khỏi nguy hiểm Cầy hương dùng mùi của tuyến X Bảo vệ lãnh thổ thơm để đánh dấu lãnh thổ Chim non học bay X Thích nghi với môi trường sống
  23. Câu 6. Hãy cho biết người nông dân dựa vào hiện tượng cảm ứng nào ở thực vật để thực hiện các biện pháp dưới đây nhằm tăng năng suất cây trồng. Biện pháp tăng năng suất cây trồng Dựa trên cơ sở hiện tượng cảm ứng Làm đất tơi xốp, thoáng khí Tính hướng đất của rễ cây. Tưới nước thường xuyên, giữ ẩm Tính hướng đất của rễ cây. cho đất Trồng xen canh nhiều loại cây trồng Tính hướng sáng Làm giàn, cọc cho các cây thân leo Tính hướng tiếp xúc Tăng cường ánh sáng nhân tạo Sinh trưởng và phát triển theo chu kì ngày đêm
  24. Câu 7. Giải thích cơ sở của các ứng dụng sau đây: huấn luyện chó kéo xe, khỉ làm xiếc, dùng tiếng chuông gọi cá lên ăn. - Huấn luyện chó kéo xe: Mỗi hành động mà chú chó thực hiện theo đúng yêu cầu đều được người huấn luyện tặng phần thưởng, sau nhiều lần lặp lại như vậy sẽ hình thành phản ứng với các điều kiện mà huấn luyện viên đưa ra, từ đó hình thành thói quen. - Huấn luyện khỉ làm xiếc: Mỗi hành động mà chú khỉ thực hiện theo đúng yêu cầu đều được người huấn luyện tặng phần thưởng, sau nhiều lần lặp lại như vậy sẽ hình thành thói quen. - Dùng tiếng chuông gọi cá lên ăn: Mỗi lần rung chuông người nuôi cá đều cho chúng ăn, sau nhiều lần hình thành thói quen, cá sẽ có phản ứng ngoi lên mặt nước khi nghe tiếng chuông.
  25. Câu 8. Một số biện pháp tăng năng suất cây trồng dựa trên hiểu biết về các hình thức cảm ứng ở thực vật: Đối với tính hướng sáng: trồng cây ở những nơi quang đãng, mật độ cây trồng thưa. Đối với tính hướng tiếp xúc: làm giàn leo cho cây Tính hướng nước: cây ưa nước cần trồng gần sông, hồ, hoặc những nơi có điều kiện nguồn nước thuận lợi; cây không ưa nước thì không nên tưới nhiều, có thể trồng cây trong chậu hoặc nơi cách xa nguồn nước. Đối với tính hướng hóa: cần bón phân sát bề mặt đất (cây lúa, cây dừa, ); một số loài cây khi bón phân cần đào hố ở sâu dưới đất (cam, bưởi, )
  26. Câu 9. Hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh cây có hướng tiếp xúc Thí nghiệm: Làm giàn leo cho cây đậu cô ve khi cây đang phát triển. => Ta có thể quan sát thấy tua cuốn của cây mọc thẳng cho đến khi nó tiếp xúc với cọc rào. Sự tiếp xúc đã kích thích sự sinh trưởng kéo dài của các tế bào, khiến các tua của cây phát triển quấn quanh cọc. Cây đậu cô ve
  27. Câu 10. Hãy nêu những việc em sẽ làm để bỏ được thói quen thức khuya. Hẹn giờ đi ngủ, thoát khỏi các thiết bị điện tử, điều chỉnh ánh sáng phòng ngủ (tắt đèn phòng ngủ), không ăn quá trễ, không sử dụng các đồ uống có chất kích thích( ví dụ như cafe ), đọc sách trước khi ngủ, hạn chế ngủ trưa quá 30 phút
  28. Trả lời nhanh Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Đâu là thứ tự đúng và đủ về các bước trong quá trình sinh trưởng và phát triển của cây cam? A. Hạt nảy mầm – cây con - cây trưởng thành – ra hoa, kết quả. B. Hạt – hạt nảy mầm – cây con – cây trưởng thành – ra hoa, kết quả. C. Hạt – cây con – cây trưởng thành – ra hoa, kết quả. D. Hạt – hạt nảy mầm – cây trưởng thành – ra hoa, kết quả.
  29. Câu 2: sinh trưởng là gì? A. Là sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể nhờ đó cơ thể lớn lên B. Là sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng kích thước của tế bào nhờ đó cơ thể lớn lên C. Là sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng kích thước và số lượng tế bào nhờ đó cơ thể lớn lên D. Là sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng số lượng của tế bào nhờ đó cơ thể lớn lên
  30. Câu 3: phát triển là gì? A. Phát triển bao gồm phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể B. Phát triển bao gồm sinh trưởng, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể C. Phát triển bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào D. Phát triển bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể
  31. Câu 4: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng? 1. Mô phân sinh là nhóm tế bào chưa phân hóa nên còn duy trì được khả năng phân chia. 2. Mô phân sinh bên giúp thân, cành, rễ tăng về chiều cao. 3. Mô phân sinh bên giúp thân, cành, rễ tăng về chiều ngang. 4. Có hai loại mô phân sinh chính là mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên. 5. Tất cả thực vật đều có 2 loại mô phân sinh là mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
  32. Câu 5: các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển ở sinh vật là: A. Nhiệt độ, ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng. B. Nhiệt độ, ánh sáng, chất dinh dưỡng, không khí. C. Nhiệt độ thấp, ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng. D. Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm cao, chất dinh dưỡng.
  33. CÂU HỎI TỰ LUẬN – VẬN DỤNG Câu 1: Trình các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây cam và ếch? Câu 2: Sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ với nhau như thế nào? Câu 3: Giải thích vì sao chế độ dinh dưỡng lại có thể tác tới sự sinh trưởng và phát triển?
  34. Câu 4: Tìm cụm từ thích hợp để hoàn thành thông tin sau: Mô phân sinh đỉnh giúp thân, cành và rễ tăng lên về (1) chiều dài Mô phân sinh bên giúp thân, cành và rễ tăng lên về (2) chiều ngang Câu 5: Lựa chọn tên loại mô phân sinh phù hợp thay thế cho các vị trí đánh số trong Hình 36. Mô phân sinh đỉnh Mô phân sinh bên Mô phân sinh đỉnh
  35. Câu 6: Hãy thiết kế chế độ ăn hợp lí cho bản thân em đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cho sự sinh trưởng và phát triển. 1. bữa sáng: ăn đầy đủ các nhóm thực phẩm như đạm, tinh bột, chất béo, chất sơ. Nên bổ sung thêm các loại sữa. 2. Bữa trưa: sử dụng đa dạng các loại thực phẩm, nên ăn nhiều các loại rau xanh. 3. bữa tối: không nên ăn các loại thực phẩm quá giàu đạm, nên ăn nhiều rau xanh. Không ăn với lượng quá nhiều vào bữa tối
  36. Vận dụng Câu 1: Vận dụng kiến thức về ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài tác động đến quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật, hãy để xuất các biện pháp canh tác giúp cây trổng sinh trưởng tốt, cho năng suất cao theo mẫu sau: Yếu tố Biện pháp canh tác bên ngoài Làm nhà kính trồng cây nhằm ổn định nhiệt độ khi môi Nhiệt độ trường quá nóng hay quá lạnh; phủ rơm rạ trên mặt đất khi gieo hạt, giữ âm giúp sự nảy mầm thuận lợi. Trồng xen cây có nhu cầu ánh sáng khác nhau, làm luống Ánh sáng tạo khoảng cách tránh sự che lấp ánh sáng lẫn nhau. Chất dinh Bón phân hợp lí theo nhu cầu của cây trổng, trồng luân dưỡng phiên các loại cây khác nhau trên một khu đất. Tưới tiêu chủ động đảm bảo giữ độ ẩm thích hợp với mỗi Độ ẩm loại cây trồng.
  37. Câu 2: Từ video theo dõi sự biến đổi của cây từ giai đoạn hạt đến cây trưởng thành trên, em hãy phân biệt biểu hiện của quá trình sinh trưởng và phát triển ở thực vật theo mẫu sau: Quá trình Quá trình Biểu hiện sinh trưởng phát triển Sự nảy mầm X Thân dài ra X Số lượng lá tăng X thêm Lá to lên X Rễ dài ra X Mọc chồi nách X
  38. Phiếu học tập Khái niệm: Sinh sản ở . sinh vật Động vật: Các hình thức: Thực vật:
  39. Đáp án Khái niệm: SS không có sự kết hợp của giao tử đực Sinh sản ở SS vô tính và cái, con tạo thành từ một phần cơ thể mẹ sinh vật Động vật: nảy chồi, phân mảnh, Các hình thức: trinh sản Hướng dẫn về nhà Thực vật:SS sinh dưỡng và SS bào tử - Ôn lại những kiến thức đã học. - Tìm hiểu thêm về sự sinh trưởng và phát triển của các sinh vật trong tự nhiên. - Ôn tập toàn bộ kiến thức từ bài 33 – bài 39 chuẩn bị cho bài thi kiểm tra giữa học kì II.