Kế hoạch bài dạy Toán 7 (Hình học) - Học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Thùy Mùi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 7 (Hình học) - Học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Thùy Mùi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_7_hinh_hoc_hoc_ki_2_nam_hoc_2020_2021.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 7 (Hình học) - Học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Thùy Mùi
- Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Năm học 2020 – 2021 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn Lớp 7A4 7A5 Dạy Tiết Ngày CHỦ ĐỀ: BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC (TIẾT 33 + 34) I. Tên chủ đề: Ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác. II. Thời lượng: 02 tiết III. Mục tiêu chung: 1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - Nhận ra được các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Biết được hai tam giác bằng nhau cần biết 3 yếu tố bằng nhau ( c.c.c hoặc c.g.c hoặc g.c.g) - Vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau... - Giải được một số bài tập (từ dễ đến khó) bằng cách sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác. b. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Trung thực, tự trong, chí công, vô tư; b. Các năng lực chung - Tự học - Giải quyết vấn đề - Tự quản lý - Sáng tạo - Giao tiếp - Hợp tác c. Các năng lực chuyên biệt - Tự học - Tính toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, phấn màu. 2. Học sinh: Thước thẳng, compa. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1. Trải nghiệm ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi - Trường THCS Quán Toan
- Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Năm học 2020 – 2021 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - GV: Phát phiếu học tập cho HS: C Bài tập: Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác trong mỗi hình sau A A' A B B C B' C' Hình 79 Hình 68 D A A' C' B C B' Hình 93 - HS: Làm việc cá nhân vào phiếu học tập. - GV: Cho HS nhận xét, chấm chéo bài nhau. - GV: Giới thiệu chủ đề tiết dạy. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức A A’ 1. Kiến thức cần nhớ B C B’ C’ B B’ A’ A A C A’ C’ B C B’ C’ B B’ A A’ A C A’ C’ B C B’ C’ B B’ A C A’ C’ 2. Bài tập - GV: Củng cố lại 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác bằng bản đồ tư duy. - HS: Viết lại các TH bằng nhau của hai tam giác. - GV: Chiếu bài tập củng cố kiến thức: Bài tập 1: a) Cho ABC và MNP có AB = MN, AC = MP. Hãy tìm một yếu tố bằng nhau nữa để hai tam giác bằng nhau. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi - Trường THCS Quán Toan
- Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Năm học 2020 – 2021 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt b) Cho HIK và PQR có HI = PQ, Hµ = P . Hãy tìm một yếu tố bằng nhau nữa để hai tam giác bằng nhau. - HS: Thảo luận theo nhóm. - HS: Nhóm trưởng đứng tại chỗ trả lời. - GV nhấn mạnh các kết tìm được. - GV nêu kết luận. Hoạt động 3 : Thực hành - GV: Yêu cầu học sinh làm ra bảng nhóm Bài tập 40 SGK/124: Bài tập 40 SGK/124: - HS: Làm vào bảng nhóm, nhóm trưởng lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. - HS các nhóm tự đánh giá chéo nhau. - GV nhấn mạnh cách trình bày bài toán hình. So s¸nh BE vµ CF: Có: BE// CF (cïng Ax) => E· BM = F· CM (sole trong) XÐt BEM vµ CFM: B· EM =C· FM 900 BM = CM (M: trung ®iÓm BC) => EBM = FCM (ch-gn) =>BE = CF (2 c¹nh t¬ng øng) Hoạt động 4. Ứng dụng - GV: Khai thác thêm Bài tập 40 SGK/124: Nếu ở bài tập 40, cho thêm: Gọi G là 1 điểm bất kì trên đoạn thẳng BE, GM cắt FC tại K. Chứng minh: GM = MK; BG = KC A E B C M F - HS: Thảo luận, suy nghĩ để tìm cách làm bài tập. - GV: Gợi ý cho nhóm yếu. - GV: Nhận xét, đánh giá các nhóm. - GV: Nêu ứng dụng gì trong thực tế Hướng dẫn về nhà: - Học lí thuyết ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi - Trường THCS Quán Toan
- Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Năm học 2020 – 2021 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - Qua tài liệu, internet hãy tìm các bài toán về chủ đề tam giác bằng nhau. - Chuẩn bị tiết 2: Ôn l¹i ba trêng hîp b»ng nhau cña hai tam gi¸c, ¸p dông cho tam gi¸c vu«ng, chuÈn bÞ 43, 44,45 SGK/125. TIẾT 34 Hoạt động 1. Trải nghiệm - GV: Cho HS chơi trò chơi ô chữ: Luật chơi: Ô chữ chìa khóa gồm 7 chữ cái. Để tìm ra ô chữ chìa khóa có tất cả 5 hàng ngang. Mỗi đội được chọn một hàng ngang bất kỳ. Các đội suy nghĩ trong thời gian 15 giây, và đưa ra phương án trả lời, trả lời đúng một hàng ngang được 10 điểm. Nếu sai đội bạn sẽ được quyền trả lời và được 5 điểm từ câu hỏi đó nếu đúng. Các đội được phất cờ để giành quyền giải ô chữ chìa khóa bất cứ lúc nào, giải đúng được 30 điểm. Nếu giải sai thì sẽ mất quyền chơi tiếp. Nếu 2 đội phất cờ cùng một lúc sẽ ghi kết quả ra bảng. 1) Đường trung bình; 2) Hai góc kề; 3) Định lý 4) Phụ nhau; 5) Không bằng nhau Chìa khóa: Năng lực - GV: Nhận xét về trò chơi; Giới thiệu chủ đề tiết dạy. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 1. Kiến thức cần nhớ - GV: Chiếu lại bản đồ tư duy 3 trường hợp 2. Bài tập bằng nhau của hai tam giác. Bài 39 SGK/124: - HS: Ghi nhớ các TH bằng nhau của hai tam giác (Kể cả tam giác vuông). - GV: Chiếu bài tập củng cố kiến thức: Bài tập 39: - GV: Chiếu bài 39SGK/124 trên màn hình - HS thảo luận nhóm theo bàn. Mỗi dãy làm trước 1 phần, làm xong trình bày phần còn lại. H.107: - GV nhấn mạnh cách trình bày bài toán ABD= ACD (ch- gn) hình. H.108: ABD= ACD (ch-gn) BDE= CDH (cgv-gn) ADE= ADH (c-g-c) Hoạt động 3 : Thực hành Bài tập 39: Bµi 43 SGK/125: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi - Trường THCS Quán Toan
- Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Năm học 2020 – 2021 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - GV: Chiếu bài 39SGK/124 trên màn hình - HS: Lên bảng vẽ hình, ghi GT vµ KL cña bµi to¸n. GT x· Oy <1800 AB Ox, CD Oy OA< OB; OC=OA, OD=OB E=AD BC KL a) AD=BC b) EAB= ECD c) OE lµ tia ph©n gi¸c x· Oy a) CM: AD =BC - HS ho¹t ®éng nhãm (b) XÐt AOD vµ COB cã: - HS: §¹i diÖn 2 nhãm lªn b¶ng tr×nh bµy O : gãc chung OA=OC (gt) OD=OB (gt) => AOD= COB (c-g-c) => AD=CB (2 c¹nh t¬ng øng) b) CM: EAB = ECD Ta cã: O· AD+D· AB =1800 (2 gãc kÒ bï) O· CB + B· CD =1800 (2 gãc kÒ bï) Mµ: O· AD = O· CB ( AOD= COB) => D· AB = B· CD XÐt EAB vµ ECD cã: AB = CD (AB = OB-OA; CD=OD-OC mµ OA=OC; OB=OD) D· AB = B· CD (cmt) O· DA = O· BC( AOD= COB) => CED= AEB (g-c-g) c) CM: OE lµ tia ph©n gi¸c cña x· Oy XÐt OCE vµ OAE cã: OE: c¹nh chung (c) OC = OA (gtt) (c) EC = EA ( CED = AEB) (c) => CED= AEB (c-c-c) => C· OE= ·AOE (2 gãc t¬ng øng) Mµ tia OE n»m gi÷a 2 tia Ox, Oy. => Tia OE lµ tia ph©n gi¸c cña x· Oy ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi - Trường THCS Quán Toan
- Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Năm học 2020 – 2021 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Hoạt động 4. Ứng dụng - Với chủ đề này, ta cần vận dụng được các trường hợp bằng nhau của tam giác để tính số đo góc, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, hai đoạn thẳng vuông góc, đoạn thẳng song song ... , tức là rèn luyện năng lực tính toán và suy luận. Hướng dẫn về nhà: - Học lí thuyết - Qua tài liệu, internet hãy tìm các bài toán về chủ đề tam giác bằng nhau. - Chuẩn bị tiết sau: Ôn lại ba trừờng hợp bằng nhau của hai tam giác, chuẩn bị bài “ Tam gi¸c C©n ”. Ngày tháng năm XÁC NHẬN CỦA TỔ, NHÓM CM XÁC NHẬN CỦA BGH ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi - Trường THCS Quán Toan
- Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Năm học 2020 – 2021 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn Lớp 7A4 7A5 Dạy Tiết Ngày TIẾT 35, 36. TAM GIÁC CÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - Nắm được định nghĩa tam giác cân, vuông cân, đều; tính chất về góc của tam giác cân, vuông cân. - Biết cách vẽ các tam giác, biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, vuông cân. b. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán, tập dượt chứng minh. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Trung thực, tự trong, chí công, vô tư; b. Các năng lực chung - Tự học - Giải quyết vấn đề - Tự quản lý - Sáng tạo - Giao tiếp - Hợp tác c. Các năng lực chuyên biệt - Tự học - Tính toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Máy vi tính, thước, com pa 2. Học sinh: Thước thẳng, com pa III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động 1. Kiểm tra bài cũ Cho tam gi¸c ABC cã B = Cµ , tia ph©n gi¸c cña gãc A c¾t BC t¹i D ( H×nh vÏ ). Chøng minh : AB = AC 2. Đặt vấn đề vào bài Từ KTBC: Làm quen với một tam giác đặc biết, tam giác có hai cạnh bằng nhau B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Định nghĩa tam giác cân - GV: Giới thiệu ABC có AB = AC (hình 1. Định nghĩa: (SGK) vẽ). Nêu đặc điểm của ABC - HS: 2 HS nêu đ/n - GV: Giới thiệu các yếu tố của tam giác cân - HS: Quan sát và ghi nhớ. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi - Trường THCS Quán Toan
- Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Năm học 2020 – 2021 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - GV: Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố A của tam giác cân - HS: PM, PN là 2 cạnh bên, MN là cạnh đáy P là góc ở đỉnh, Mµ,Nµ là góc ở đáy B C - GV : Giới thiệu cách vẽ tam giác cân ABC có AB = AC ABC cân tại A AB, AC gọi là cạnh bên BC gọi là cạnh đáy Aµ gọi là góc ở đỉnh Bµ,Cµ gọi là góc ở đáy - HS: Quan sát cách vẽ và vẽ hình vào vở - GV: Yêu cầu h làm ?1 ? 1. - HS: Quan sát hình vẽ trên màn hình Các cân: ADE, ABC, ABH, CBH => Đại diện HS lần lượt trả lời Hoạt động 2: Tính chất tam giác cân - GV: Yêu cầu HS làm ?2 (GV chiếu hình 2. Tính chất: vẽ) ?2. Xét hình 113/SGK Hãy nêu GT + Kl của ?2 GT ABC cân tại - HS: 1 HS nêu GT + Kl A, B· AD C· AD KL Bµ Cµ Chứng minh - HS: 1HS nêu cách c/m tại chỗ Xét ABD và ACD, có: - GV: Cho nhận xét, bổ sung và yêu cầu 1 AB = AC (gt) HS lên trình bày trên bảng. B· AD C· AD (gt) AD chung Suy ra: ABD = ACD (c.g.c) µ µ - GV: Từ kết quả của ?2 hãy phát biểu thành B C (Hai góc tương ứng) một định lý - HS: Phát biểu theo ý hiểu +) Định lí 1: (SGK/126) - GV: Giới thiệu đ/lý 1 ABC cân tại A Bµ Cµ - HS: 2 – 3 HS đọc lại đ/lí - GV: Nêu GT + KL của định lí 1 - GV: Yêu cầu HS đọc lại bài tập +) Định lí 2: (SGK/126) 44/125(SGK) ABC có Bµ Cµ ABC cân tại A - Nêu nhận xét - GV: Đó chính là định lí 2. - HS: 2 HS đọc và nêu GT + KL của định lí 2 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi - Trường THCS Quán Toan
- Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Năm học 2020 – 2021 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - GV: Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2. Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân - HS: + C1: chứng minh 2 cạnh bằng nhau. + C2: chứng minh 2 góc bằng nhau. - GV: Chốt 2 d.h.n.b tam giác cân +) Định nghĩa tam giác vuông cân: (SGK) - GV: Quan sát H114, cho biết đặc điểm của B tam giác đó 0 - HS: ABC ( Aµ 90 ); AB = AC. \\ - GV: ABC ( Aµ 900 ); AB = AC. Vậy thế // nào là tam giác vuông cân A C - HS: 2 – 3 HS nêu định nghĩa µ 0 - GV: Nêu cách vẽ ABC vuông cân tại A ABC có A 90 , AB = AC - HS: nêu cách vẽ => ABC vuông cân tại A - GV: Chốt lại, yêu cầu HS vẽ hình vào vở - GV: yêu cầu HS làm ?3 ?3. ABC cân tại A , Aµ 900 - HS: trình bày c/m miệng => Bµ Cµ (T/c tam giác cân) - GV: Nêu nhận xét µ µ 0 - HS: tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn Mà C B 90 (Định lý tổng ba góc trong bằng 450 tam giác vuông) Suy ra: Bµ Cµ = 450 Hoạt động 3: Tam giác đều - GV: Cho HS quan sát ABC ở H.115. 3. Tam giác đều: Nêu đặc điểm của ABC A - HS: Tam giác có ba cạnh bằng nhau - GV: Đó là tam giác đều. - GV: Dựa vào cách vẽ tam giác cân, HS tự tìm cách vẽ tam giác đều B C - HS: Thảo luận nhóm bàn => Đại diện nêu ABC có AB = AC = BC cách vẽ tam giác đều ABC đều - GV: Cho HS thực hiện ?4 - HS: Đại diện chữa bài ?4. - GV: Qua ?4 có rút ra nhận xét về tam giác a) ABC cân tại A (AB = AC) Bµ Cµ đều ABC cân tại B (BA = BC) Cµ Aµ - HS: Trả lời theo ý hiểu b) ABC có - GV: Giới thiệu các hệ quả µ µ µ 0 - HS: Đọc từng hệ quả A B C 180 - GV: Hướng dẫn HS c/m miệng từng hệ 3Cµ 1800 Aµ Bµ Cµ 600. quả +) Hệ quả: (SGK/127) C. Hoạt động luyện tập Bài 47/SGK: Bài 47/SGK: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi - Trường THCS Quán Toan G O 700 400 K M N P H I H×nh 117 H×nh 118
- Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Năm học 2020 – 2021 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - GV: Chiếu hình vẽ 116, 117, 118 Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm + Nhóm 1: Xét hình 116 + Nhóm 2: Xét hình 117 + Nhóm 3: Xét hình 118 - HS: Thảo luận nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm - GV: Cho các nhóm triển lãm kết quả , chấm chéo bài nhau H.116: ABD (AB = AD) cân tại A, ACE (AC = AE) cân tại A H.117 IHG có Gµ 1800 (Hµ I) 1800 400 700 700 IHG cân tại I H.118: MOK, NPO cân, OMN đều, OPK cân D. Hoạt động vận dụng Bài 1 : Điền đúng , sai vào mỗi khẳng định sau Các khẳng định Đ S Một tam giác là tam giác cân cũng là tam giác đều Tam giác cân có một góc bằng 60 thì là một tam giác đều Một tam giác là tam giác đều thì cũng là một tam giác cân Hướng dẫn về nhà - Học thuộc định nghĩa , tính chất tam giác cân, tam giác vuông cân , tam giác đều. - Ghi nhớ các dấu hiệu nhận biết tam giác cân , tam giác đều - Làm bài tập : 46, 49 , 50 ( SGK) - Giờ sau luyện tập Ngày tháng năm XÁC NHẬN CỦA TỔ, NHÓM CM XÁC NHẬN CỦA BGH ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi - Trường THCS Quán Toan
- Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Năm học 2020 – 2021 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn Lớp 7A4 7A5 Dạy Tiết Ngày TIẾT 37, 38, 39. ĐỊNH LÝ PITAGO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - Học sinh nắm được định lý Pi – ta – go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông - Biết vận dụng định lý Pi-ta-go để tính độ dài cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài các cạnh còn lại b. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán, trình bày chứng minh. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Trung thực, tự trong, chí công, vô tư; b. Các năng lực chung - Tự học - Giải quyết vấn đề - Tự quản lý - Sáng tạo - Giao tiếp - Hợp tác c. Các năng lực chuyên biệt - Tự học - Tính toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước, com pa, giấy + bìa để thực hiện ?2, máy vi tính. 2. Học sinh: Thước, compa. Chuẩn bị ? 1 + ?2 ở nhà III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Họat động khởi động 1. Kiểm tra bài cũ: - H1: Tính diện tích hình vuông có cạnh là a - H2: Vẽ tam giác vuông ABC có hai cạnh góc vuông là 3cm và 4 cm. Đo độ dài cạnh huyền. 2. Đặt vấn đề vào bài: Trong tam giác vuông, nếu biết độ dài hai cạnh thì ta tính được độ dài của cạnh còn lại B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Định lý Py- ta – go - GV: Cho HS đọc yêu cầu ?1 1. Định lý Pi – ta – go: - HS: Đọc ?1 và nêu được đã thực hiện trong ?1. KTBC - GV: Yêu cầu HS tính: 32 + 42 và 52 - HS: 32 + 42 = 9 + 16 = 25 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi - Trường THCS Quán Toan
- Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Năm học 2020 – 2021 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 52 = 25 32 + 42 = 52 - GV: Như vậy qua đo đạc, ta đã phát hiện ra điều gì lên hệ giữa độ dài ba cạnh của vuông - HS: Bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng bình phương độ dài hai cạnh góc vuông - GV: Cho HS thực hiện ?2 Yêu cầu HS thực hiện và quan sát H121, 122 ?2. - HS: HS thực hiện ? 2: gắn các tam giác vuông theo H.121,122/129 (SGK). - GV: Ở H.121: Phần bìa không bị che lấp là h.vuông có cạnh là c diện tích h. vuông? - HS: Diện tích hình vuông là c2 - GV: Ở H.122: Phần bìa không bị che lấp gồm 2 hình vuông có cạnh là a và b Diện tích hai hình vuông đó - HS: Diện tích 2 h.vuông lần lượt là a2 và b2 - GV: Nhận xét gì về diện tích phần bìa không bị che lấp ở hai hình. Giải thích - HS: Diện tích phần không bị che lấp ở hai hình bằng nhau - GV: Qua đó ta có mối quan hệ giữa c2 và a2 + b2 như thế nào? - HS: c2 = a2 + b2 - GV: Nhận xét - HS: Đó là trong tam giác vuông, bình phương * Định lý Pytago: độ dại cạnh huyền bằng tổng bình phương độ dài B hai cạnh góc vuông GT ABC: Aµ = 900 - GV: Đó chính là nội dung định lí Pitago mà sau này ta sẽ được chứng minh KL BC2 = AB2 + => Cho HS đọc nội dung định lí Pitago A C AC2 - HS: 2HS đọc định lý - GV: Vẽ hình, ghi GT – KL của định lí - GV: Cho HS đọc phần lưu ý Hoạt động 2: Định lí đảo - GV: Thực hiện ? 4. 3. Định lý Pi – ta – go đảo: Yêu cầu 1 HS lên bảng dựng tam giác có 3 ?4. A cạnh bằng 3cm, 4cm và 5cm - HS: HS thực hiện vào vở, 1 HS lên bảng vẽ. 4cm 3cm - GV: Dùng thước đo góc hãy xác định góc ABC. Từ đó nhận xét B 5cm C ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi - Trường THCS Quán Toan
- Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Năm học 2020 – 2021 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - HS: B· AC = 900 - GV: Người ta đã chứng minh được định lý * Định lý Pi-ta-go đảo: (SGK/130) Py-ta-go đảo: “Nếu một tam .là vuông”. ABC có AB2 + AC2 = BC2 B· AC = 900 - HS: đọc nội dung định lí Pitago đảo C. Hoạt động luyện tập - GV: Cho HS làm bài 57/131 (SGK): Bài 57/131 (SGK): => Cho HS đứng tại chỗ trả lời và sửa lại AB2 BC2 82 152 64 225 289 - HS: Lời giải trên là sai. Ta phải so sánh AC 2 172 289 AB 2 BC 2 AC 2 bình phương của cạnh lớn nhất với tổng Vậy ABC vuông (theo định lí Py-ta-go bình phương hai cạnh còn lại đảo) - GV: Xác định góc vuông ABC - HS: ABC vuông tại B (có AC lớn nhất) Bài 56/131(SGK): - GV: Cho HS đọc đề bài 56, chia lớp thành a) Vì 92 + 122 = 81 + 144 = 225 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm làm 1 phần, sau 152 = 225 5 phút hoàn thành bài các nhóm sẽ làm tiếp 92 + 122 = 152 bài của nhóm bạn. Vậy tam giác là tam giác vuông. - HS: Làm bài của nhóm, sau khi hoàn thành b) 52 + 122 = 25 + 144 = 169; 132 = 169 làm tiếp bài của nhóm bạn 52 + 122 = 132 => 3 HS đại diện 3 nhóm lên chữa bài. Vậy tam giác là tam giác vuông. c) 72 + 72 = 49 + 49 = 98; 102 = 100 Vì 98 100 72 + 72 102 Vậy tam giác không là tam giác vuông. - GV: Cho HS làm bài 83/SBT Bài 83/108 (SBT): - HS: Đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT + Kl A - GV: Nêu cách tính chu vi của tam giác ABC - HS: Cần tính AB + AC + BC. 20 - GV: Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần 12 phải tính B C - HS: Biết AC = 20 cm, cần tính AB, BC. 5 H - GV: Nêu các kiến thức vận dụng để tính Theo Py-ta-go cho AHB ta có: được cạnh AB, BC AB2 AH2 HB2 - HS: Dựa vào định lý Pitago trong tam giác AB 2 122 52 144 25 = 169 = 132 AHB và tam giác AHC để tính AB, HC AB = 13cm => BC Xét AHC theo Py-ta-go ta có: => Đại diện HS trình bày cách tính. AC2 AH2 HC2 HC2 AC2 AH2 HC2 202 122 400 144 HC2 256 HC 16cm BC BH HC 5 16 21cm Chu vi của ABC là: AB BC AC 13 21 20 54cm ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi - Trường THCS Quán Toan
- Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Năm học 2020 – 2021 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - GV: Cho HS làm bài 59/133 (SGK). Bài 59/133(SGK): - GV: Cho HS đọc đề bài. B C - HS: Ta áp dụng định lí Pitago cho ADC - GV: Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày. 36cm - HS: HS trình bày vào vở. 1 HS lên bảng A 48cm D trình bày. Xét ADC có A· DC 900 áp dụng định lí Pitago cho vuông ADC: AC 2 AD 2 DC 2 Thay số: AC2 = 482 + 362 AC2 = 2304 + 1296 = 3600 AC = 3600 = 60 (cm) Vậy AC = 60 cm Bài 60 (trang 133 – SGK). Bài 60/133(SGK): - GV: Yêu cầu SH thực hiện vẽ hình và ghi A GT, KL 13 12 B 1 2 C H 16 Áp dụng định lí Pitago cho vuông HAC: AC2 = AH2 + HC2 = 122 + 162 AC2 = 144 + 256 = 400 AC = 400 = 20 (cm) Ta có: BC = BH + HC Áp dụng định lí Pitago cho vuông HAB: AB2 = BH2 + AH2 BH2 = AB2 – AH2 = 132 – 122 BH2 = 169 – 144 = 25 BH = 25 = 5 (cm) BC = BH + CH = 5 + 16 = 21 (cm) - GV: Cho HS làm bài 62 Bài 62/SGK: - GV: Xác định cún con tới được vị trí nào Tính OC 36 64 10 > 9 trong 4 vị trí A, B, C, D để canh giữ mảnh OB 9 36 45 9 vườn ta làm - HS: Quan sát hình 136 => Thảo luận nhớm OD 9 64 73 9 bàn, đại diện HS trả lời OA 16 9 5 9 - HS: Cần nêu được: dựa vào định lý Pitago Vậy con cún chỉ tới được các vị trí A, B, D để tính OA, OB, OC, OD sau đó so sánh các để canh giữ mảnh vườn độ dài đó với 9m. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi - Trường THCS Quán Toan
- Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Năm học 2020 – 2021 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - GV: Yêu cầu 1 HS lên tính OA, OB, OC, OD rồi trả lời bài toán. D. Hoạt động vận dụng - G: Chốt lại các kiến thức đã học trong 2 tiết. Hướng dẫn về nhà - Ôn kiến thức đã học về định lí Pitago - Bài tập về nhà: 58,61/133 – SGK) - Đọc mục: “Có thể em chưa biết” để ghép hai hình vuông lại thành một hình vuông - Đọc trước bài 8: Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông: + Liệt kê các trường hợp bằng nhau đã biết + Trả lời ?1 + Tự đọc hiểu mục 2 Ngày tháng năm XÁC NHẬN CỦA TỔ, NHÓM CM XÁC NHẬN CỦA BGH ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi - Trường THCS Quán Toan
- Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Năm học 2020 – 2021 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn Lớp 7A4 7A5 Dạy Tiết Ngày TIẾT 40,41, 42. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng a. kiến thức - Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Biết vận dụng định lí Pitago để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền – cạnh góc vuông của tam giác vuông. - Vận dụng được trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh các bài toán liên quan. b. Kỹ năng - Rèn kĩ năng phân tích đề bài và tìm lời giải. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Trung thực, tự trong, chí công, vô tư; b. Các năng lực chung - Tự học - Giải quyết vấn đề - Tự quản lý - Sáng tạo - Giao tiếp - Hợp tác c. Các năng lực chuyên biệt - Tự học - Tính toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước kẻ, máy vi tính 2. Học sinh : Thước thẳng III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động 1. Kiểm tra bài cũ - H1: Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác - H2: Xác định các tam giác nào bằng nhau trên hình vẽ B E x x A ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------C D F Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi - Trường THCS Quán Toan
- Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Năm học 2020 – 2021 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- // // 2. Đặt vấn đề vào bài : G chiếu bảng tóm tắt các trường hợp bằng nhau của hai tam giác => Tướng ứng với trường hợp c.g.c và g.c.g có các trường hợp bằng nhau của tam giac vuông . Vậy ứng với trường hợp c.c.c thì hai tam giác vuông có thêm ĐK gì sẽ bằng nhau => xét bài học hôm nay B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Các trường hợp bằng nhau đã biết của 2 tam giác vuông - GV: Như vậy hai tam giác vuông bằng nhau 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai khi chúng có những yếu tố nào bằng nhau tam giác vuông - HS: Hai tam giác vuông bằng nhau khi có: + Hai cạnh góc vuông bằng nhau. + Một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau. + Cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau. - GV: Vận dụng làm ?1(GV chiếu đề bài ) - HS: Đại diện HS quan sát H143, 144, 145 => đứng tại chỗ trả lời ?1 Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông - GV: Bằng định lí Pitago ta có thể dễ dàng 2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và chứng minh được trường hợp bằng nhau nữa cạnh góc vuông: của tam giác vuông B E => GV: cho HS đọc phần đóng khung (trang 135 – SGK). - GV: Vẽ hình và ghi GT – KL của định lí - HS: 1 HS ghi GT + KL của định lý - GV: Áp dụng định lí Pitago để tính cạnh A C F BC và EF D - GV: Vậy hai tam giác sẽ bằng nhau theo trường hợp nào - GV: cho HS nghiên cứu cách chứng minh GT ABC: Aµ 900 ; DEF: Sau đó yêu cầu HS có thể trình bày miệng. Dµ 900 - GV: yêu cầu HS về nhà trình bày vào vở BC = EF ; AC = DF - GV: Như vậy, nhờ định lí Pitago ta đã chỉ KL ABC = DEF ra được ABC = DEF (c.c.c) Chứng minh: (SGK) Phát biểu lại trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông (cạnh huyền – góc nhọn) - HS: 2 HS phát biểu Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông - GV : Yêu cầu HS thực hiện ?2. ?2. Xét hình 147/SGK - HS : Đọc đề bài, nêu yêu cầu của ?2 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi - Trường THCS Quán Toan
- Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Năm học 2020 – 2021 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - GV : Vẽ hình 147, yêu cầu HS nêu GT + A Kl của bài toán - GV: yêu cầu thảo luận nhóm bàn, tìm ra hai cách c/m ?2 \ / - HS: Thảo luận nhóm bàn, đại diện nhóm \ / nêu đáp án => 2 HS chữa hai cách trên bảng. Cách 1: B H C - GV: Cho nhận xét, bổ sung AHB = AHC (cạnh huyền – góc nhọn) * Mở rộng: So sánh các góc BAH và CAH Do A· HB A· HC 900 - HS: Đại diện trả lời Cạnh huyền AB = AC (gt) Cạnh góc vuông chung AH Cách 2: ABC cân Bµ Cµ (tính chất tam giác cân) Xét AHB và AHC có: AB = AC , Bµ Cµ AHB = AHC (c.huyền – góc nhọn) C. Hoạt động luyện tập - GV: yêu cầu HS làm bài 66/SGK 9 vẽ Bài 66 /137(SGK): hình 148 trên bảng) A - HS: Đọc đề bài, đại diện HS ghi GT + Kl của bài - HS: Độc lập làm bài, đại diện HS nêu từng cặp tam giác bằng nhau D E - GV: Yêu cầu HS giải thích rõ vì sao các B C tam giác đó bằng nhau M Các cặp tam giác bằng nhau là: ADM = AEM (cạnh huyền – góc nhọn) DMB = EMC (cạnh huyền – cạnh góc vuông) AMB = AMC (c.c.c) D. Hoạt động vận dụng - GV chốt lại các dạng bài tập trong tiết học Hướng dẫn về nhà - Học ôn các trường hợp bằng nhau của hai tam giác - Làm bài tập : 97, 99/151/SBT - Giờ sau luyện tập Ngày tháng năm XÁC NHẬN CỦA TỔ, NHÓM CM XÁC NHẬN CỦA BGH ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi - Trường THCS Quán Toan
- Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Năm học 2020 – 2021 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn Lớp 7A4 7A5 Dạy Tiết Ngày TIẾT 43, 44. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - Học sinh biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được. - Hiểu được cách dựng góc trên mặt đất b. Kỹ năng - Rèn kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức có tổ chức. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Trung thực, tự trong, chí công, vô tư; b. Các năng lực chung - Tự học - Giải quyết vấn đề - Tự quản lý - Sáng tạo - Giao tiếp - Hợp tác c. Các năng lực chuyên biệt - Tự học - Tính toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ, giác kế, cọc tiêu, thước, dây dài 2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động 1. Kiểm tra bài cũ : Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông 2. Đặt vấn đề vào bài mới: Đặt vấn đề như SGK B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Chuẩn nội dung KT, KN Hoạt động 1: Nhiệm vụ, dụng cụ thực hành - GV: yêu cầu HS đọc ?/137 1) Nhiệm vụ: (SGK/138) - GV: Đưa ra bài toán và nói lên nhiệm vụ Cho hai cọc A và B trong đó cọc nhìn thấy của nội dung thực hành. cọc B nhưng không đến được. Hãy xác định - HS: quan sát H 149/SGK, nghe nhiệm vụ khoảng cách AB. thực hành GV đưa ra. 2) Dụng cụ thực hành: (Chuẩn bị theo - GV: Đưa ra các dụng cụ thực hành mà mỗi nhóm) nhóm cần phải chuẩn bị. - Cọc tiêu 1,2 m: 03 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi - Trường THCS Quán Toan
- Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Năm học 2020 – 2021 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - GV: Giới thiệu qua cấu tạo và cách sử - Giác kế: 01 dụng giác kế - Sợi dây dài: 01 - HS: Đại diện thao tác lại cách sử dụng - Thước đo: 01 giác kế để đo góc trên mặt đất, gióng ba điểm thẳng hàng Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành - GV: Vẽ hình minh họa và nêu ra bài toán. 3) Hướng dẫn cách làm: - GV: Muốn xác định khoảng cách hai điểm A, B ta làm như thế nào? - GV: Hướng dẫn cách đặt giác kế, và vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB. - GV: Làm như thế nào để xác định được B điểm D? - HS: Đặt giác kế tại vị trí A. Vạch đường thẳng xy vuông góc với AB. Lấy điểm E và D trên xy sao cho ED = EA. D - GV: Làm như thế nào để xác định được x 1 y A 2 điểm C? E - HS: Đặt giác kế tại D và kẻ DC vuông góc với AD (điểm C được xác định bằng việc sử dụng cọc tiêu và ngắm sao cho B, E, C thẳng hàng). C - GV: Khi đó hai tam giác nào bằng nhau? - HS: Khi đó ABE = DCE (g.c.g) suy ra AB = DC - GV: Chốt lại nội dung HS cần thực hành C. Hoạt động luyện tập - GV: Chia nhóm thực hành, phân công nhóm trưởng - Phân công vị trí thực hành của các nhóm ( trên sân đất) - Yêu cầu các nhóm mượn dụng cụ thực hành - Nhóm trưởng kẻ trước báo cáo thực hành theo mẫu: Điểm chuẩn bị Ý thức Kỹ năng Tổng số điểm (10 Tên học STT dụng cụ kỷ luật thực hành điểm) sinh (3 điểm) (3 điểm) (4 điểm) 1 2 ... D. Hoạt động vận dụng ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi - Trường THCS Quán Toan

