Kế hoạch bài dạy Toán 7 (Hình học) - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan

docx 4 trang Linh Nhi 22/10/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 7 (Hình học) - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_7_hinh_hoc_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_t.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 7 (Hình học) - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan

  1. Ngày soạn Lớp 7A4 7A5 23/3/2022 Dạy Tiết Ngày TIẾT 56,57. TÍNH CHẤT BA TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - HS nắm được khái niệm trung tuyến của tam giác - Nhận biết được mỗi tam giác có 3 đường trung tuyến. - Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của tam giác - Hiểu khái niệm trọng tâm của tam giác. - Biết sử dụng t/c ba đường trung tuyến của một tam giác để giải 1 số BT đơn giản. b. Kỹ năng - Luyện kỹ năng vẽ các đường trung tuyến của một tam giác - Vận dụng tính chất vào giải bài tập 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Yêu gia đình, quê hương đất nước; - Nhân ái, khoan dung; - Trung thực, tự trong, chí công, vô tư; - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; - Nghĩa vụ công dân. b. Các năng lực chung - Tự học - Giải quyết vấn đề - Tự quản lý - Sáng tạo - Giao tiếp - Hợp tác c. Các năng lực chuyên biệt - Tự học - Tính toán - Sử dụng CNTT. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập, 1 tam giác bằng giấy để gấp hình, 1 tam giác bằng bìa và 1 giá nhọn. 2. Học sinh: SGK, mỗi em 1 tam giác bằng giấy để gấp hình, 1 thước thẳng, chì màu. Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt đông khởi động 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS nêu định nghĩa và tính chất trung điểm của đoạn thẳng.
  2. - Vẽ ABC và lấy điểm M là trung điểm của BC, N là trung điểm của AC, P là trung điểm AB. Nối AM, BN, CP 2. Đặt vấn đề vào bài: GV : Chỉ vào đoạn AM và giới thiệu: Đoạn AM là trung tuyến xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC => Bài mới B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Đường trung tuyến của tam giác - GV: Sử dụng kết quả KTBC 1. Đường trung tuyến của tam giác - GV: Xác định số đường trung tuyến của một tam giác A - HS: 1 tam giác có ba đường trung tuyến. - GV: Chốt kiến thức và nhận xét: Đôi khi đường thẳng P N chứa trung tuyến cũng được gọi là đường trung tuyến của C - HS: Làm ?1 (Đã làm phần đầu) B M - GV: Em có nhận xét gì về 3 đường trung tuyến của ABC AM là trung tuyến của ABC => Chuyển mục 2 Hoạt động 2 : Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác - GV : Cho HS làm thực hành theo hướng dẫn của SGK 2. Tính chất 3 đường trung tuyến và trả lời ?2 của tam giác - HS thực hành trên bằng giấy chuẩn bị sẵn a) Thực hành - GV : Quan sát thực hành và uốn nắn * Thực hành 1: Gấp, vẽ trung tuyến - HS trả lời ?2 ?2. - GV: Cho HS làm tiếp thực hành 2 * Thực hành 2: Thực hiện trên bảng - HS: Cả lớp vẽ ABC trên giấy kẻ ô vuông. phụ 1 HS lên bảng thực hiện trên bảng phụ có kẻ ô vuông * Nhận xét 1: - GV: Yêu cầu H xác định các trung điểm E và F của AC; AB - GV: Yêu cầu HS giải thích tại sao khi xác định như vậy thì E lại là trung điểm của AC. (Gợi ý H vẽ tam b) Tính chất giác vuông và c/m bằng nhau) Định lý: SGK/66 - HS: thực hành theo SGK rồi giải thích ?3 A - GV: Yêu cầu HS nhận xét gì về tính chất 3 đường trung tuyến của 1 tam giác. F E - HS: Nêu nhận xét theo ý hiểu G - GV : Giới thiệu định lý C - GV : Cho H đọc đlí SGK/66 B D - GV: Các trung tuyến AD, BE, CF cùng đi qua điểm G. GV gọi là trọng tâm của tam giác đó G là trọng tâm của tam giác ABC - GV : Vẽ hình và ghi tóm tắt định lý dưới dạng GT, KL C. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
  3. A A - GV: Yêu cầu cả lớp làm bài 26 SGK/67 Bài 26 SGK/67 Chứng minh định lý ABC; AB = AC “ Trong tam giác cân, trung tuyến ứng với GT AE=EC=AC/2 2 cạnh bên thì bằng nhau” BF = AF = AB/2 - HS: lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL của KL BE = CF định lý. - GV: Hướng dẫn HS c/m C - GV : Gọi 1H lên bảng c/m Chứng minh - HS: Cả lớp cùng làm vào vở, 1 em lên AB = AC (gt) D E bảng làm AC AE = CE = (gt) G - GV: Hãy nêu cách c/m khác 2 A AF = FB = AB (gt) B F 2 Suy ra: AE = AF Xét ABE và ACF có AB = AC (gt); µA chung; AE = AF; => ABE = ACF(c.g.c) => BE = CF - GV: Yêu cầu HS làm bài 29 SGK/67 Bài 29 SGK/67 A - HS: đọc bài toán - GV : Đưa hình vẽ sẵn và GT, KL lên bảng F E phụ G - HS: Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL vào vở - GV : Gọi 1 HS lên bảng làm bài B C - HS: 1 HS lên chữa bài Chứng minh D - GV: Qua bài 26 và bài 29 em hãy nêu tính Ta có ABC đều (gt) => AB = AC = BC chất các đường trung tuyến trong tam giác Theo kết quả bài 26 ta suy ra: AD = CF = BE cân và tam giác đều Lại có G là trọng tâm (gt) => GA = 2 AD - HS: Trong cân, trung tuyến ứng với 2 3 cạnh bên thì bằng nhau” GB = 2 BE; GC = 2 CF Trong đều, 3 đường trung tuyến bằng 3 3 A nhau và trọng tâm cách đều 3 đỉnh của tam Do đó GA = GB = GC giác Bài 27 SGK/67: - GV : Cho HS làm tiếp bài 27 SGK/67 F E Định lý đảo “Nếu tam giác có 2 trung tuyến bằng nhau G thì tam giác đó cân” - HS: làm bài 27 SGK B C - GV: Hướng dẫn HS c/m Ta có BE = CF (gt) G là trọng tâm trong GB = 2 BE ; GC = 2 CF (T/c trung tuyến) 3 3
  4. Nên GB = GC và GE = GF Xét BFG và CEG có GF = GE (cmt) BGE = CGE (đối đỉnh) GB = GC (cmt) Nên BFG = CEG (c.g.c) =>BF = CE Mà CE = AC ; FB = AB (gt) 2 2 Suy ra: AB = AC Do đó ABC cân tại A. D. Hoạt động vận dụng - GV cho hs hoạt động nhóm làm bài 23 (sgk/66). GV ghi sẵn đề bài và hình vẽ trên bảng nhóm. Kết quả : GH 1 Bài 23/sgk : Chọn đáp án đúng là . DH 3 Hướng dẫn về nhà - Làm bài 30 SGK; 35, 36, 38 SBT/28 - Ôn lại tia phân giác của 1 góc - Đọc trước bài 5 “ Tính chất tia phân giác của một góc” - Hướng dẫn bài 30 SGK (Bảng phụ)