Kế hoạch bài dạy Toán 7 (Hình học) - Tuần 33+34 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 7 (Hình học) - Tuần 33+34 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_7_hinh_hoc_tuan_3334_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 7 (Hình học) - Tuần 33+34 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan
- Ngày soạn Lớp 7A4 7A5 Dạy Tiết 12/4/2022 Ngày TIẾT 65, 66. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - Biết khái niệm đường trung trực của tam giác và một tam giác có ba đường trung trực - Nắm được 2 định lý của bài , k/n đường tròn ngoại tiếp tam giác b. Kỹ năng - Chứng minh được 2 định lý của bài - Luyện cách vẽ ba đường trung trực của tam giác bằng thước và com pa 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Yêu gia đình, quê hương đất nước; - Nhân ái, khoan dung; - Trung thực, tự trong, chí công, vô tư; - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; - Nghĩa vụ công dân. b. Các năng lực chung - Tự học - Giải quyết vấn đề - Tự quản lý - Sáng tạo - Giao tiếp - Hợp tác c. Các năng lực chuyên biệt - Tự học - Tính toán - Sử dụng CNTT. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập, compa. 2. Học sinh: SGK, thước compa. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt đông khởi động 1. Kiểm tra bài cũ H1 : Vẽ tam giác ABC . Vẽ ba đường trung trực của ba cạnh AB , BC , CA bằng thước và compa H2 : Cho tam giác cân DEF ( DE = DF ) . Vẽ đường trung trực của EF . CMR đường trung trực này đi qua đỉnh D của tam giác . 2. Đặt vấn đề vào bài : B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Đường trung trực của tam giác
- A A a - GV : Vẽ hình và giới thiệu đường trung trực của 1. Đường trung trực của tam giác: tam giác A - HS: HS vẽ hình theo GV - HS: 1 tam giác có 3 đường trung trực ứng với 3 cạnh - GV: Dựa vào KTBC (2) , G nêu : Tam giác cân x x có đường t.t của cạnh đáy đi qua đỉnh B C - GV : Giới thiệu định lí a - HS: HS phát biểu lại định lí a : đường trung trực ứng với cạnh - GV : Yêu cầu HS làm ?1 BC của ABC - HS: HS trình bày lại ?1 đã thực hiện trong Mỗi tam giác có ba đường trung trực KTBC * Tính chất : ( SGK / 78) - GV : Kết luận về t/c của cân ?1. Hoạt động 2 : Tính chất ba đường trung trực của tam giác - GV: Dựa vào KTBC (1) , nêu nhận xét gì về ba 2. Tính chất ba đường trung trực đường trung trực của 1 của tam giác : - HS: Ba đường trung trực của cùng đi qua 1 ?2. (Thực hiện ở KTBC (1)) điểm - GV : Nêu định lí , vẽ hình và trình bày hướng * Định lí : ( SGK/78) dẫn c/m như SGK . - HS: 2 HS đọc định lí b c HS vẽ hình vào vở B O HS nêu GT + Kl của đlí // HS trình bày c/m dựa vào gợi ý của GV. - GV : Giới thiệu chú ý như SGK // x x - GV: Nêu cách xác định tâm đường tròn ngoại A D tiếp cần . - HS: HS trả lời - GV : Treo bảng phụ vẽ sẵn đường tròn ngoại Chứng minh : ( SGK) tiếp trong cả ba trường hợp ( nhọn , vuông , * Chú ý : ( SGK/79) tù) - Đường tròn ngoại tiếp tam giác là Nhận xét vị trí điểm O đối với tam giác trong cả đường tròn đi qua ba đỉnh của tam ba trường hợp. giác. - HS: HS quan sát hình vẽ - Giao điểm ba đường trung trực của Dựa vào hình vẽ , đại diện HS nêu. tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó C. Hoạt động luyện tập Bài 50/80(SGK) Bài 50/80 (SGK): - GV: Yêu cầu HS đọc hình 51/SGK B - HS: Quan sát H51 , 1 H đọc hình x - GV: Xác định yêu cầu D I - HS: Bài toán y/c c/m 3 điểm B, D, C thẳng hàng x 1 - GV: Vẽ hình 51 trên bảng 2 // // - HS: 1 H nêu GT, KL của bài A K C
- - HS: Đại diện HSV nêu cách c/m. Chứng minh. 1 HS trình bày c/m trên bảng Vì D thuộc trung trực của AD - GV: Tương tự hãy c/m ADC theo A2 DA = DB (t/c đường tt của - GV: cho nhận xét bài làm của H đoạn thẳng) DBA cân B = A1 - GV: Cho HS làm miệng bài 56 dựa vào kết quả BT 55 BDA = 1800 – ( B + A ) 0 = 180 – 2A1 - GV chốt: Tương tự c/m ta có : 0 + Trong vuông , trung điểm của cạnh huyền cách đều ADC = 180 – 2A2. ba đỉnh của . Trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng Ta có: nửa cạnh huyền. BDC = BDA + ADC 0 0 + Tâm của đường tròn ngoại tiếp vuông là trung điểm = 180 – 2A1 +180 –2A2 0 của cạnh huyền. = 360 – 2(A1 + A2) = 3600 – 2. 900 = 1800 Vậy ba điểm B, D, C thẳng hàng Bài 56/80(SGK): a) Vì B, D, C thẳng hàng ( Bài 55) và DA = DB = DC ( gt) Nên : D là trung điểm của cạnh huyền BC b) BD = 1 BC 2 - GV: cho HS làm bài 57/SGK (Treo hình vẽ 52) Bài 57/80(SGK): B / // Hoạt động 2 : Bài tập trắc nghiệmA / // PHIẾU HỌC TẬP C Các mệnh đề sau đúng hay sai , nếu sai hãy sửa lại cho đúng. O 1) Nếu tam giác có một đường trung trực đồng thời là trung tuyến ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó là tam giác cân. 2) Trong tam giác cân, đường trung trực của một cạnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này . 3) Trong tam giác vuông , trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền. 4) Trong một tam giác, giao điểm của ba đường trung trực cách đều ba cạnh của tam giác. 5) Giao điểm hai đường trung trực của tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác. ( Đáp án : Đ - S - Đ - S - Đ) D. Hoạt động vận dụng (7’) - Phát biểu tính chất trung trực của tam giác. - Bài tập 53/sgk : Thảo luận cặp đôi trong 1 phút.
- Coi địa điểm ba gia đình là ba đỉnh của một tam giác. Vị trí chọn để đào giếng là giao điểm của các đường trung trực của tam giác đó. Hướng dẫn về nhà - Làm BT 68, 69/31+32(SBT) - Ôn lý thuyết - Ôn các cách c/m 1 tam giác là tam giác cân ( Bài 42, 52)
- Ngày soạn Lớp 7A4 7A5 12/4/2022 Dạy Tiết Ngày TIẾT 67, 68. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - Biết khái niệm đường cao của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao. - Nhận biết được đường cao của tam giác vuông , tam giác, nhọn , tam giác tù. - Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm, công nhận đ/lí về t/c đồng qui của ba đường cao của tam giác, khái niệm trực tâm. b. Kỹ năng - Luyện kĩ năng vẽ đường cao của tam giác bằng êke 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Yêu gia đình, quê hương đất nước; - Nhân ái, khoan dung; - Trung thực, tự trong, chí công, vô tư; - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; - Nghĩa vụ công dân. b. Các năng lực chung - Tự học - Giải quyết vấn đề - Tự quản lý - Sáng tạo - Giao tiếp - Hợp tác c. Các năng lực chuyên biệt - Tự học - Tính toán - Sử dụng CNTT. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, phấn màu, compa, êke 2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt đông khởi động 1. Kiểm tra bài cũ - Phát biểu tính chất ba đường trung trực của tam giác 2. Đặt vấn đề vào bài GV đặt vấn đề : Ta đã biết trong một tam giác ba trung tuyến đồng quy, ba phân giác đồng quy, ba trung trực đồng quy. Hôm nay chúng ta học tiếp một đường chủ yếu nữa của tam giác, đó là đường cao. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Đường cao của tam giác
- - GV: Vẽ hình và giới thiệu k/n đường cao 1) Đường cao của tam giác: của tam giác * Khái niệm: (SGK/81) - HS: Nghe GV giới thiệu A - GV: Hướng đẫn HS vẽ đường cao của tam giác bằng êke - HS: Vẽ hình vào vở B I C AI: Đường cao xuất phát từ đỉnh A của ABC Mỗi tam giác có ba đường cao. Hoạt động 2 : Tính chất ba dường cao của tam giác - GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1 theo nhóm: 2) Tính chất ba đường cao của tam giác: + N1: Vẽ tam giác nhọn ?1. +) TH 1: Tam giác ABC nhọn A + N2: Vẽ Tam giác vuông. + N : Vẽ tam giác tù K 3 L - HS thực hiện ?1 theo nhóm . H 3HS đại diện 3 nhóm lên bảng vẽ hình bằng thước và êke và trả lời ?1. B I C +) TH 2: Tam giác ABC tù H . K L B I C +) TH 3: Tam giác ABC vuông tại A B I - GV: Qua ?1, hãy nêu tính chất về ba đường cao của một tam giác . H A - HS: Đại diện nêu C - GV: Giới thiệu định lý * Định lí: (SGK/81) - HS: Đọc định lý. Ba đường cao AI, BK, Cl đồng qui tại - GV: Giới thiệu khái niệm trực tâm của tam điểm H giác. H: Trực tâm của tam giác ABC Hoạt động 3: Về các đường cao, trung tuyến, trưng trực, phân giác của tam giác cân - GV: Cho tam giác cân ABC 3) (AB = AC). Vẽ trung trực của cạnh đáy BC * Tính chất của tam giác cân: - HS: HS vẽ hình vào vở theo G ( SGK/82 )
- - GV: Giới thiệu t/c của tam giác cân. A - HS: Đọc t/c - GV: Nêu lại kết quả bài 42, 52 và nêu đó chính là c/m nhận xét vừa nêu. x x Yêu cầu HS c/m trường hợp : nếu 1 tam giác có đường cao xuất phát từ 1 đỉnh đồng thời là // // đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh đó thì B I C tam giác đó là tam giác cân. * Nhận xét: ( SGK/82) - HS: Thảo luận nhóm, đại diện HS trình bày ?2. c/m * Tính chất của tam giác đều: - GV: Y/cầu HS về c/m những trường hợp ( SGK/82) còn lại. A - GV: Giới thiệu t/c của tam giác đều và vẽ hình minh họa \ / F E - HS: Đọc t/c O \ / \ / B D C C. Hoạt động luyện tập - GV: Cho HS làm bài 60 Bài 60/ 83 (SGK): Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình M - HS: 1 HS lên bảng vẽ hình HS dưới lớp vẽ hình vào vở N - G: Nêu cách c/m KN IK - HS: HS lần lượt trả lời các câu hỏi G nêu - HS: Đại diện HS trình bày c/m trên bảng d - HS: Các HS khác nhận xét , bổ sung bài làm I J K GV: Cho HS làm bài 60 Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình - HS: 1 HS lên bảng vẽ hình HS dưới lớp vẽ hình vào vở - G: Hướng dẫn HS c/m - HS: HS lần lượt trả lời các câu hỏi GV - HS: Đại diện HS trình bày c/m trên bảng - HS: Các HS khác nhận xét , bổ sung bài làm - GV vẽ hình ra bảng phụ Bài tập 59 (SGK/83) - HS trao đổi thảo luận, trình bày bài vào bảng nhóm. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm suy nghĩ tìm cách giải bài 59a - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm cần thiết.
- - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Nhận xét L chéo các nhóm. - HS hoàn thành bài vào vở. Q - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm. H M N P a) LMN có hai đường cao LP, MQ cắt nhau tại S S là trực tâm của tam giác NS thuộc đường cao thứ ba NS LM. D. Hoạt động vận dụng - Nhắc lại các kiến thức cơ bản - GV: Chốt lại t/c ba đường cao của tam giác, các dhnb tam giác cân, tam giác đều - BTTN: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: a) Trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đường ... b) Trực tâm của tam giác là giao điểm của ba đường... c) Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác là giao điểm của ba đường... d) Điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường... e) Tam giác có trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường thẳng là tam giác ... Tam giác có bốn điểm trên trùng nhau là tam giác... Hướng dẫn về nhà - Trong trường hợp nào thì tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác sẽ là trực tâm của tam giác đó. - Dặn dò HS: Làm bài tập 60, 61, 62 SGK/ 83.
- Ngày soạn Lớp 7A4 7A5 Dạy Tiết 16/4/2022 Ngày TIẾT 69, 70. ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng a. Kiến thức - Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức của chương I và chương II và chương III, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối năm. - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông). b. Kỹ năng - Vận dụng kiến thức đã học để giải một số toán cơ bản. - Rèn kĩ năng tổng hợp. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất: * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ b. Năng lực chung * Năng lực Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác. c. Năng lực chuyên biệt Rèn tính cẩn thận, chính xác trong đo đạc và trong tính toán II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Thước kẻ, compa, êke, bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm, bút dạ, làm câu hỏi ôn tập . III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra trong quá trình ôn tập 2. Đặt vấn đề vào bài Để ghi nhớ các kiến thức cơ bản kỳ II một cách có hệ thống, xét bài học hôm nay B. Hoạt động hình thành kiến thức C. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Luyện tập - GV: Cho HS làm bài 62 Bài 62/83 (SGK): A Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình - HS: 1HS vẽ hình trên bảng trong trường hợp ABC cân tại A F E - GV: Gọi HS nêu cách c/m - HS: 1HS nêu cách c/m HS khác nhận xét B C
- 1HS lên trình bày trên bảng. Chứng minh - HS: 1HS trình bày c/m miệng Xét 2 tam giác vuông BFC và CEB có: - GV: Dựa vào kết quả c/m trên, hãy c/m F = E = 900 một tam giác có ba đường cao bằng nhau CF = BE (gt) thì tam giác đó là tam giác đều. BC chung. BFC = CEB ( ch – cgv) B = C ( góc tương ứng) ABC cân ( d.h.n.b) Vậy một tam giác có hai đường cao xuất phát từ các đỉnh góc nhọn bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân * Tương tự: Nếu ABC có ba đường cao bằng nhau thì ABC sẽ cân tại cả ba đỉnh , nên: AB = AC = BC Vậy ABC đều - GV cho HS làm bài 65/SGK Bài 65/87 (SGK): - GV gợi ý cho HS : - Nếu cạnh lớn nhất của tam giác là 5 ? Nếu cạnh lớn nhất là 5 cm thì cạnh còn lại cm thì 2 cạnh còn lại có thể là 2 cm và có thể là bao nhiêu? Tại sao? 4 cm, vì: 5 < 2 + 4 ? Tương tự nếu cạnh lớn nhất là 4 cm? Hoặc 3 cm và 4 cm, vì: 5 < 3 + 4 ? Cạnh lớn nhất của tam giác có thể là 3 cm - Nếu cạnh lớn nhất của tam giác là 4 hay không? cm thì hai cạnh còn lại là 2 cm và 3 cm, - HS: Đại diện HS lần lượt trả lời các câu vì: 4 < 2 + 3 hỏi G nêu - Cạnh lớn nhất của tam giác không thể - HS: 1HS trình bày trên bảng là 3 cm , vì : 3 = 1 + 2 Không thỏa mãn bđt tam giác D. Hoạt động vận dụng Nêu t/c trong tam giác cân, các đường đồng qui Hãy nêu các cách c/m một tam giác là tam giác cân Chú ý: Một tam giác là tam giác cân khi có một trong các điều kiện sau: 1) Có hai cạnh bằng nhau 2) Có hai góc bằng nhau. 3) Có hai trong bốn loại đường đồng qui của tam giác trùng nhau. 4) Có hai trung tuyến bằng nhau. 5) Có hai đường cao ( xuất phát từ các đỉnh góc nhọn ) bằng nhau. Hướng dẫn về nhà - Làm câu hỏi ôn tập chương III - Làm các bài tập 63,64,65/87(SGK) - Tự đọc mục “ Có thể em chưa biết ” nói về nhà bác học Lê-ô-na Ơle ( thế kỉ 18)

