Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 - Bài 2: Nguyên tố hóa học - Trường THCS Đằng Lâm

pptx 43 trang Linh Nhi 20/10/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 - Bài 2: Nguyên tố hóa học - Trường THCS Đằng Lâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_7_bai_2_nguyen_to_hoa_hoc_truong.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 - Bài 2: Nguyên tố hóa học - Trường THCS Đằng Lâm

  1. VÒNGVÒNG QUAYQUAY 30 20 MAYMAY MẮNMẮN 40 10 1 2 50 80 60 70 3 4 QUAY NEXT
  2. Back Câu 1: Kim cương, than chì đều được cấu tạo từ A. các nguyên tử oxygen B. các nguyên tử carbon C. các nguyên tử hydro và oxygen D. các nguyên tử carbon, hydro và oxygen
  3. Back Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về Câu 2: hạt nhân nguyên tử? A. Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi các proton và neutron B. Proton kí hiệu là p, mang điện tích âm C. Neutron kí hiệu là n, mang điện tích dương D. Trong nguyên tử, số electron lớn hơn số proton
  4. Nguyên tử oxygen có 8 proton và 8 neutron, Câu 3: nên khối lượng của oxygen là: A. 8 amu B. 10 amu C. 16 amu D. 4 amu Back
  5. Back Nguyên tử oxygen có bao nhiêu electron Câu 4: ở lớp ngoài cùng? A. 6 electron B. 2 electron C. 8 electron D. 4 electron
  6. Trên nhãn của một loại thuốc phòng bệnh loãng xương, giảm đau xương khớp có ghi các từ calcium, magnesium, zinc. Theo em, các từ này có ý nghĩa gì?
  7. BÀI 2: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
  8. NỘI DUNG BÀI HỌC 01 Nguyên tố hóa học là gì? 02 Tên nguyên tố hóa học 03 Kí hiệu hóa học
  9. I. Nguyên tố hóa học là gì? Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. Quan sát Hình 2.1 SGK trang 15 và trả lời câu hỏi: § Nêu đặc trưng của một nguyên tố hóa học. § Các nguyên tử có cùng nguyên tố hóa học có đặc điểm gì giống nhau?
  10. Một nguyên tố hóa học Hình vẽ mô tả những nguyên tử được đặc trưng bởi số khác nhau nhưng cùng có 6 proton trong nguyên tử. proton trong nguyên tử nên thuộc cùng nguyên tố carbon. Các nguyên tử của cùng nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau.
  11. Liên minh Quốc tế về Hóa học thuần túy và Hóa học ứng dụng (IUPAC) đã công bố tìm thấy 118 nguyên tố hóa học : Ø Nguyên tố trong tự nhiên: > 90 nguyên tố Ø Còn lại là nguyên tố nhân tạo Hãy nêu các nguyên tố trong tự nhiên và các nguyên tố nhân tạo mà em biết.
  12. Nguyên tố trong tự nhiên: carbon, hydrogen, oxygen, sodium (natri), magnesium, sulfur (lưu huỳnh),.. Nguyên tố nhân tạo: americi, curi, nobeli, bohri,
  13. Đọc mục Em có biết trong SGK trang 15 để biết: § Các chất trong cơ thể chúng ta được thành từ khoảng 25 nguyên tố hóa học, chủ yếu là oxy, carbon, hydrogen, phosphorus, calcium, nitrogen. § Calcium có nhiều trong xương và men răng. § Nguyên tố iron (sắt) là thành phần quan trọng của hồng cầu trong máu.
  14. Thảo luận cặp đôi Số lượng mỗi hạt của một nguyên tử được nêu trong bảng dưới đây. Hãy cho biết những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Nguyên Số Số Số Nguyên Số Số Số tử proton neutron electron tử proton neutron electron X1 8 9 8 X5 7 7 7 X2 7 8 7 X6 11 12 11 X3 8 8 8 X7 8 10 8 X4 6 6 6 X8 6 8 6
  15. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân, nên những nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là: Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nguyên tử Nguyên tử Nguyên tử Nguyên tử X1, X3, X7 X2, X5 X4, X8 X6
  16. II. Tên nguyên tố hóa học Đọc thông tin mục II SGK trang 16 và thực hiện yêu cầu: • Nêu cách đặt tên của nguyên tố học. • Lấy thêm ví dụ về cách gọi tên các nguyên tố hóa học mà em biết.
  17. Mỗi nguyên tố hóa học đều có tên gọi riêng. Việc đặt tên nguyên tố dựa vào nhiều cách khác nhau như liên quan đến tính chất và ứng dụng của nguyên tố; theo tên các nhà khoa học hoặc theo tên các địa danh.
  18. Ví dụ q Tên nguyên tố carbon (thành phần chính của than) bắt nguồn từ tiếng La-tinh, carbo (nghĩa là than). q Tên nguyên tố hydrogen bắt nguồn từ tiếng Pháp, hydogène nghĩa là sinh ra nước.