Bài giảng Địa lí Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_bai_7_ban_do.ppt
Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á
- Bài 7 BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á, CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á
- NỘI DUNG CHÍNH 1 Bản đồ chính trị châu Á 2 Các khu vực thuộc châu Á
- 1. Bản đồ chính trị châu Á
- 1. Bắc Á: kéo dài từ khoảng vĩ độ 55°B đến cực, gồm toàn bộ vùng Xi-bia của Nga. 2. Trung Á: kéo dài từ khoảng vĩ độ 35°B - 55°B (Ca-dắc- xtan, U-dơ-bê-ki-xtan ) BẮC Á 3.Tây Á: kéo dài từ khoảng vĩ độ 15°B - 45°B, chủ yếu là các TRUNG Á quốc gia nằm trên bán đảo A- ráp, tiểu Á (Ả-rập-xê-út, I-rắc, Ca-ta .). TÂY Á ĐÔNG Á NAM Á 4. Nam Á: gồm các quốc gia nằm trên bán đảo Ấn Độ và ĐB. Ấn Hằng. 5. Đông Á: khu vực rộng lớn ĐÔNG NAM Á kéo dài từ chí tuyến Bắc đến 55°B, bao gồm Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản. 6. Đông Nam Á: các quốc gia nằm trên bán đảo Trung Ấn, Mã-lai bao gồm 11 nước.
- 1. Bản đồ chính trị châu Á - Có 49 quốc gia và vùng lãnh thổ. - Chia thành 6 khu vực: Bắc Á, Trung Á, Tây Á (Tây Nam Á), Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á. - Có trình độ phát triển kinh tế - xã hội khác nhau.
- 1. Bản đồ chính trị châu Á 2. Các khu vực thuộc châu Á a. Khu vực Bắc Á
- 1. Bản đồ chính trị châu Á 2. Các khu vực thuộc châu Á a. Khu vực Bắc Á - Có 3 khu vực địa hình chính: đồng bằng Tây Xi- bia, cao nguyên Trung Xi-bia, miền núi Đông Xi-bia. - Khí hậu: lạnh giá khắc nghiệt, mang tính chất lục địa sâu sắc. - Sông: mạng lưới khá dày, có nhiều song lớn như Ô-bi, I-ê-nit-xây, Lê-na - Có nguồn tài nguyên phong phú, bao gồm: dầu mỏ, than đá, kim cương, vàng, đồng, thiếc
- 1. Bản đồ chính trị châu Á 2. Các khu vực thuộc châu Á a. Khu vực Bắc Á b. Khu vực Trung Á
- 1. Bản đồ chính trị châu Á 2. Các khu vực thuộc châu Á b. Khu vực Trung Á - Nằm ở trung tâm châu Á, khí hậu mang tính chất ôn đới lục địa. - Khoáng sản chủ yếu: dầu mỏ, than đá, sắt và nhiều kim loại màu khác.
- 1. Bản đồ chính trị châu Á 2. Các khu vực thuộc châu Á a. Khu vực Bắc Á b. Khu vực Trung Á c. Khu vực Tây Á (Tây Nam Á)
- 1. Bản đồ chính trị châu Á 2. Các khu vực thuộc châu Á c. Khu vực Tây Á - Bao gồm: bán đảo A-ráp, bán đảo Tiểu Á, đồng bằng Lưỡng Hà. - Địa hình: có nhiều núi và sơn nguyên. - Khí hậu: khô hạn và nóng. - Sông ngòi: kém phát triển. - Khoáng sản: dầu mỏ, sắt, crôm,
- 1. Bản đồ chính trị châu Á 2. Các khu vực thuộc châu Á a. Khu vực Bắc Á b. Khu vực Trung Á c. Khu vực Tây Á d. Khu vực Nam Á
- 1. Bản đồ chính trị khu vực châu Á 2. Các khu vực thuộc châu Á d. Khu vực Nam Á - Địa hình: miền núi Hi-ma-lay-a, sơn nguyên I-ran, sơn nguyên Đê-can và đồng bằng Ấn – Hằng. - Phần lớn có khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt,
- 1. Bản đồ chính trị các khu vực của châu Á 2. Đặc điểm tự nhiên các khu vực của châu Á a. Khu vực Bắc Á b. Khu vực Trung Á c. Khu vực Đông Á d. Khu vực Tây Á e. Khu vực Đông Á
- 1. Bản đồ chính trị châu Á 2. Các khu vực thuộc châu Á e. Khu vực Đông Á - Chia thành 2 bộ phận: Lục địa và hải đảo + Phần đất liền: gồm Trung Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên, Hàn Quốc + Phần hải đảo: gồm quần đảo Nhật Bản, đảo Đài Loan, đảo Hải Nam. - Phần lớn thuộc đới ôn hòa, phía nam có khí hậu cận nhiệt đới; phía đông lục địa và phần hải đảo chịu ảnh hưởng của gió mùa. - Có nhiều khoáng sản: sắt, đồng, chì, kẽm, thiếc, than đá, dầu mỏ,
- 1. Bản đồ chính trị châu Á 2. Các khu vực thuộc châu Á a. Khu vực Bắc Á b. Khu vực Trung Á c. Khu vực Tây Á d. Khu vực Nam Á e. Khu vực Đông Á g. Khu vực Đông Nam Á
- 1. Bản đồ chính trị châu Á 2. Các khu vực thuộc châu Á e-. KhuGồm vực 2 Đông bộ phận Nam Á: + phần đất liền mang tên bán đảo Trung Ấn. + phần hải đảo được gọi là quần đảo Mã Lai. - Có khí hậu xích đạo, cận xích đạo và nhiệt đới ẩm gió mùa. - Khoáng sản khá phong phú, quan trọng là dầu mỏ, thiếc, sắt, than đá,