Kế hoạch bài dạy Toán 7 (Hình học) - Tuần 31-33 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 7 (Hình học) - Tuần 31-33 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_7_hinh_hoc_tuan_31_33_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 7 (Hình học) - Tuần 31-33 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan
- Ngày soạn Lớp 7A4 7A5 28/3/2022 Dạy Tiết Ngày TIẾT 58,59. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT TAM GIÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - H hiểu và nắm vững định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lý đảo của nó. - Bước đầu biết vận dụng hai định lý trên để giải bài tập - HS biết vẽ tia phân giác của một góc bằng thước thẳng 2 lề, b. Kỹ năng - Củng cố cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước kẻ và compa. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Yêu gia đình, quê hương đất nước; - Nhân ái, khoan dung; - Trung thực, tự trong, chí công, vô tư; - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; - Nghĩa vụ công dân. b. Các năng lực chung - Tự học - Giải quyết vấn đề - Tự quản lý - Sáng tạo - Giao tiếp - Hợp tác c. Các năng lực chuyên biệt - Tự học - Tính toán - Sử dụng CNTT. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu, mô hình góc bằng giấy 2. Học sinh: SGK, thước kẻ, compa, êke, bút dạ, bảng III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Hoạt đông khởi động 1. Kiểm tra bài cũ HS1: Khái niệm tia phân giác của một góc. Vẽ góc xOy và tia phân giác Oz của nó bằng thước kẻ và compa. HS2 :Vẽ điểm A Nằm ngoài đường thẳng d. Hãy xác định khoảng cách từ A đến d 2. Đặt vấn đề vào bài GV cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn -> vào bài mới B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Tính chất các điểm thuộc tia phân giác
- - GV : Hướng dẫn HS làm thực hành theo SGK 1. Định lý về tính chất các điểm - HS làm thực hành gấp giấy theo hình 27 SGK/68 thuộc tia phân giác - GV: Yêu cầu HS đọc ?1 và trả lời. a. Thực hành: Gấp giấy - HS : Trả lời miệng ?1: Khi gấp hình, khoảng cách từ ?1. M đến Ox và Oy trùng nhau, do đó khoảng cách từ M đến 2 cạnh Ox và Oy bằng nhau. b. Định lý 1: SGK/68 - GV : Ta sẽ c/m định lý đó bằng suy luận => Giới thiệu (Đ/ lý thuận) định lý 1 x - HS: đọc định lý 1 SGK/68 A - GV : Vẽ hình 29 lên bảng, yêu cầu HS ghi GT, KL z O 1 của định lý 2 M - HS: Cả lớp vẽ hình vào vở và ghi GT, KL - GV: Yêu cầu hs chứng minh B y - HS: 1HS nêu cách c/m - GV: Yêu cầu hs nhắc lại nội dung định lý - HS: 2 HS nhắc lại định lý C/minh : SGK/69 Hoạt động 2 : Định lí đảo - GV : Nêu bài toán trong SGK và vẽ H.30 lên bảng 2. Định lý đảo - HS: đọc lại nội dung bài toán và xác định GT và KL a. Bài toán: SGK/69 của bài toán x - GV: Phân tích bài toán A - GV : Giới thiệu định lý 2 - HS: đọc định lý 2 SGK/69 1 O 2 - GV: Yêu cầu H hoạt động theo nhóm làm ?3 M - HS: làm ?3 theo nhóm B y - GV : Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài c/m - HS: Nhóm khác nhận xét bài của bạn * Định lý 2: SGK/69 ?3. GT M nằm trong xOy MA Ox; MBOy MA = MB KL OM là tia P.g xOy Chứng minh Xét AOM và BOM có MA = MB (gt) OM chung OAM = OBM = 900(gt) => AOM = BOM - GV: Kiểm tra và nhận xét bài làm của một vài nhóm (Cạnh huyền –c. g.vuông) - GV: Từ định lý 1 và định lý 2 em gộp 2 định lý này => O1= O2(Đ/n 2 bằng nhau) phát biểu dưới dạng khi và chỉ khi Do đó OM là tia phân giác xOy - HS: nêu nhận xét: SGK/69 * Nhận xét: SGK/69
- C. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - GV : Yêu cầu cả lớp làm bài 33 SGK/70 - GV : Hướng dẫn HS vẽ hình và hướng dẫn c/m Bài 33/70 - HS: đọc bài toán, vẽ hình vào vở - GV: Hướng dẫn hs phân tích t' y' x - HS: 1HS trình bày c/m K - GV: Yêu cầu hs kể tên các cặp góc kề bù khác trên hình t 3 4 và t/c các tia phân giác của chúng. 2 M 1 - HS: HS nêu tên một số cặp góc kề bù O - GV: Nhắc lại tính chất tia phân giác của góc. y H x' - GV: Yêu cầu hs c/m được M cách đều xx’ và yy’ và nêu nhận xét về tập hợp các điểm cách đều hai đt cắt nhau. - HS: Tập hợp các điểm cách đều 2 đt cắt nhau xx’, yy’ là Chứng minh 2 đường phân giác Ot của 2 cặp góc đối đỉnh tạo bởi 2 đt xOy a) O1= O2 = cắt nhau đó. 2 - GV: Nhấn mạnh lại nội dung kiến thức cần nhớ của bài xOy' O3 = O4 = 33 2 xOy xOy' => O2+ O3= 2 0 0 O2+ O3= 180 /2 = 90 Vậy Ot Ot’ b. Nếu M trùng với O thì khoảng cách từ M tới xx’; yy’ bằng nhau và cùng bằng 0 Nếu M tia Ot thì MH = MK (tính chất P.g của góc) Bài 34 SGK/71 - GV: Cho HS làm tiếp bài 34 x - HS: 1HS đọc bài toán B 1 em lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL - GV : Gọi 1HS lên bảng c/m câu (a) A I - GV : Yêu cầu cả lớp làm vào vở 1 2 y O C D D. Hoạt động vận dụng - Cho HS làm bài 35 SGK/71. GV yêu cầu hs đọc đề bài, lấy miếng bìa cứng có hình dạng góc và nêu cách vẽ phân giác của góc đó bằng thước thẳng. HS thực hành theo nhóm. - Đại diện một nhóm báo cáo kết quả. - GV cùng HS các nhóm khác nhận xét kết quả, - GV nhận xét bài các nhóm.
- * Kết quả: x B A O I C D y Dùng thước thẳng lấy trên hai cạnh của góc các đoạn thẳng: OA = OC ; OB = OD (như hình vẽ). Nối AD và BC cắt nhau tại I. Vẽ tia OI, ta có OI là tia phân giác của x· Oy . Hướng dẫn về nhà - Ôn lại các định lý về tia phân giác BTVN: 44 SGK/29 - Đọc trước bài: Tính chất 3 đường phân giác của tam giác: Chuẩn bị 1 tam giác bằng bìa mỏng
- Ngày soạn Lớp 7A4 7A5 29/3/2022 Dạy Tiết Ngày TIẾT 60,61. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - HS hiểu khái niệm đường p/g của tam giác và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác - HS tự c/m được định lí về t/c đường p/g xuất phát từ đỉnh trong tam giác cân - Thông qua gấp hình và bằng suy luận , HS c/m được định lí t/c ba đường p/g của một tam giác . b. Kỹ năng - Bước đầu biết áp dụng định lí này vào c/m các bài tập 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Yêu gia đình, quê hương đất nước; - Nhân ái, khoan dung; - Trung thực, tự trong, chí công, vô tư; - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; - Nghĩa vụ công dân. b. Các năng lực chung - Tự học - Giải quyết vấn đề - Tự quản lý - Sáng tạo - Giao tiếp - Hợp tác c. Các năng lực chuyên biệt - Tự học - Tính toán - Sử dụng CNTT. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, phấn màu, phiếu học tập, compa. 2. Học sinh: SGK, bìa cứng, thước 2 lề compa, êke. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Hoạt động khởi động 1. Kiểm tra bài cũ HS1: Làm bài 2: Cho tam giác cân ABC (AB = AC). Vẽ tia phân giác của góc BAC cắt BC tại M. Chứng minh MB = MC. (Lưu bảng) 2. Đặt vấn đề vào bài : tia AM được gọi là tia phân giác của góc BAC. Vậy trong một tam giác có mấy tia phân giác và các tia này có tính chất gì. Để biết được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Đường phân giác của tam giác
- - GV: Vẽ hình 35 và giới thiệu 1. Đường phân giác của tam giác - HS: Vẽ hình vào vở theo GV A - GV: Giới thiệu t/c của tam giác cân - HS: 2 HS đọc t/c, 1 HS nêu lại c/m tính chất B M C AM : đường p/g ( xuất phát từ đỉnh A ) của ABC Mỗi tam giác có ba đường phân giác * Tính chất : ( SGK/71) A B M C Hoạt động 2 : Tính chất ba đường phân giác của tam giác - GV: yêu cầu HS thực hiện ?1 2. Tính chất ba đường phân giác của - HS: HS thao tác gấp giấy trên tam giác bằng bìa tam giác đã chuẩn bị ?1. - GV: cùng làm với HS * Định lí : ( SGK/72) Yêu cầu hs nhận xét gì về ba nếp gấp A - HS: Ba nếp gấp cùng đi qua một điểm L F K - GV : Giới thiệu định lí E - HS: 1 HS đọc định lí/72 I - GV : Vẽ ABC , 2 đường p/g xuất phát từ B , C B H C cắt nhau tại I. Ta sẽ c/m AI là p/g của A và I cách đều 3 cạnh của ABC - GV : yêu cầu HS làm ?2 ?2. - GV : Hướng dẫn HS c/m đlí : Chứng minh : ( SGK / 72) - HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi gợi ý của G - GV : yêu cầu HS xem c/m trong SGK C. Hoạt động luyện tập Gv yêu cầu hs tìm hiều cách vẽ tia Bài 31/sgk phân giác của góc xOy bằng thước hai lề - HS làm việc cá nhân tìm hiểu bài 31/sgk, sau đó trao đổi nhóm đôi, các em dùng thước đo góc kiểm tra - 1 hs lên bảng trình bày
- - GV : Gọi 1 HS chữa bài 37/72 ( Bài 37/72 (SGK) : SGK ) * Cách vẽ: - Yêu cầu HS làm độc lập - Vẽ tam giác MNP nhọn - HS: Đại diện nêu cách vẽ => HS - Vẽ tia phân giác NE của góc N khác nhận xét bổ sung - Vẽ tia phân giác PF của góc M - GV: Chốt lại cách vẽ, yêu cầu 1 HS Hai tia phân giác trên cắt nhau tại K lên bảng vẽ hình * Vẽ hình - HS: 1H lên bảng vẽ hình M - GV: Quan sát HS thao tác dưới lớp (Sửa sai nếu có) - GV: Yêu cầu hs giải thích vì sao K. điểm K cách đều ba cạnh của tam giác - HS: Theo tính chất ba đường phân N P giác của tam giác. - GV: Chốt lại kiến thức qua bài 37 A - GV: Chữa bài 39/73 ( SGK) : G vẽ Bài 39/73 (SGK) : 1 2 sẵn hình - HS : vẽ hình vào vở, ghi GT + KL D của bài toán B C - GV: Để chứng minh ABD = Chứng minh ACD ta cần chứng minh điều gì? a) Xét ABD và ACD , có : - HS: Đại diện nêu cách c/m => 1 HS AB = AC (gt) lên bảng trình bày c/m (a) A1 = A2 (gt) ABD= ACD - GV: Dự đoán về quan hệ giữa góc AD chung (c.g.c) (1) BDC và góc DCB b) Từ (1) DB = DC ( 2 cạnh t.ư) - HS: Nêu dự đoán hai góc bằng nhau DBC cân Đại diện lên bảng trình bày c/m (b) DBC = DCB (t/c cân) - GV: Chốt kiến thức qua bài 39. D. Hoạt động vận dụng Gv yêu cầu Hs dựa vào bài tập 12 (sgk) về khoảng cách giữa hai đương thẳng song song để chứng minh các khoảng cách từ điểm M đến Ox và đến Oy bằng nhau - Hs hoạt động nhóm đôi đo cùng bằng khoảng cách hai lề của chiếc thước Gv cho Hs trình bày kết quả làm bài, Nhận xét, đánh giá Hướng dẫn về nhà - Học thuộc các định lí - Làm bài 37 ,38 , 39/72 + 73 ( SGK) - Làm bài 45 , 46 /29 ( SBT) - Hs học thuộc định lí thuận và rèn kĩ năng vẽ hình . HS chuẩn bị phần định lí đảo
- Ngày soạn Lớp 7A4 7A5 30/3/2022 Dạy Tiết Ngày TIẾT 62. ÔN TẬP PHẦN ĐẦU CHƯƠNG III. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - Củng cố các kiến thức cơ bản từ đầu chương III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, Quan hệ giữa đường vuông góc, đường xiên và hình chiếu; Tính chất các đường trung tuyến, phân giác trong tam giác - Vận dụng các kiến thức trên vào giải bài tập b. Kỹ năng - Rèn kĩ năng vẽ hình , phân tích và c/m bài toán 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Yêu gia đình, quê hương đất nước; - Nhân ái, khoan dung; - Trung thực, tự trong, chí công, vô tư; - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; - Nghĩa vụ công dân. b. Các năng lực chung - Tự học - Giải quyết vấn đề - Tự quản lý - Sáng tạo - Giao tiếp - Hợp tác c. Các năng lực chuyên biệt - Tự học - Tính toán - Sử dụng CNTT. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, compa , thước 2 lề 2. Học sinh: thước 2 lề compa , êke, học ôn bài III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt đông khởi động 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình ôn tập 2. Đặt vấn đề vào bài Ôn tập kiến thức từ đầu chương III một cách có hệ thống B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết - GV: Hãy nhắc lại các kiến thức đã học A. Lý thuyết trong chương III - HS: Lần lượt nêu các kiến thức đã học - GV: Yêu cầu H làm BTTN sau:
- A C. Hoạt động luyện tập BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Phát biểu nào sau là sai A) Trong một tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất. B) Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn. C) Trong một tam giác, đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù D) Trong tam giác đều, trọng tâm cách đều ba cạnh. Câu 2: Tam giác ABC có AB = 4cm, AC = 2cm. Biết độ dài BC là một số nguyên chẵn. Vậy BC bằng : A) 2cm B) 4cm C) 6cm D) 8cm Câu 3: Bộ 3 độ dài đoạn thẳng có thể là độ dài 3 cạnh của một tam giác là A) 5cm; 3cm; 2cm B) 4cm; 5cm; 6cm C) 7cm; 4cm; 3cm D) 12cm; 8cm; 4cm Câu 4: Cho tam giác ABC, AB > AC > BC . Ta có A) Cµ Bµ Aµ B) Bµ Cµ Aµ C) Aµ Bµ Cµ D) Aµ Cµ Bµ Câu 5: Cho G là trọng tâm của tam giác ABC với AM là đường trung tuyến thì AG 2 AG 2 AM 2 GM 2 A) B) C) D) AM 3 GM 3 AG 3 AM 3 Câu 6: Cho tam giác ABC có Aµ 800 , các đường phân giác BD, CE cắt nhau tại I. Góc BIC có số đo là A) 800 B) 1000 C) 1200 D) 1300 Đáp án: 1 – C; B; 3 – B; 4 – A; 5 – A; 6 - D Hoạt động 2: Luyện tập Cho tam giác ABC vuông ở B, góc A bằng B. Bài tập 600 . Tia phân giác của góc BAC cắt BC ở Bài 1: (Bài 11 /Đề cương ôn tập): D. Kẻ DH vuông góc với AC (H AC). Gọi A E là hình chiếu của điểm C trên đường thẳng AD. Chứng minh rằng: 1 2 a) AB = AH và AD BH H b) HA = HC c) DC > AB d) Ba đường thẳng AB, CE, DH I 2 C đồng qui B D - GV: Chữa bài tập 11 trong đề cương - HS: 1HS lên bảng vẽ hình, ghi GT + KL E của bài toán - GV: Hướng dẫn HS lần lượt chữa các phần Sơ lược chứng minh: a, b, c (Để lại phần (d) a) ABD = AHD (Cạnh huyền – góc nhọn) - HS: Lần lượt nêu cách c/m phần (a), (b), (c) => AB = AH và lên chữa từng phần. Giả sử BH cắt AD tại I - GV: Cho nhận xét và chốt kiến thức từng => AIB = AIH (c.g.c) phần => AIB = AIH = 900 - GV: Hãy nêu các kiến thức được củng cố => AD BH qua bài tập 1 b) 0 +) C/m A2 = C2 = 30
- A E I N G x x B M C => ADC cân tại D => DA = DC +) AHD = CHD (ch – gn) => HA = HC c) DC > HC; HA = HC, AH = AB => DC > AB D. Hoạt động vận dụng GV: Treo bảng phụ đưa đề bài và hình Bài 2 (Bài 50 SGK) vẽ bài tập 50 SGK)lên bảng HS: Đọc đề bài, quan sát hình vẽ, suy nghĩ , tìm tòi GV Gợi ý: Áp dụng kết quả bài tập 56 SBT để trả lời bài tập 50 SGK HS: Áp dụng kết quả bài tập 56 để trả lời bài tập -Địa điểm xây dựng trạm y tế là giao của đường trung trực nối 2 điểm dân cư với cạnh đường quốc lộ Hướng dẫn về nhà - Học ôn bài - Làm bài tập: 50, 51/SBT
- Ngày soạn Lớp 7A4 7A5 30/3/2022 Dạy Tiết Ngày TIẾT 63, 64. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - Hiểu và c/m được hai định lí đặc trưng của đường trung trực một đoạn thẳng - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng , xác định được trung điểm của một đoạn thẳng bằng thước và com pa - Bước đầu biết vận dung các định lí này để làm bài tập b. Kỹ năng - Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước và compa - Vận dụng vào giải các bài tập đơn giản 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Yêu gia đình, quê hương đất nước; - Nhân ái, khoan dung; - Trung thực, tự trong, chí công, vô tư; - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; - Nghĩa vụ công dân. b. Các năng lực chung - Tự học - Giải quyết vấn đề - Tự quản lý - Sáng tạo - Giao tiếp - Hợp tác c. Các năng lực chuyên biệt - Tự học - Tính toán - Sử dụng CNTT. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, thước, compa, giấy gấp hình 2. Học sinh: SGK, giấy mỏng gấp thành mép thẳng, com pa , êke III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt đông khởi động 1. Kiểm tra bài cũ - HS1: Nêu khái niệm đường trung trực của một đoạn thẳng. Cho đoạn thẳng AB , hãy dùng thước thẳng có chia khoảng và êke hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB - HS2: Lấy điểm M thuộc đường trung trực của AB, nhận xét gì về độ dài của MA và MB 2. Đặt vấn đề vào bài : Từ kiểm tra bài cũ 2 => GV vào bài B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực
- - GV : Y/c HS thực hành theo nội dung 1. Định lí về tính chất các điểm thuộc SGK đường trung trực : - HS: cả lớp thực hành gấp hình a) Thực hành: gấp giấy - GV : Dựa vào kết quả KTBC chốt lại : Khi M thuộc t.trực của AB thì MA = MB Tính chất điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng - GV giới thiệu đ/lí 1 b) Định lí 1 ( định líM thuận ) : - HS: Đọc định lý 1 ( SGK/74) - GV: Vẽ hình minh họa định lý, yêu cầu HS ghi GT + KL của định lý x x A B Hoạt động 2 : Định lí đảo - GV: Yêu cầu hs lập mệnh đề đảo của đ/lí 2. Định lí 2 ( định lí đảo ) : ( SGK/75) 1 ?1. - HS: Đại diện nêu , HS khác bổ sung và +) Trường hợp M AB nhận xét . - GV: giới thiệu định lí 2 . . - HS: đọc đ/lí 2 A M I B - GV yêu cầu HS làm ?1 : GV vẽ hình lên bảng +) Trường hợp M AB - HS: 1 HS lên làm ?1: Ghi GT và KL của M đlí - GV : Yêu cầu HS nêu cách c/m ( xét cả 2 trường hợp ) : 1 2 + T.H 1 : M AB x x + T.H 2 : M AB A I B - HS: Đại diện đứng tại chỗ trình bày c/m Chứng minh : ( SGK/75) - GV : Cho nhắc lại đ/lí thuận rồi đi đến * Nhận xét : ( SGK/75) nhận xét như SGK - HS : Đọc nhận xét Hoạt động 3 : Ứng dụng - GV : Giới thiệu cách vẽ đường trung 3) Ứng dụng : ( SGK) trực của 1 đoạn thẳng = thước và compa P dựa vào t/c các điểm cách đều 2 mút của một đoạn thẳng - HS : Quan sát GV vẽ . . M N Vẽ hình theo hướng dẫn của GV - GV : Nêu chú ý như SGK . - GV : Dựa vào hình vẽ vừa thực hiện , Q yêu cầu HS làm bài 45 4) Chú ý : (SGK) - HS : Trình bày cách c/m
- C. Hoạt động luyện tập - Cho 3 tam giác nhọn, vuông, tù - Quan sát - Yêu cầu 3HS lên bảng tìm tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác - 3 HS lên bảng a) ABC có Bˆ là góc tù b) ABC vuông tại B c) ABC là tam giác nhọn - Gv: Cho HS làm bài 50 (SGK) Bài 50/77 (SGK) : - HS: 1 HS đọc đề bài Địa điểm xây dựng trạm y tế là giao của - GV : Đưa ra hình 45 ? xác định địa điểm đường trung trực nối hai điểm dân cư với nào xây dựng trạm y tế sao cho trạm này cạnh đường quốc lộ cách đều 2 điểm dân cư Bài 48/77 ( SGK ): - HS: HS quan sát hình 45 , dựa vào các M N kiến thức đã biết , trả lời bài toán . - GV: cho HS làm bài 48 , GV vẽ hình lên _ bảng x P I y - HS: HS vẽ hình vào vở, 1 HS ghi GT + KL _ - HS: Đại diện H lần lượt trả lời các câu hỏi GV nêu . L => 1 HS lên bảng chữa bài Chứng minh Vì L đối xứng với M qua xy nên xy là đường trung trực của ML I xy IM = IL ( t/c ...) * Nếu I P thì : IL + IN > LN ( bđt tam giác) IM + IN > LN * Nếu I P thì : IL + IN = PL + PN = LN IM + IN nhỏ nhất khi I P - GV : cho HS làm bài 49/77 Bài 49/77 ( SGK) : GV đưa đề bài và hình vẽ . B .A - HS: Dựa vào kết quả bài 48 , 1 H nêu bài 49 Bờ sông . C . Sông A’ Chứng minh
- Lấy A’ đối xứng với A qua bờ sông ( phía gần A và B). Giao điểm của A’B với bờ sông là điểm C , nơi xây dựng trạm bơm để đường ống dẫn nước đến hai nhà máy ngắn nhất . - GV : Yêu cầu HS làm bài 51 theo các nội Bài 51/77 ( SGK) : dung sau : a) Dựng hình : a) Dựng đt đi qua P và vuông góc với đt d bằng thước và compa P - HS: HS hoạt động cá nhân : dựng hình theo hướng dẫn của SGK b) C/m PC d d - HS hoạt động nhóm bàn, thảo luận => Đại A B diện nhóm nêu cách c/m C Chứng minh : Theo cách dựng : PA = PB , CA = CB P , C nằm trên đường trung trựccủa đoạn thẳng AB PC là đường trung trực của đoạn thẳng AB PC AB PC d D. Hoạt động vận dụng Bài 1 (Bài 64 SBT) Bài 1 (Bài 64 SBT) Cho ABC . Tìm 1 điểm O cách đều 3 đỉnh A, B, C ? - HS.TB: Điểm O là giao điểm của 3 đường trung trực của ABC Bài 2 (Bài 53 SGK) Bài 2 (Bài 53 SGK) - Treo bảng phụ nêu đề bài và hình vẽ bài tập 53, yêu cầu HS làm - Địa điểm nào đào giếng để khoảng cách từ giếng đến các nhà đều bằng nhau ? - Đọc đề bài và quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi Coi địa điểm 3 gia đình là ba đỉnh của tam Giếng phải là điểm chung của ba đường trực giác. Địa điểm đào giếng là giao của 3 của tam giác có ba đỉnh tại vị trí ba ngôi đường trung trực của tam giác đó nhà.
- - GV yêu cầu hs cả lớp dùng thước thẳng và compa vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB, sau đó làm bài tập 44/sgk. GV gọi một hs lên bảng thực hiện. x M M là điểm thuộc trung trực của AB, nên : MB = MA = 5 (cm) 5cm ? (theo tính chất các điểm trên trung trực của một đoạn thẳng). A B y Hướng dẫn về nhà + bài tập về nhà: - Làm các bài tập : 54, 55 56, 57 SGK và 65, 66 SBT - Xem và làm lại các bài tạp đã giải tại lớp + Chuẩn bị bài mới - Nắm vững tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng - Rèn cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và compa.

