Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 (Kết nối tri thức) - Tiết 53, Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật (tiết 2)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 (Kết nối tri thức) - Tiết 53, Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_7_ket_noi_tri_thuc_tiet_53_bai_4.pptx
Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 (Kết nối tri thức) - Tiết 53, Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật (tiết 2)
- TIẾT 53. BÀI 40. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở SINH VẬT (Tiết 2)
- TIẾT 53. BÀI 40. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở SINH VẬT (Tiết 2) II. Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa 1. Cơ quan sinh sản 2. Quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật: HOẠT ĐỘNG NHÓM THẢO LUẬN TRẢ LỜI CÂU HỎI Mô tả các giai đoạn trong sinh sản hữu tính ở thực vật.
- 2. Quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật: Mô tả các giai đoạn trong sinh sản hữu tính ở thực vật. Gồm 4 giai đoạn - Tạo giao tử, - Thụ phấn, - Thụ tinh, - Hình thành quả và hạt.
- 2. Quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật: Phân biệt quá trình thụ phấn và thụ tinh ở thực vật. Cho biết ý nghĩa của thụ tinh trong quá trình hình thành quả và hạt. Giải thích tại sao trong tự Quả và hạt được hình thành nhiên có loại quả có hạt và từ bộ phận nào của hoa? loại quả không có hạt?
- 2. Quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật: Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa gồm 4 giai đoạn nối tiếp nhau: Tạo giao tử, Thụ phấn, Thụ tinh, Hình thành quả và hạt. - Tạo giao tử: Các giao tử đực hình thành trong bao phấn, giao tử cái được hình thành trong bầu nhuỵ. - Thụ phấn: là quá trình di chuyển của hạt phấn đến đầu nhuỵ. Hiện tượng thụ phấn xảy ra nhờ gió, côn trùng hoặc tác động của con người. - Thụ tinh: Hạt phấn (mang giao tử đực) khi đến đầu nhuỵ, nảy mầm thành ống phấn, xuyên qua vòi nhuỵ vào trong noãn của bầu nhuỵ để giao tử đực kết hợp với giao tử cái (noãn cầu) tạo thành hợp tử. (Vậy: Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử). (Thực chất của thụ tinh là quá trình kết hợp giữa nhân của giao tử đực và nhân của giao tử cái tạo thành hợp tử). - Hình thành quả và hạt: Hợp tử phân chia và phát triển thành phôi. Noãn phát triển thành hạt. Bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt. (Mỗi noãn được thụ tình tạo thành một hạt). (Quả được hình thành không qua thụ tinh là quả không hạt).
- III. Sinh sản hữu tính ở động vật HOẠT ĐỘNG NHÓM THẢO LUẬN TRẢ LỜI CÂU HỎI Quan sát hình mô tả khái quát các giai đoạn sinh sản hữu tính ở gà và thỏ. Nêu những ưu điểm của hình thức mang Gồm ba giai đoạn nối Phân biệt sinh thai và sinh con ở tiếp nhau: sản vô tính và động vật có vú so - Hình thành giao tử, - Thụ tinh, sinh sản hữu với hình thức đẻ - Phát triển phôi tính ở sinh vật. trứng ở các động vật thành cơ thể mới. khác.
- HOẠT ĐỘNG NHÓM Phân biệt sinh sản vô tính và THẢO LUẬN TRẢ LỜI CÂU HỎI sinh sản hữu tính ở sinh vật. Đặc điểm Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính Giao tử Đặc điểm con so với mẹ
- Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở sinh vật. Đặc điểm Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính Giao tử Là hình thức sinh sản không có Là hình thức sinh sản có sự hợp nhất sự hợp nhất của giao tử đực và giữa giao tử đực và giao tử cái. giao tử cái Đặc điểm Con sinh ra có đặc điểm giống Con mang đặc điểm di truyền của cả con so nhau và giống cơ thể mẹ bố và mẹ với mẹ
- III. Sinh sản hữu tính ở động vật Sinh sản hữu tính ở hầu hết các loài động vật gồm ba giai đoạn nối tiếp nhau: Hình thành giao tử, Thụ tinh, Phát triển phôi thành cơ thể mới. - Hình thành giao tử: Tế bào trứng (giao tử cái) được hình thành và phát triển trong cơ quan sinh dục cái, tinh trùng (giao tử đực) được hình thành trong cơ quan sinh dục đực. - Thụ tinh: là sự kết hợp của giao tử cái với giao tử đực tạo thành hợp tử. Ở động vật có hình thức thụ tinh ngoài như cá chép, ếch, và thụ tinh trong như Chim, Thú, trong đó có con người, có loài đẻ trứng và loài đẻ con. - Phát triển phôi: Hợp tử phân chia, phát triển thành phôi. Phôi có thể phát triển thành cơ thể con ở bên ngoài cơ thể mẹ (đối với loài đẻ trứng) hoặc bên trong cơ thể mẹ (đối với loài đẻ con).
- Câu 1. Quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật gồm 4 giai đoạn và thứ tự các giai đoạn lần lượt là: A.A Tạo giao tử, Thụ phấn, Thụ tinh, Hình thành quả và hạt. B. Tạo giao tử, Thụ tinh, Thụ phấn, Hình thành quả và hạt. C. Thụ tinh, Tạo giao tử, Thụ phấn, Hình thành quả và hạt. D. Tạo giao tử, Thụ phấn, Hình thành quả và hạt, Thụ tinh. Câu 2. Sinh sản hữu tính ở hầu hết động vật là 1 quá trình gồm ba giai đoạn nối tiếp là: A. Thụ tinh, Hình thành giao tử, Phát triển phôi thành cơ thể mới. BB. Hình thành giao tử, Thụ tinh, Phát triển phôi thành cơ thể mới. C. Phát triển phôi thành cơ thể mới, Hình thành giao tử, Thụ tinh. D. Phát triển phôi thành cơ thể mới, Thụ tinh, Hình thành giao tử. Câu 3: Chọn đáp án đúng: A. Ở thực vật có hình thức thụ tinh ngoài như cá chép, ếch, và thụ tinh trong như Chim, Thú, trong đó có con người, có loài đẻ trứng và loài đẻ con. BB. Ở động vật có hình thức thụ tinh ngoài như cá chép, ếch, và thụ tinh trong như Chim, Thú, trong đó có con người, có loài đẻ trứng và loài đẻ con. C. Ở động vật có hình thức thụ trong như cá chép, ếch, và thụ tinh ngoài như Chim, Thú, trong đó có con người, có loài đẻ trứng và loài đẻ con. D. Ở động vật có hình thức thụ tinh ngoài như cá chép, thú, và thụ tinh trong như Chim, ếch, trong đó có con người, có loài đẻ trứng và loài đẻ con.
- Câu 5: Xét các phát biểu sau, phát biểu đúng là: AA. Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính ở thực vật. Hoa lưỡng tính là hoa có cả nhị và nhụy trên cùng một hoa. B. Hoa đơn tính là hoa có cả nhị và nhụy trên cùng một hoa. C. Hạt do phôi phát triển thành. Bầu nhụy phát thành quả chứa hạt D. Thụ tinh là sự chuyển hạt phấn đến đầu nhụy của hoa. Thụ phấn là sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử. hợp tử phát triển thành phôi