Bài giảng Địa Lý 7 (Kết nối tri thức) - Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

pptx 39 trang Linh Nhi 16/10/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa Lý 7 (Kết nối tri thức) - Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_lich_su_va_dia_ly_7_ket_noi_tri_thuc_bai_6_dac_die.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa Lý 7 (Kết nối tri thức) - Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

  1. Chào mừng các thầy cô giáo đến dự giờ với tiết học phân môn Địa lí ở lớp 7A Địa lí hay - Học mê say
  2. HƯỚNG DẪN `Khëi ®éng cïng o Nhún chân nhảy, giơ tay lên cao và ¢m Nh¹c vỗ tay theo nhạc, đồng thời chuyền hoa cho bạn bên cạnh o Nhạc dừng, câu hỏi xuất hiện ai là người cầm hoa trong tay sẽ phải trả lời ngay câu hỏi
  3. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
  4. NỘI DUNG 1 DÂN CƯ, TÔN GIÁO 2 SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC ĐÔ THỊ LỚN
  5. MỤC TIÊU BÀI HỌC Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo ở châu Á. Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác số liệu.
  6. 1. DÂN CƯ, TÔN GIÁO
  7. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VÀ TỈ LÊ DÂN SỐ SO VỚI THẾ GIỚI CỦA CÁC CHÂU LỤC NĂM 2020 Châu lục Dân số (triệu người) Tỉ lệ (%) Châu Á 4 641,1 59,5 Châu Âu 747,6 9,6 Châu Phi 1340,6 17,2 Châu Mỹ 1 040 13,3 Châu Đại Dương 25,5 0,3 Thế giới 7 794,8 100,0 ? Quan sát bảng 1, cho biết số dân và tỉ lệ số dân của châu Á so với các châu lục và toàn thế giới năm 2020?
  8. Em có biết? 3 quốc gia đông dân hàng đầu Châu Á TRUNG QUỐC ẤN ĐỘ IN-ĐÔ-NÊ-XI-A 1,44 tỉ người 1,40 tỉ người 279,1 triệu người (T7/2022) (T7/2022) (T7/2022)
  9. Quan sát bảng sau, Nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số của Châu Á so với thế giới và các châu lục khác? Bảng 1. Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các châu lục qua các năm
  10. Chính sách dân số của Việt Nam
  11. Bảng: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của châu Á (Đơn vị: %) Năm 2005 2010 2015 2020 Nhóm tuổi Từ 0 đến 14 tuổi 27,6 25,9 24,6 23,5 Từ 15 đến 64 tuổi 66,1 67,4 67,9 67,6 Từ 65 tuổi trở lên 6,3 6,7 7,5 8,9 Thảo luận nhóm: - Dựa vào bảng, nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Châu Á giai đoạn 2005-2020? - Dân số đông, cơ cấu dân số trẻ ở Châu Á sẽ có những thuận lợi, khó khăn gì cho phát triển kinh tế, xã hội?
  12. Nguồn lao động dồi dào. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn. Hình 1 Hình 3 Hình 2
  13. -Dân cư châu Á thuộc chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở khu vực nào? Xác định trên bản đồ?
  14. Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it: Trung Á, Nam Á, Tây Nam Á. Dân cư châu Á thuộc nhiều Chủng tộc Môn-gô-lô-it: Bắc Á, Đông Nam Á, Đông Á. chủng tộc Chủng tộc Ô-xtra-lô-it: Đông Nam Á, Nam Á Các chủng tộc giao lưu đã dẫn tới sự hợp huyết.
  15. THẢO LUẬN: CẶP ĐÔI Hãy trình bày: địa điểm, thời điểm ra đời, thần linh được tôn thờ của các tôn giáo lớn ở châu Á và xác định trên bản đồ? Nhóm 1, 3, 5: Ấn Độ Giáo, Phật Giáo Nhóm 2,4,6: Ki-tô Giáo, Hồi Giáo Đặc Ấn Độ Giáo Phật Giáo Ki-tô Giáo Hồi Giáo điểm (Thiên Chúa Giáo) Nơi ra đời Thời gian Thờ thần
  16. Đặc Ấn Độ Giáo Phật Giáo Ki-tô Giáo Hồi Giáo điểm (Thiên Chúa Giáo) Nơi ra Ấn Độ Ấn Độ Pa-le-xtin A-rập-xê-ut đời Thời TK đầu của TNK TK thứ VI Đầu CN TK VII sau gian thứ nhất trước trước CN CN CN Thờ Đa thần Thích Ca Chúa Giê-ru- Thánh A-La thần Mâu Ni- sa-lem- - Châu Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn: Ấn độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo, Hồi giáo.
  17. hay còn gọi là Ấn giáo hay Hindu giáo là tên chỉ những nhánh tôn giáo chính có tương quan với nhau và hiện còn tồn tại ở Ấn Độ. Khoảng 80% người Ấn Độ tự xem mình là người theo Ấn Độ giáo và người ta cho rằng, có khoảng 30 triệu người theo Ấn Độ giáo sống tại hải ngoại.