Thuyết minh Bài giảng E-learning Sinh học Lớp 7 - Tiết 34, Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá - Hoàng Thị Vân

doc 26 trang Đào Khang 11/06/2024 1820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thuyết minh Bài giảng E-learning Sinh học Lớp 7 - Tiết 34, Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá - Hoàng Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docthuyet_minh_bai_giang_e_learning_sinh_hoc_lop_7_tiet_34_bai.doc

Nội dung text: Thuyết minh Bài giảng E-learning Sinh học Lớp 7 - Tiết 34, Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá - Hoàng Thị Vân

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN HOÀNG MAI TRƯỜNG THCS ĐỊNH CÔNG THUYẾT TRÌNH BÀI GIẢNG E-LEARNING Tiết 34 Bài 34 : ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ Môn: Sinh học – Lớp 7 Giáo viên: Hoàng Thị Vân Định Công, th¸ng 10 - 2016
  2. BẢN THUYẾT TRÌNH BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ E- LEARNING Sinh học lớp 7 I/ THÔNG TIN CÁ NHÂN Giáo viên: Hoàng Thị Vân Đơn vị: Trường THCS Định Công – Hoàng Mai – Hà Nội. Tên bài giảng: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá II/ PHẦN THUYẾT TRÌNH A. Lý do chọn phần mềm Trong bối cảnh thời đại công nghệ thông tin phát triển nhanh đến chóng mặt như hiện nay, nó đã tạo nên nhiều thay đổi lớn trong đời sống kinh tế, chính trị, xã hội, nước ta. Từ đó đã tạo ra nhiều điều kiện vô cùng thuận lợi trong quá trình học tập của học sinh nhưng cũng đem lại thách thức đối với sự giảng dạy của người giáo viên. Điều này đòi hỏi cần có sự thay đổi về phương pháp trong công tác giảng dạy của người giáo viên và học tập của học sinh. Muốn vậy phải có những cách thức và phương pháp dạy học thích hợp để truyền đạt cho học sinh những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo một cách đầy đủ và chính xác, phù hợp với mục tiêu bài dạy. Trong thời gian qua, để có một tiết dạy có hiệu quả trên lớp, giáo viên đã tập trung sử dụng các công cụ hỗ trợ máy overhead, projector để trình chiếu các bài giảng đã soạn trên powerpoint. Tuy nhiên, hiện nay những công việc trên đã dần được thay thế bằng hình thức dạy học E – learing. Đã có rất nhiều phần mềm thiết kế bài giảng E – learing như Violet, eXe (Mã nguồn mở), Reload (Mã nguồn mở), LAMS (Mã nguồn mở), Lersus, Lecture maker, Adobe presenter, Ispring, v v. Mỗi phần mềm đều có những ưu điểm và thế mạnh vượt trội của nó, quan trọng là đáp ứng chuẩn quốc tế về E-Learning là SCORM, AICC vv. Qua nghiên cứu, thực hành, sử dụng một số phần mềm để làm giáo án áp dụng trong giảng dạy. Tôi thấy phần mềm Ispring Suite có ưu điểm tốt và dễ sử dụng nên tôi quyết định chọn phần mềm Ispring Suite để thiết kế bài giảng của mình. Ispring Suite là bộ công cụ tiên tiến cho phép người sử dụng phát triển nội dung E-Learning đầy ấn tượng mà không cần có kỹ năng lập trình. Công cụ này được cấu
  3. hình một cách hoàn hảo, tích hợp hoàn toàn với PowerPoint và được tối ưu hóa dành cho các thiết bị di động. Ispring Suite có khả năng hỗ trợ cả những hiệu ứng PowerPoint phức tạp và tùy chỉnh.Toàn bộ hiệu ứng mà tôi đã áp dụng cho các slide sẽ được giữ nguyên vẹn sau khi chuyển đổi sang định dạng đa nền tảng. Tôi có thể chuyển đổi bài giảng sang Flash hay HTML5 và thưởng thức giao diện nguyên bản của nó trên mọi thiết bị. Với Ispring, nội dung của tôi có thể được truyền tải sang thiết bị di động chỉ với một cú nhấp chuột vào nút “Publish”. Không cần có kỹ năng lập trình. Toàn bộ bài giảng được chuẩn bị trong môi trường PowerPoint. Định dạng phổ biến Flash và HTML5 giúp bài giảng của tôi mang tính khả dụng trên hầu hết các trình duyệt và thiết bị di động. Tôi muốn tận dụng, kết hợp khả năng thiết kế bài giảng một cách mềm dẻo của Powerpoint. Ispring Suite giúp chuyển đổi các bài trình chiếu Powerpoint sang dạng tương tác multimedia, có lời thuyết minh (narration), có câu hỏi tương tác (quizze) Ispring đã biến Powerpoint thành công cụ soạn bài giảng E-Learning, có thể tạo bài giảng để học sinh tự học, tự suy nghĩ, có thể ghi lại lời giảng, hình ảnh tôi giảng bài, chèn các câu hỏi tương tác, chèn các bản flash, chèn các hoạt động ghi lại từ bất cứ phần mềm nào khác qua flash, có thể đưa bài giảng lời giảng trực tuyến Phần mềm này như là một add-in tích hợp với MS PowerPoint, một ứng dụng được hầu hết các giáo viên nắm bắt và sử dụng trong các tiết dạy có ứng dụng CNTT. B/ Mục tiêu chính của việc xây dựng các bài giảng điện tử: - Đảm bảo chính xác, khoa học về nội dung và kiến thức bài giảng. - Tính sáng tạo, thiết thực, bám sát thực tế, khoa học và đổi mới. - Tính hoàn thiện, đầy đủ. - Tính rõ ràng trong trích dẫn các tài liệu, học liệu tham khảo. - Giúp người học hiểu bài dễ hơn, chính xác hơn. Biết cách vân dụng kiến thức để giải các bài tập. - Đáp ứng nhu cầu tự học của người học. - Tạo tình huống học tập. - Có các câu hỏi hướng dẫn để người học tư duy, học một cách tích cực. - Có tính tương tác và hấp dẫn. - Có nội dung kiểm tra, đánh giá. - Giúp người học có thể tự học ở mọi nơi, mọi lúc.
  4. 1. Trình bày giáo án: a. Màu sắc không loè loẹt, dễ nhìn b. Chữ đủ to, rõ. c. Mỗi slide đều có nội dung chủ đề. d.Có slide ngăn cách khi chuyển chủ đề lớn. 2. Kĩ năng Multimedia: a. Được xây dựng trên các công cụ hỗ trợ đóng gói sản phẩm theo chuẩn SCORM, AICC hoặc HTML5 chạy được cả trên máy tính và điện thoại di động. b. Có ghi âm lời giảng của giáo viên (đảm bảo âm lượng đều, không bị tạp âm, rè, có thể lồng nhạc nền) và cho xuất hiện hình hoặc video giáo viên giảng bài khi cần thiết. - Phần lời giảng phải được đồng bộ với văn bản hoặc hình ảnh trong bài. c. Hệ thống bài tập tương tác phong phú, đa dạng, màu sắc đồng nhất với nội dung toàn bài, có chèn các hình ảnh, âm thanh phù hợp. d. Sử dụng Font Arial hoặc bảng mã Unicode. 3. Nội dung các câu hỏi của giáo viên: Các câu hỏi giáo viên đưa ra ở đây mang tính gợi mở, hướng dẫn, củng cố nội dung bài học. Các câu hỏi được xây dựng nhằm kích thích tính động não của người học, thực hiện phương châm lấy người học làm trung tâm, chú trọng tính chủ động. Có những nội dung GV đưa ra cho học sinh làm trong thời gian nhất định sau đó giáo viên đưa ra kết quả cho học sinh so sánh với bài làm của mình. 4. Các công cụ, phần mềm hỗ trợ - Sử dụng phần mềm Ispring Suiter 7 - Sử dụng phần mềm Camtasia Studio 7 để biên tập các đoạn video. - Sử dụng phần mềm Total Video Converter để đổi đuôi các đoạn phim. - Sử dụng violet.vn và google.com.vn để truy cập sưu tầm tư liệu, tranh ảnh - Sử dụng phần mềm Violet tạo trò chơi tương tác. - Sử dụng phần mềm Mindmap vẽ sơ đồ tư duy. - Sử dụng trang web: và
  5. C/ Tóm tắt bài giảng Mục tiêu STT Trình chiếu ý tưởng thiết kế MT: Giới thiệu những thông tin liên quan đến giáo Slide 1 viên và bài Thông giảng tin YT: Slide chung thông tin kết hợp giới thiệu được tác giả, đơn vị công tác, tên bài dạy MT: Dẫn dắt HS vào bài học. YT: Video Slide 2 giáo viên Giới giới thiệu thiệu trên nền bài học clip cho thấy sự đa dạng của các lớp cá Sử dụng phần mềm Ispring Suite 7 /Flash Movie để ghép video
  6. MT: HS biết cách sử dụng bài giảng. YT: Hướng dẫn HS Slide 3 bằng kênh Hướng chữ, lời kết dẫn hợp với sử dụng hình ảnh. bài giảng Đồng bộ âm thanh với chữ bằng Manage Narration MT: HS nắm được khái quát các phần Slide 4 chính trong Đề bài học. cương YT: Đưa ra bài học dưới dạng kết hợp kênh chữ và âm thanh.
  7. MT: Khởi động: giúp HS nhớ lại, củng cố lại kiến thức Slide 5 bài trước Ôn qua bài tập bài cũ ghép nối YT: Hướng dẫn bằng lời và hình ảnh MT: Gợi Slide 6 mở bài học Giới qua lời giới thiệu thiệu của video GV và hình một số ảnh cá dưới YT: Hình đáy đại ảnh đa dạng dương của các lớp cá
  8. MT: Gợi mở bài học qua hình Slide 7 ảnh và Video thuyết minh một số trong video loài cá một số loài dưới cá dưới đáy đáy đại đại dương dương YT: Video có lời thuyết minh. MT: Giới thiệu tên bài học Slide 8 YT: Giới Tên thiệu tên bài bài học bằng chữ, và hình ảnh đa dạng lớp cá.
  9. MT: Định hướng HS những kiến Slide 9 thức, kĩ Mục năng, thái tiêu độ cần đạt. bài học YT: Nêu rõ từng ý bằng chữ và thu âm lời GV. MT: Định hướng kiến thức cần tìm Slide 10 hiểu. Nội YT: Định dung hướng bằng bài học chữ và âm thanh lời giảng của GV
  10. MT: Cung cấp cho HS thông tin trong clip sự đa dạng về Slide 11 thành phần Giới loài và môi thiệu trường sống nội YT: Hình dung ảnh sự đa phần 1 dạng về thành phần loài và môi trường sống trên nền giới thiệu của GV. Slide 12 MT: HS Video thấy được sự đa cá đa dạng dạng về về thành thành phần loài và phần môi trường loài và sống. môi YT: Video trường có nhạc nền sống kèm phụ đề.
  11. MT: HS nắm được thành phần Slide 13 loài cá rất Câu 1 đa dạng YT: Câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai Chú ý với mỗi bài tập trắc nghiệm đúng/sai chỉ có một lượt làm bài MT: Giúp HS nắm được số lượng cá ở Việt Nam rất đa dạng. YT: Câu hỏi Slide 14 lựa chọn 1 Câu 2 đáp án đúng. Chú ý với mỗi bài tập trắc nghiệm chọn lựa đáp án đúng có 2 lượt làm bài, nếu làm sai nhấn vào nút Thử lại để làm bài.
  12. MT: Giúp học sinh nắm được Slide 15 sự phong Câu 3 phú về số lượng cá trên thế giới YT: Câu hỏi đúng/sai MT: Thấy được sự đa dạng về môi trường sống của cá YT: Câu hỏi có nhiều lựa Slide 16 chọn đúng. Câu 4 Nhiều phương án lựa chọn thể hiện sự đa dạng về môi trường sống của cá.
  13. MT: Chốt lại những ý chính sự đa dạng về thành phần Slide 17 loài và môi GV trường sống tiểu kết của cá nội YT: Đưa ra dung ý chính phần 1 ngắn gọn bằng chữ đồng bộ với âm thanh và hình ảnh MT: Thấy được ảnh hưởng của môi trường Slide 18 sống tới cấu Ảnh tạo ngoài hưởng của cá. của điều YT: Đưa ra kiện bảng ảnh sống tới hưởng của cấu tạo điều kiện ngoài sống tới cấu của cá tạo ngoài của cá kết hợp lời dẫn dắt của GV
  14. MT: Định hướng cho HS những nội dung Slide 19 cần tìm hiểu 2.Đặc ở phần 2 điểm YT: Đưa chung lệnh bằng của cá hình ảnh kết hợp lời giới thiệu của GV MT: Video một số loài cá cho thấy một số đặc Slide 20 điểm chung Video của cá một số YT: Đưa loài cá phim câm một số loài cá có lồng nhạc nền.
  15. MT: Biết được cơ quan di chuyển của Slide 21 cá Câu 1. YT: Câu hỏi lựa chọn 1 đáp án đúng. MT: Biết được đặc điểm cấu tạo tim cá. YT: Câu hỏi Slide 22 lựa chọn 1 Câu 2. đáp án đúng kết hợp hình ảnh minh họa
  16. MT: Biết được đặc điểm nhiệt Slide 23 độ cơ thể cá Câu 3 YT: Câu hỏi lựa chọn đáp án đúng/sai MT: Biết được đặc điểm nhiệt Slide 24 độ cơ thể cá Câu 4 YT: Câu hỏi lựa chọn 1 đáp án đúng.
  17. MT: Biết được cơ quan thực hiện quá Slide 25 trình hô hấp Câu 5 ở cá. YT: Câu hỏi lựa chọn 1 đáp án đúng. MT: Nắm được đặc Slide 26 điểm chung Tiểu kết của cá. đặc YT: Câu hỏi điểm lựa chọn 1 chung đáp án của cá đúng.
  18. MT: Giới thiệu vai trò Slide 27 của cá. 3. Vai YT: Hình trò của ảnh kết hợp cá với lời dẫn của GV MT: Biết được vai trò Slide 28 của cá. Video YT: Video vai trò có lồng lời của cá thuyết minh vai trò của cá
  19. MT: Nắm được lợi ích to lớn của cá với đời sống tự Slide 29 nhiên và Lợi ích con người của cá YT: Hình ảnh lợi ích của cá đồng bộ với lời thuyết minh MT: Nắm được tác hại của cá với đời sống tự Slide 30 nhiên và Tác hại con người của cá YT: Hình ảnh cá nóc đồng bộ với lời thuyết minh Từ những vai trò cụ thể, HS khái quát nên vai trò to lớn của cá với đời sống tự nhiên và con người
  20. MT: Từ vai trò của cá đưa ra các biện pháp Slide 31 bảo vệ Biện nguồn lợi cá pháp hạn chế bảo vệ ô nhiễm môi nguồn trường. lời cá YT: Hình ảnh đồng bộ với lời giảng của GV. MT: Từ vai trò của cá đưa ra các biện pháp Slide 32 bảo vệ Biện nguồn lợi cá pháp hạn chế bảo vệ ô nhiễm môi nguồn trường. lợi cá YT: Hình ảnh đồng bộ với lời giảng của GV.
  21. MT: Đánh giá những kiến thức HS đạt được Slide 33 qua bài học. Luyện YT:Đưa câu tập củng hỏi ở dạng cố trắc nghiệm chọn lựa đáp án và câu hỏi điền khuyết. MT: Giúp học sinh khái quát lại nội dung toàn bài Slide 34 YT: Thể Củng cố hiện những nội nội dung dung bài chính trên học sơ đồ tư duy để học sinh dễ nhớ và nhớ lâu kiến thức Sử dụng phần mềm Minmap vẽ sơ đồ giúp học sinh khái quát được nội dung toàn bài và ghi nhớ vững chắc hơn.
  22. MT: Giúp Slide 35 HS biết Hướng cách chơi dẫn trò chơi. trò chơi YT: Hướng dẫn bằng lời và hình ảnh MT: Giúp HS củng cố, khắc sâu và mở rộng kiến thức bài học. YT: Trò Slide 36 chơi tương Trò chơi tác bằng “Câu phần mềm cá” Violet. Sử dụng phần mềm Violet để tạo trò chơi tương tác vừa củng cố kiến thức vừa tạo hứng thú cho HS.
  23. MT: Mở rộng nội Slide 37 dung bài Giới học ở 1 đại thiệu diện cá: Cá phần ngựa. “Em có YT: Hình biết” ảnh kết hợp với lời giới thiệu. MT: Mở rộng nội Slide 38 dung bài Video học ở 1 đại tập tính diện cá: Cá của loài ngựa. cá ngựa YT: Video tập tính của loài cá ngựa
  24. MT: GV kết Slide 39 thúc bài học Kết thúc YT: Thu bài học hình giáo viên MT: Đưa ra những tài liệu, học Slide 40 liệu tham Tài liệu khảo đã tham được sử khảo dụng YT: Đưa bằng kênh chữ
  25. Slide 41 Kết thúc Kết thúc
  26. III/ KẾT LUẬN. Trên đây là toàn bộ bản thuyết trình cho bài giảng E- Learning của tôi. Trong bài giảng tôi đã khai thác các nội dung, phương pháp dạy học như: giảng giải, trực quan, phân tích, quan sát kênh hình, v v Qua cách học này đã tạo cho các em hứng thú học tập. Các em nắm được bài một cách dễ dàng, các em có thể học bất cứ lúc nào. Hình thức học này mang tính chất mở, thoải mái thông qua các clip và trò chơi cũng như các câu hỏi trắc nghiệm được đánh giá bằng nhận xét cụ thể giúp học sinh tư duy và ghi nhớ bài tốt hơn. Qua sự hướng dẫn của giáo viên các em có thể tự tìm tòi và khai thác kiến thức. Bài giảng điện tử E – learing thực chất là một phương tiện hỗ trợ dạy học, bản thân tự nó không có khả năng thực hiện các nhiệm vụ của quá trình dạy học, mọi quyết định nhằm đảm bảo những yêu cầu của một quá trình dạy học, hiệu quả mà nó mang lại đều bắt nguồn từ giáo viên. Cần phải khai thác hết khả năng hỗ trợ dạy học của bài giảng điện tử E – learing. Đặc biệt đối với các chức năng đưa đến hiệu quả sư phạm lớn. Luôn quan tâm đến tính hiệu quả sử dụng là nhiệm vụ quan trọng của giáo viên khi sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại, đặc biệt là sử dụng máy vi tính cần hết sức chú ý tránh sự phô trương hay lạm dụng sức mạnh của công nghệ ở những chỗ mà quá trình dạy học đã không cần đến nó. Để bài giảng được tốt hơn nữa tôi rất mong được sự góp ý, đánh giá về chuyên môn và công nghệ để tôi có thể xây dựng một bài giảng điện tử hay hơn, hiệu quả hơn nữa. Xin chân thành cảm ơn! Định Công, ngày 19 tháng 10 năm 2016 Người trình bày Hoàng Thị Vân