Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Chủ đề 1 - Bài 1: Nguyên tử - Trường THCS Nam Hải

pptx 28 trang Linh Nhi 18/10/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Chủ đề 1 - Bài 1: Nguyên tử - Trường THCS Nam Hải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_7_canh_dieu_chu_de_1_bai_1_nguye.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Chủ đề 1 - Bài 1: Nguyên tử - Trường THCS Nam Hải

  1. Chủ đề 1: NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC BÀI 1: NGUYÊN TỬ CẤU TRÚC BÀI HỌC I. NGUYÊN TỬ LÀ GÌ? II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ 1. Vỏ nguyên tử. 2. Hạt nhân nguyên tử III. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ IV. KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
  2. BÀI 1: NGUYÊN TỬ Câu hỏi khởi động ( Hoạt động cá nhân) PHIẾU HỌC TÂP 1 Câu 1: Khoảng năm 440 trước Công Nguyên, nhà triết học Hy Lạp, Đê-mô-crit (Democritus) cho rằng: nếu chia nhỏ nhiều lần một đồng tiền vàng cho đến khi “không thể phân chia được nữa”, thì sẽ được một loại hạt gọi là nguyên tử. (“Nguyên tử” trong tiếng Hy Lạp là atomos, nghĩa là “không chia nhỏ hơn được nữa”). Vậy nguyên tử có phải là hạt nhỏ nhất không? Nguyên tử là hạt nhỏ nhất vì nó không chia nhỏ hơn được nữa.
  3. BÀI 1: NGUYÊN TỬ I. NGUYÊN TỬ LÀ GÌ? PHIẾU HỌC TẬP 2 ( Hoạt động cặp đôi) Câu 2: Hãy cho biết nguyên tử là gì? Nguyên tử là những hạt cực kì nhỏ bé, không mang điện, cấu tạo nên chất. Câu 3: Kể tên hai chất có chứa nguyên tử oxygen mà em biết. Hai chất có chứa nguyên tử oxygen là khí oxygen, nước..
  4. BÀI 1: NGUYÊN TỬ II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ 1. Vỏ nguyên tử. PHIẾU HỌC TẬP 3 ( Hoạt động cặp đôi) Câu 4: Quan sát hình 1.2 Hãy cho biết vỏ nguyên tử cấu tạo từ những hạt gì? Vỏ nguyên tử cấu tạo bởi các hạt electron Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.  Electron kí hiệu là e và có điện tích qui ước -1.
  5. BÀI 1: NGUYÊN TỬ II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ 2. Hạt nhân nguyên tử. PHIẾU HỌC TẬP 4 ( Hoạt động cặp đôi) Câu 5: Quan sát hình 1.2 Hãy cho biết hạt nhân nằm ở đâu trong nguyên tử, hạt nhân được cấu tạo bởi những hạt nào? So sánh kích thước của hạt nhân so với kích thước của nguyên tử? Hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử. Hạt nhân được cấu tạo bởi proton (p) và neutron (n). Hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử
  6. BÀI 1: NGUYÊN TỬ II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ 2. Hạt nhân nguyên tử. PHIẾU HỌC TẬP 4 ( Hoạt động cặp đôi) Câu 6: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử: a) Hạt nào mang điện tích âm? b) Hạt nào mang điện tích dương? c) Hạt nào không mang điện? a) Hạt electron, kí hiệu là e, mang điện tích âm. b) Hạt proton, kí hiệu là p, mang điện tích dương. c) Hạt neutron, kí hiệu là n, không mang điện.
  7. BÀI 1: NGUYÊN TỬ II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ 2. Hạt nhân nguyên tử.  Hạt nhân được cấu tạo bởi proton (p) và neutron (n).  Proton kí hiệu là p và có điện tích qui ước +1.  Neutron kí hiệu là n và không mang điện.  Lưu ý:  Điện tích hạt nhân nguyên tử = tổng điện tích của các proton  Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton  Số proton = số electron
  8. BÀI 1: NGUYÊN TỬ II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ 2. Hạt nhân nguyên tử. PHIẾU HỌC TẬP 4 ( Hoạt động cặp đôi) Luyện tập 1: Quan sát hình 1.3 và hoàn thành thông tin chú thích các thành phần trong cấu tạo nguyên tử lithium. (1) Electron (2) Hạt nhân (3) Neutron (4) Proton
  9. BÀI 1: NGUYÊN TỬ II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ 2. Hạt nhân nguyên tử. Câu hỏi thảo luận ( Hoạt động cặp đôi) Luyện tập 2: Hoàn thành thông tin trong bảng sau Nguyên tử Sốproton proton Số neutron Số electron Điện tích hạt nhân Hydrogen 1 0 1 +1 Carbon 6 6 6 +6 Phosphorus 15 16 15 +15
  10. Ví dụ: Xác đinh số proton, số neutron, số electron, điện tích hạt nhân và số điện tích hạt nhân trong nguyên tử Lithium Giải: Số p = 3 Số e = 3 Số n = 4 Điện tích hạt nhân = 3.(+1) = +3 Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử là 3
  11. BÀI 1: NGUYÊN TỬ II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ 2. Hạt nhân nguyên tử. Câu hỏi thảo luận ( Hoạt động cặp đôi) Luyện tập 3: Aluminium là kim loại có nhiều ứng dụng trong thực tiễn, được dùng làm dây dẫn điện, chế tạo các thiết bị, máy móc trong công nghiệp và nhiều đồ dùng sinh hoạt. Cho biết tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử aluminium là 27, số đơn vị điện tích hạt nhân là 13. Nêu cách tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử aluminium và cho biết điện tích hạt nhân của aluminium. Giải: Tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử = số p + số n = 27 Mà số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = 13 nên số p = 13, số e = 13 Số neutron (n) = 27 – 13 (số p) = 14 Aluminium có 13 proton ⇒ Điện tích hạt nhân của aluminium: 13. (+1) = +13
  12. BÀI 1: NGUYÊN TỬ II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ 2. Hạt nhân nguyên tử. Câu hỏi thảo luận ( Hoạt động cặp đôi) Câu 7: Điện tích của nguyên tử helium bằng bao nhiêu?( biết helium có 2 proton) 2. (+1) = +2 2. (-1) = - 2 Điện tích của nguyên tử helium bằng 0.
  13. BÀI 1: NGUYÊN TỬ III. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ. PHIẾU HỌC TẬP 5 ( Hoạt động cặp đôi) Câu 9: Quan sát hình 1.4, hãy cho biết nguyên tử sodium có bao nhiêu lớp electron. Mỗi lớp có bao nhiêu electron? Từ đo rút ra kết luận về cấu tạo vỏ nguyên tử Nguyên tử sodium có 3 lớp electron. - Lớp thứ nhất (lớp trong cùng) có 2 electron. - Lớp thứ hai có 8 electron. - Lớp thứ ba có 1 electron. -Trong nguyên tử, các electron được xếp thành từng lớp - Mỗi lớp có số electron tối đa xác định, như lớp thứ nhất có tối đa 2 electron, lớp thứ hai có tối đa 8 electron
  14. LUYỆN TẬP 4 ( Hoạt động cặp đôi) Nguyên tử nitrogen và silicon có số electron lần lượt là *Đối với nguyên tử nitrogen có 7 7 và 14. Hãy cho biết nguyên tử nitrogen và silicon có e được sắp xếp vào 2 lớp. bao nhiêu lớp electron và có bao nhiêu electron ở lớp + Lớp thứ nhất có 2 electron. ngoài cùng. + Lớp thứ 2 có 5 electron. ⇒ Nguyên tử nitrogen có 5 electron ở lớp ngoài cùng. *Đối với nguyên tử silicon có 14 e được sắp xếp vào 3 lớp. + Lớp thứ nhất có 2 electron. + Lớp thứ hai có 8 electron. + Lớp thứ ba có 4 electron. ⇒ Nguyên tử silicon có 4 electron lớp ngoài cùng.
  15. LUYỆN TẬP 5 ( Hoạt động cặp đôi) Quan sát hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử carbon và Hình 1.5 a) aluminium (hình 1.5), hãy cho biết mỗi nguyên tử đó Trong nguyên tử carbon có 2 lớp có bao nhiêu lớp electron và số electron trên mỗi lớp electron. electron đó. - Lớp thứ nhất (lớp trong cùng) có 2 electron. - Lớp thứ hai có 4 electron. Hình 1.5 b) Trong nguyên tử aluminium có 3 lớp electron. - Lớp thứ nhất (lớp trong cùng) có 2 electron. - Lớp thứ hai có 8 electron. - Lớp thứ ba có 3 electron.
  16. BÀI 1: NGUYÊN TỬ III. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ  - Electron được phân bố trên các lớp electron và chuyển động quanh hạt nhân nguyên tử trên những quỹ đạo xác định - Mỗi lớp có số electron tối đa xác định: + Lớp thứ nhất tối đa 2 electron + Lớp thứ hai tối đa 8 electron
  17. BÀI 1: NGUYÊN TỬ IV. KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ PHIẾU HỌC TẬP 6: ( Hoạt động cặp đôi) Câu 10: Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị nào? Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là amu. 1 amu = 1,6605.10-24 g. Câu 11: Trong ba loại hạt tạo nên nguyên tử, hạt nào có khối lượng nhỏ nhất? Vì sao? Proton và neutron đều có khối lượng xấp xỉ bằng 1 amu. Khối lượng của electron là 0,00055 amu. ⇒ Hạt electron có khối lượng nhỏ nhất. Câu 12: Tính khối lượng guyên tử của nguyên tố oxygen (Biết nguyên tử oxygen có 8 proton và 8 neutron) Khối lượng của một nguyên tử oxygen là: 8.1 + 8.1 = 16 (amu)
  18. LUYỆN TẬP 6 ( Hoạt động cặp đôi) a) Quan sát hình 1.5 hãy cho biết: - Trong nguyên tử carbon có 6 a) Số proton, neutron, electron trong mỗi nguyên tử proton; 6 neutron; 6 electron. carbon và aluminium. - Trong nguyên tử aluminium có b) Khối lượng nguyên tử của carbon và aluminium. 13 proton; 14 neutron; 13 electron. b) - Trong nguyên tử carbon có 6 proton; 6 neutron nên khối lượng của một nguyên tử carbon là: 6.1 + 6.1 = 12 (amu) - Trong nguyên tử aluminium có 13 proton; 14 neutron nên khối lượng của một nguyên tử aluminium là: 13.1 + 14.1 = 27 (amu)
  19. BÀI 1: NGUYÊN TỬ IV. KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ  Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là amu. 1 amu = 1,6605.10-24 g.  Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, neutron và electron. @proton và neutron đều có khối lượng xấp xỉ 1 amu. Khối lượng electron 0,00055 amu nên khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
  20. LUYỆN TẬP 7: Hoàn thành thông tin trong bảng sau Hạt trong Khối lượngKhối lượng Điện tích Vị trí trong nguyên nguyên tử amu tử tử Proton 1? +1 Hạt nhân? Neutron 1? 0? Hạt nhân Electron 0,00055 -1? Vỏ nguyên tử?