Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 (Kết nối tri thức) - Bài 15: Năng lượng ánh sáng, tia sáng, vùng tối - Nguyễn Thị Hải Yến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 (Kết nối tri thức) - Bài 15: Năng lượng ánh sáng, tia sáng, vùng tối - Nguyễn Thị Hải Yến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_7_ket_noi_tri_thuc_bai_15_nang_l.pptx
Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 (Kết nối tri thức) - Bài 15: Năng lượng ánh sáng, tia sáng, vùng tối - Nguyễn Thị Hải Yến
- CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰGIỜ MÔN: KHTN 7 GV: Nguyễn Thị Hải Yến
- BÀI 15: NĂNG LƯỢNG ÁNH SÁNG TIA SÁNG VÙNG TỐI
- Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình 5 Các em hãy quan sát các hình ảnh và cho biết vai trò quan trọng của năng lượng ánh sáng trên Trái Đất.
- I. Ánh sáng là một dạng của Năng lượng Hoạt động nhóm: Bố trí thí nghiệm như hình 15.1 SGK. Xác định vị trí của kim điện kế: + Khi chưa bật đèn chiếu + Khi bật đèn chiếu
- Kết quả: - Khi chưa bật đèn, kim điện kế chỉ số 0.→ Pin quang điện không phát điện. - Khi bật đèn, kim điện kế bị lệch đi. → Pin quang điện đã nhận được năng lượng ánh sáng của đèn để chuyển hoá thành điện năng. Kết luận:Ánh sáng là một dạng của năng lượng.
- Nếu thay điện kế trong Hình 15.1 bằng một quạt máy nhỏ và bật đèn thì có hiện tượng gì xảy ra? Tại sao? Cánh quạt sẽ quay vì khi bật đèn, pin quang điện đã nhận được năng lượng ánh sáng của đèn để chuyển hóa thành điện năng làm quạt quay.
- Giải thích vì sao chai nước để ngoài nắng, sau một khoảng thời gian thì nóng lên. Năng lượng ánh sáng đã chuyển hóa thành dạng năng lượng nào? Chai nước dể ngoài nắng, sau một khoảng thời gian thì nóng lên. Năng lượng ánh sáng đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nước nóng lên.
- Nêu thêm ví dụ về sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời ở gia đình hoặc địa phương em. Cho biết năng lượng ánh sáng Mặt trời đã chuyển hóa thành những dạng năng lượng nào trong mỗi ví dụ.Tại sao cần ưu tiên sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời?
- Thu nhiệt năng từ ánh sáng: Phơi quần áo Phơi rơm rạ Phơi thóc Bình nước nóng năng lượng mặt trời Sưởi nắng (mùa Làm muối Bếp năng lượng đông) mặt trời
- - Thu điện năng từ ánh sáng Hệ thống điện mặt Máy tính trời hòa lưới: năng cầm tay sử Đèn năng lượng lượng Mặt trời dụng năng mặt trời chuyển thành điện lượng ánh năng. sáng.
- Thu hóa năng từ ánh sáng: Thực vật (hoa màu, lúa ngô )
- - Sử dụng trực tiếp năng lượng ánh sáng (không chuyển hóa) + Chiếu sáng trong đời sống, trong sản xuất, học tập, chiếu sáng trong nghệ thuật
- Thu điện năng từ ánh sáng: + Hệ thống điện mặt trời hòa lưới: năng lượng Mặt trời chuyển thành điện năng. Cần ưu tiên sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời vì năng lượng mặt trời là năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, và không bao giờ cạn kiệt, bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng
- II. Chùm sáng và tia sáng 1. Chùm sáng
- Có mấy loại chùm sáng? Nêu tên gọi mỗi loại, vẽ hình biểu diễn HOẠT ĐỘNG NHÓM mỗi loại? Nếu ví dụ Ánh sáng truyền đi chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm trong không gian sáng phân kì trong thực thành những tế chùm sáng có hình dạng và kích thước khác nhau
- - Có 3 loại chùm sáng : + Chùm sáng song song: Là chùm sáng giới hạn bởi hai đường thẳng song song Ví dụ : Chùm đèn pha chiếu xa, chùm mặt trời qua kẽ lá + Chùm sáng hội tụ: là chùm sáng được giới hạn bởi hai đường thẳng cắt nhau. VD: Ánh sáng đi qua kính lúp + Chùm sáng phân kì: Là chùm sáng giới hạn bằng hai đường thẳng loe ra. Ví dụ:Chùm sáng phát ra từ mặt trời, bóng đèn, ngọn nến
- M 2.Tia sáng Tia sáng là đoạn thẳng có mũi tên chỉ hướng truyền của ánh S sáng. Hình 15.5 Biểu diễn tia sáng Thí nghiệm tạo tia Đoạn thẳng có hướng SM biểu sáng bằng chùm sáng diễn một tia sáng hẹp song song - Chùm sáng song song rất hẹp được coi là mô hình một tia sáng Vệt sáng trong thí nghiệm trên được coi là một tia sáng.
- TIẾT 2: TÌM HIỂU VÙNG TỐI KHỞI ĐỘNG Trò chơi tạo bóng tay trên tường Nhiệm vụ: Đặt tay thế để tạo được bóng các con vật trên tường. Quan sát bóng con vật trong hai trường hợp: Khi dùng bóng đèn dây tóc và khi dùng bóng đèn ống. Rút ra nhận xét?
- NHIỆM VỤ: + Các nhóm bố trí thí và tiến hành thí nghiệm như hình 15.8 và 15.9 SGK + Từ kết quả thí nghiệm hoàn thành phiếu học tập số 2 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Hãy mô tả bóng của vật cản sáng trên màn chắn ở Hình 15.8a và giải thích tại sao có bóng đó? Câu 2: Hãy mô tả bóng của vật cản sáng thu được trên màn chắn trong thí nghiệm ở Hình 15.9a Câu 3: Hãy tìm thêm ví dụ về vùng tối do nguồn sáng hẹp và vùng tối do nguồn sáng rộng?
- Hình 15.8. Vùng tối do nguồn sáng hẹp CH1:Bóng của vật cản sáng trên màn chắn ở hình 15.8a lớn hơn vật cản và rất rõ nét. Có bóng đó là do vùng phía sau vật cản không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. Kết luận: - Vùng tối là vùng phía sau vật cản sáng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. - Vùng tối do nguồn sáng hẹp có ranh giới rõ rệt với vùng sáng.
- 2. Vùng tối do nguồn sáng rộng CH 2: Bóng của vật cản sáng thu được trên màn chắn trong thí nghiệm hình 15.9a bao gồm vùng đen rõ nét và vùng đen không rõ nét phía ngoài Kết luận: - Vùng tối do nguồn sáng rộng có ranh giới không rõ rệt với vùng sáng.
- CH3: Vùng tối do nguồn sáng hẹp: bóng của tay hay bóng của quả bóng dưới bóng đèn nguồn sáng hẹp (sợi đốt) Vùng tối do nguồn sáng rộng: Bóng của người dưới ánh sáng mặt trời hay bóng của quả bóng dưới nguồn sáng rộng
- Vẽ hình và giải thích vùng tối do nguồn sáng hẹp và nguồn sáng rộng: MN vùng tối (hoàn toàn) Giải thích:Chùm sáng phân kì xuất phát từ nguồn sáng hẹp rọi vào vật cản sáng bị chặn lại, trên màn quan sát phần hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn là vùng tối hoàn toàn (bóng đen). Phần còn lại trên màn được rọi sáng là vùng sáng. Biên giới giữa hai vùng tối và sáng rất rõ rệt, sắc nét.
- Vẽ hình và giải thích vùng tối do nguồn sáng hẹp và nguồn sáng rộng: Đối với nguồn sáng rộng thì phía sau vật cản, màn chắn vẫn nhận được một phần ánh sáng của nguồn sáng, nên trên màn chắn ngoài vùng tối hoàn toàn (bóng đen) vẫn có vùng tối không hoàn toàn (bóng mờ), tạo ra biên giới không rõ rệt giữa vung tối và vùng sáng.
- * Mở rộng Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng thì phía sau Mặt Trăng xuất hiện vùng tối và vùng tối không hoàn toàn. Đứng trên Trái Đất, ở chỗ vùng tối, không nhìn thấy Mặt Trời, đó là vùng có nhật thực toàn phần; ở chỗ vùng tối không hoàn toàn, nhìn thấy một phần Mặt Trời, đó là vùng có nhật thực một phần
- TIẾT 3: LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Câu 1: Năng lượng ánh sáng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào? A. Điện năng B. Nhiệt năng D.Điện năng,Nhiệt C.Quang năng năng,Quang năng Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu sau đây Ánh sáng phát ra từ nguồn sáng và truyền trong không gian thành những A. Chùm sáng B.Ánh sáng C.Tia sáng D.Năng lượng
- Câu 3: Có mấy loại chùm sáng thường gặp. Đó là các chùm sáng nào? A. Có hai loại chùm sáng: chùm sáng song song và chùm sáng giao nhau B. Có 3 loại chùm sáng: chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kỳ. C. Có 2 loại chùm sáng: chùm sáng song song và chùm sáng phân kỳ D. Có 3 loại chùm sáng: chùm sáng song song, chùm sáng giao nhau, chùm sáng phân kỳ.
- Câu 4: Người ta quy ước vẽ chùm sáng như thế nào? A. Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai đoạn thẳng giới hạn chùm sáng. B. Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai mũi tên chỉ đường truyền của ánh sáng. C. Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai đoạn thẳng giới hạn chùm sáng, có mũi tên chỉ đường truyền của ánh sáng. D. Quy ước vẽ chùm sáng bằng các đoạn thẳng có sự giới hạn.
- Câu 5: Chọn đáp án sai: A. Quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đoạn thẳng gọi là tia sáng. B.Có 3 loại chùm sáng: chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kỳ. C.Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai đoạn thẳng giới hạn chùm sáng, có mũi tên chỉ đường truyền của ánh sáng. D.Ánh sáng phát ra từ nguồn sáng và truyền trong không gian thành những chùm sáng.
- Câu 6: Các phát biểu sau là đúng hay sai? A.Vùng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. Đúng B.Ánh sáng không mang năng lượng. Sai C.Tia sáng là đoạn thẳng có mũi tên chỉ hướng truyền của ánh sáng. Đúng D.Trong không khí, đôi khi ánh sáng truyền đi theo đường cong Đúng E. Khi xảy ra hiện tượng nhật thực, tất cả mọi nơi trên Trái Đất đều quan sát được. Sai
- Câu 7: Chùm sáng nào sau đây được coi là mô hình tia sáng? A. Chùm sáng phát ra từ mặt trời B.Chùm sáng phát ra từ một bút laser C.Chùm sáng phát ra từ đèn pin D.Chùm sáng phát ra từ đèn ống
- Câu 9: Chùm ánh sáng phát ra từ đèn pha xe máy khi chiếu xa là chùm ánh sáng A. hội tụ. B. phân kì. C. song song. D. Một phương án khác. Câu 10: Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành A. điện năng. B. nhiệt năng. C. hoá năng. D. cơ năng.
- Câu 11: Hình 15.1 biểu diễn một tia sáng truyền trong không khí, mũi tên cho ta biết: A. Màu sắc của ánh sáng B.Hướng truyền của ánh sáng C. Tốc độ truyền ánh sáng D. Độ mạnh yếu của ánh sáng Câu 12:Một vật cản được đặt trong khoảng giữa một bóng điện dây tóc đang sáng và một màn chắn. Kích thước của bóng nửa tối thay đổi như thế nào khi đưa vật cản lại gần màn chắn hơn? A.tăng lên B.Giảm đi C. không thay đổi D.lúc đầu tăng lên, sau giảm đi
- Câu 13: Yếu tố quyết định tạo bóng nửa tối là: A.Ánh sáng không mạnh lắm B.Nguồn sáng to C.Màn chắn ở xa nguồn D.Màn chắn ở gần nguồn. Câu 14: Thế nào là bóng tối? A. Là vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. B. Là vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. C. Là vùng nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới D. Là vùng nằm phía trước vật cản.
- SƠ ĐỒ TƯ DUY
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Mỗi nhóm HS hãy chế tạo 1 chiếc kính lúp từ vật liệu tái chế là vỏ chai nhựa trong suốt.
- xin cam ƠN CAC EM HOC SINH Chúc các em luôn học giỏi