Kế hoạch bài dạy Toán 7 (Đại số) - Học kì 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thùy Mùi

docx 37 trang Linh Nhi 22/10/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 7 (Đại số) - Học kì 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thùy Mùi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_7_dai_so_hoc_ki_2_nam_hoc_2021_2022_ng.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 7 (Đại số) - Học kì 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thùy Mùi

  1. Kế hoạch bài dạy Đại Số 7 Năm học 2021 – 2022 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn Lớp 7A4 7A5 Dạy Tiết Ngày CHƯƠNG III: THỐNG KÊ TIẾT 41, 42. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - Học sinh được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra về cấu tạo, về nội dung ; biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu” ; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. b. Kĩ năng - Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. -Rèn kỹ năng lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh a. Các phẩm chất - Tự lập, tự tin, tự chủ ,tính trung thực b. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực tự tin trong giao tiếp, năng lực nghiên cứu tìm tòi sáng tạo II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Máy vi tính 2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học tập. 2. Đặt vấn đề vào bài : -GV giới thiệu chương 3: Mục đích bước đầu hệ thống lại một số kiến thức và kỹ năng đã biết ở tiểu học và lớp 6 như thu thập các số liệu, dãy số, số trung bình cộng, biểu đồ, đồng thời giới thiệu một số khái niệm cơ bản, qui tắc tính toán đơn giản để qua đó cho hs làm quen với thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1. Làm quen với các bảng về số liệu thống kê ban đầu khi điều tra - GV: Giới thiệu ví dụ và cách lập bảng số 1. Thu thập số liệu, bảng thống kê ban liệu thống kê ban đầu như bảng 1 SGK/5 đầu ( chiếu ) Ví dụ: (SGK/5) - GV: Yêu cầu HS trả lời ?1 Bảng 1 là bảng số liệu thống kê ban đầu - HS: quan sát bảng 1, đại diện HS trả lời ?1. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi Trường THCS Quán Toan
  2. Kế hoạch bài dạy Đại Số 7 Năm học 2021 – 2022 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- SGK/5: bảng 1 có ba cột (TT, tên lớp, số cây trồng) và 21 dòng. Hoạt động 2. Giới thiệu các thuật ngữ và khái niệm - GV: giới thiệu khái niệm dấu hiệu và kí 2. Dấu hiệu : hiệu ?2. - GV: dấu hiệu ở trong bảng 1 là gì? a/ Dấu hiệu, đơn vị điều tra: - HS: Số cây trồng được ở mỗi lớp. Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được - GV: Mỗi lớp là một đơn vị điều tra ở mỗi lớp. bảng 1 có bao nhiêu lớp? + Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. - HS: 20 lớp b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu - GV: Xác định số đợn vị dấu hiệu X ở hiệu bảng 1 - HS: 20 đơn vị điều tra VD: 6A : 35 cây; 9C 30 cây - GV: Mỗi lớp trồng được một số cây nhất là các giá trị của dấu hiệu X?4. Dấu hiệu X định như vậy mỗi số liệu sẽ ứng với một có tất cả 20 giá trị. đơn vị điều tra gọi là giá trị của dấu hiệu. Số tất cả các giá trị bằng số các đơn vị - GV: So sánh số tất cả các giá trị với số điều tra. đơn vị điều tra Giá trị của dấu hiệu được kí hiệu là x - HS: Bằng nhau Dãy giá trị của x: 35; 30; 28... - GV: Dãy các số liệu về số cây trồng được * Đ/n giá trị : (SGK/6) của các lớp đây là dãy giá trị của dấu hiệu X Hoạt động 3. Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị - GV: y/c HS quan sát B.1 và trả lời ?5 ,?6 3/ Tần số của mỗi giá trị - HS: Đại diện HS lần lượt trả lời các BT ?5 ?5. , ?6 ?6. - GV: giới thiệu khái niệm tần số. Tần số của giá trị kí hiệu là: n - GV: y/c HS làm ?7. Đ/n tần số: SGK/6 - HS: Đại diện chữa ?7 ?7 Số tất cả các giá trị khác nhau của hiệu X - GV: Có nhận xét gì về tổng các tần số và là: 30; 28; 35; 50 số các giá trị của dấu hiệu? Hoạt động 4. Chú ý - GV: Ở dấu hiệu X các giá trị là con số cụ * Chú ý: ( SGK/7) thể liệu ở các dấu hiệu khác điều này có luôn đúng không? Gthiệu chú ý. Trong bảng 1 nếu yêu cầu phải có ngay số liệu tổng số cây trồng của các lớp mà không yêu cầu nêu cụ thể tên lớp C.Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bài 3 (sgk/8). ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi Trường THCS Quán Toan
  3. Kế hoạch bài dạy Đại Số 7 Năm học 2021 – 2022 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Thời gian chạy 50m của các hs trong một lớp 7 được thầy giáo dạy thể dục ghi lại trong bảng 5 và bảng 6 (sgk/8). STT của Thời STT của Thời STT của Thời STT của Thời hs nam gian hs nam gian hs nữ gian hs nữ gian (giây) (giây) (g ây) (giây) 1 8,3 11 8,5 1 9,2 11 9,2 2 8,5 12 8,4 2 8,7 12 9,0 3 8,5 3 8,5 3 9,2 13 9,3 4 8,7 14 8,8 4 8,7 14 9,2 5 8,5 15 8,8 5 9,0 15 9,3 6 8,7 16 8,5 6 9,0 16 9,3 7 8,3 17 8,7 7 9,0 17 9,3 8 8,7 18 8,7 8 8,7 18 9,0 9 8,5 19 8,5 9 9,2 19 9,2 10 8, 20 8,4 10 9,2 20 9,3 Hãy cho biết : a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu. a) Dấu hiệu : Thời gian chạy 50m của mỗi hs. b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị b) khác nhau của dấu hiệu. - Đối với bảng 5 : Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 5. - Đối với bảng 6 : Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 4. c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần c) số của chúng. - Đối với bảng 5 : Các giá trị khác nhau là (đối với từng bảng) 8,3 ; 8,4 ; 8,5 ; 8,7 ; 8,8. Tần số tương ứng HS quan sát bảng 5 và bảng 6 trong sgk, sau của chúng lần lượt là 2 ; 3 ; 8 ; 5 ; 2. đó trả lời : - Đối với bảng 6 : Các giá trị khác nhau là 8,7 ; 9,0 ; 9,2 ; 9,3. Tần số tương ứng của chúng lần lượt là 3 ; 5 ; 7 ; 5. Bài 4 (sgk/8). Bài 4 (sgk/8). GV gọi hs làm lần lượt từng câu hỏi. a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. a) Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của - Số các giá trị là 30. dấu hiệu đó. b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5. b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. c) c) Các giá trị khác nhau là 98 ; 99 ; 100 ; 101 ; Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số 102. của chúng. - Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là 3 ; Một hs đọc to đề bài. 4 ; 16 ; 4 ; 3. HS trả lời câu hỏi : D. Hoạt động vận dụng Bài tập 1. (Đề bài trên bảng phụ) ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi Trường THCS Quán Toan
  4. Kế hoạch bài dạy Đại Số 7 Năm học 2021 – 2022 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Bảng ghi điểm thi học kì I môn toán của 48 hs lớp 7A như sau : 8 8 5 7 9 6 7 8 8 7 6 3 9 5 9 10 7 9 8 6 5 10 8 10 6 4 6 10 5 8 6 7 10 9 5 4 5 8 4 3 8 5 9 10 9 10 6 8 HS quan sát bảng thống kê số liệu ban đầu. GV yêu cầu hs tự đặt các câu hỏi có thể có cho bảng ghi ở trên. Sau đó các hs tự trả lời câu hỏi bạn đặt ra. Câu hỏi : a) Cho biết dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng. Trả lời : a) Dấu hiệu là: Điểm thi học kì I môn toán. Có tất cả 48 giá trị của dấu hiệu. b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10. Tần số tương ứng với các giá trị trên là: 2 ; 3 ; 7 ; 7 ; 5 ; 10 ; 7 ; 7. Hướng dẫn về nhà - Nắm vững các khái niệm, học thuộc phần đóng khung SGK/6 - Bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK - Tr 7,8) và 1, 3 /3SBT. - Sưu tầm bảng số liệu thống kê ban đầu. - Đọc trước bài bảng tần số : Làm ?1 vào vở ghi bài ( cách 4 dòng vở rồi làm ) Ngày tháng năm XÁC NHẬN CỦA TỔ, NHÓM CM XÁC NHẬN CỦA BGH Cao Thị Hằng ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi Trường THCS Quán Toan
  5. Kế hoạch bài dạy Đại Số 7 Năm học 2021 – 2022 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn Lớp 7A4 7A5 Dạy Tiết Ngày TIẾT 43, 44. BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - HS hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn số liệu thống kê ban đầu giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn b. Kĩ năng - Biết cách lập bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu từ bảng tần số lập được. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Tự lập, tự tin, tự chủ ,tính trung thực b. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực tự tin trong giao tiếp, năng lực nghiên cứu tìm tòi sáng tạo II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Máy vi tính 2. Học sinh: Thước thẳng III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động 1. Kiểm tra bài cũ Yêu cầu 1 HS lên bảng làm cả lớp cùng thực hiện: Theo dõi bảng 5 Xác định giá trị khác nhau của dấu hiệu rồi ghi lại theo thứ tự từ nhỏ đến lớn Ghi các tần số tương ứng với mỗi giá trị đó. Giá trị (x) 8,3 8,4 8,5 8,7 8,8 Tần số (n) 2 2 8 5 2 2. Đặt vấn đề vào bài Lập thành bảng gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu quy ước gọi là bảng “tần số”. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1. Lập bảng tần số - GV: Nêu cấu tạo của bảng “tần số” vừa lập 1. Lập bảng “tần số ” được, nhắc lại cách lập bảng ?1. - GV: Yêu cầu HS làm ?1 Ví dụ : - HS: 1 HS lên chữa, HS dưới lớp làm và đổi bài chấm chéo ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi Trường THCS Quán Toan
  6. Kế hoạch bài dạy Đại Số 7 Năm học 2021 – 2022 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - HS: Lần lượt trả lời câu hỏi của GV Hoạt động 2. Chú ý - GV: Có thể chuyển bảng “tần số” dạng 2. Chú ý “ngang” như trên thành bảng “dọc” a) Có thể chuyển bảng tần số dạng “ngang” - HS: HS lên bảng chuyển thành bảng thành bảng “dọc” “dọc”, cả lớp làm vào vở. Ví dụ : Giá Tần số - GV: Chốt : Có thể lập bảng “tần số” dạng trị (n) “ngang” hoặc bảng “dọc”. (x) - GV: So sánh bảng “tần số” có những thuận 28 2 lợi gì so với bảng số liệu thống kê ban đầu? 30 8 - HS: Trả lời 35 7 - GV: Giới thiệu chú ý. 50 3 - HS: 2 HS đọc kết luận N =20 b) So với bảng số liệu thống kê ban đầu thì bảng “ tần số” gọn hơn và giúp người điều tra dễ hơn khi quan sát, nhận xét về giá trị. * Kết luận: (SGK/10) C. Hoạt động luyện tập Bài 6/11 (SGK): - GV: Cho HS làm bài => Nhận xét đánh giá cho điểm HS a) Dấu hiệu : số con của mỗi gia đình b) Bảng tần số : Số con của mỗi gđ (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30 Nhận xét : - Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4. - Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất. - Số gia đình có từ 3 con trở lên chiếm tỉ lệ 16.7% D. Hoạt động vận dụng - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi toán học (bài 5/sgk) Hai đội chơi, mỗi đội có 4 hs. Bảng danh sách của lớp có thống kê ngày, tháng, năm sinh được đưa lên bảng phụ và phát cho mỗi đội. + Yêu cầu các đội thống kê các bạn có cùng tháng sinh thì xếp thành một nhóm. + Trò chơi được thể hiện dưới dạng thi tiếp sức : cả đội chỉ có một bút, mỗi bạn viết 3 ô rồi chuyển cho bạn sau viết tiếp, bạn cuối cùng phải hoàn thành bảng tần số. + Đội thắng cuộc là đội thống kê nhanh và đúng theo mẫu : Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tần số (n) N = - GV nhận xét, chữa bài và công bố đội thắng cuộc. Hướng dẫn về nhà - Bài tập 5,7,8 (SGK - Tr 11,12) - Nắm vững cách lập bảng “tần số ”, cách nhận xét từ bảng “tần số” ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi Trường THCS Quán Toan
  7. Kế hoạch bài dạy Đại Số 7 Năm học 2021 – 2022 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn Lớp 7A4 7A5 Dạy Tiết Ngày TIẾT 45, 46. BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - HS hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. - Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Dãy số biến thiên theo thời gian là dãy các số liện gắn với một hiện tượng, một lĩnh vực nào đó theo từng thời điểm nhất định và kế tiếp nhau chẳng hạn từ tháng này sang tháng khác trong một năm, từ quý này sang quý khác, từ năm này sang năm khác (nhiệt độ trung bình hàng tháng, hàng năm ở một địa phương, lượng lúa sản xuất hàng năm của một nước ). - Biết “đọc” các biểu đồ đơn giản. b. Kĩ năng - Dựng biểu đồ đoạn thẳng - Đọc biểu đồ đơn giản 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất: * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ b. Năng lực chung * Năng lực Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực tự tin trong giao tiếp, năng lực nghiên cứu tìm tòi sáng tạo II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, phấn mầu,máy vi tính, một số loại biểu đồ thực tế. 2. Học sinh: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bút chì, bảng nhóm. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Hoạt động khởi động 1. Kiểm tra bài cũ - Đưa ra bảng phụ (bảng 1 - SGK/4) - Yêu cầu H lập bảng “tần số”, rút ra nhận xét 2. Đặt vấn đề vào bài Thông qua bảng “tần số” ta hiểu được giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng Như vậy ngoài cách biểu diễn giá trị và tần số của giá trị bằng bảng “tần số”, liệu còn có cách biểu diễn nào khác? B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi Trường THCS Quán Toan
  8. n OnOO8 3 2 1 28 Kế hoạch bài dạy Đại Số 7 Năm học 2021 – 2022 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - GV: Hướng dẫn HS cách dựng biểu đồ 1. Biểu đồ của đoạn thẳng đoạn thẳng Ví dụ: Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số - HS: 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào cây trồng được của các lớp theo bảng “tần vở. số” lập từ bảng 1 x 28 30 35 50 n 2 8 7 3 N = 20 - GV: Rút ra quy trình chung về vẽ biểu đồ n đoạn thẳng 8 - Quy trình vẽ biểu đồ đoạn thẳng: 7 Lập bảng “ tần số ” Dựng các trục toạ độ Xác định các điểm có cặp toạ độ đã có trong bảng. Vẽ các đoạn thẳng. 3 2 1 O 10 28 30 35 50 x Hoạt động 2. Chú ý - GV: Giới thiệu biểu đồ cột 2. Chú ý : SGK/ 13,14 - GV: Yêu cầu H nhìn vào biểu đồ, hãy Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng còn có nhận xét tình hình cháy rừng theo từng năm biểu đồ hình chữ nhật - HS: Đại diện nêu nhận xét + Đặc điểm của biểu đồ ở hình 2 là biểu diễn sự thay đổi giá trị của dấu hiệu theo thời gian. Hoạt động 3. Luyện tập Bài 10 (Tr 14 - SGK) 3. Luyện tập - GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài Bài 10/14 (SGK): - GV: Yêu cầu HS xác định dấu hiệu. Xđ số a) Dấu hiệu: điểm kiểm tra toán (học kì 1) các giá trị của mỗi học sinh lớp 7C - HS: Trả lời các câu hỏi GV nêu =>1 HS lên Số các giá trị là 50 bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. b) Biểu đồ đoạn thẳng. - GV: Yêu cầu HS vẽ biểu đồ (bảng phụ) - HS: 1HS lên thực hiện câu (b) trên bảng phụ - GV: Quan sát, kiểm tra HS dưới lớp vẽ biểu đồ => Sửa sai cho HS C. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bµi 12 (sgk/14). GV yªu cÇu hs ®äc ®Ò bµi. a) B¶ng tÇn sè : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi Trường THCS Quán Toan
  9. Kế hoạch bài dạy Đại Số 7 Năm học 2021 – 2022 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - C¨n cø vµo b¶ng 16, em h·y thùc Giá trị 17 18 20 25 28 30 31 32 hiÖn c¸c yªu cÇu cña ®Ò bµi. (x) Sau ®ã gäi mét hs lªn b¶ng. Tần số 1 3 1 1 2 1 2 1 N = (n) 12 GV gäi tiÕp hs kh¸c lªn b¶ng lµm b) BiÓu diÔn b»ng biÓu ®å ®o¹n th¼ng : c©u b. GV nhận xét kĩ năng vẽ biểu đồ của n hs. GV đưa bài tập sau lên bảng phụ : 3 Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả 2 trong một bài tập làm văn của các hs 1 lớp 7C. 0 Từ đó hãy rút ra nhận xét và lập lại 17 18 20 25 28 30 31 32 x bảng tần số. GV yêu cầu hs hoạt động nhóm. n 7 6 5 4 3 2 1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 x a) Có 7 hs mắc 5 lỗi. Có 6 hs mắc 2 lỗi. Có 5 hs mắc 3 lỗi và 5 hs mắc 8 lỗi. Đa số hs mắc từ 2 đến 8 lỗi. b) Bảng tần số : Số lỗi 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 (x) Tần 0 3 6 5 2 7 3 4 5 3 2 N = số (n) 40 GV: So s¸nh bµi 12/sgk vµ bµi tËp võa lµm em cã nhËn xÐt g× ? HS : §©y lµ hai bµi tËp ng­îc nhau. Bµi 10 (sbt/5). a) Mỗi đội phải đá 18 trận. GV gäi hs ®äc kÜ ®Ò bµi, sau ®ã gäi hs b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng : lªn b¶ng lµm bµi. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi Trường THCS Quán Toan
  10. Kế hoạch bài dạy Đại Số 7 Năm học 2021 – 2022 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- n 6 5 GV nhËn xÐt vµ cho ®iÓm. 4 3 2 1 0 1 2 3 4 5 x c) Số trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng là : 18 - 16 = 2 (trận). Không thể nói đội này đã thắng được 16 trận vì còn phải so sánh với số bàn thắng của đội bạn D. Hoạt động vận dụng - GV : Cho HS nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng. - Những lưu ý, sai lầm hay mắc trong khi vẽ biểu đồ. - Chú ý cách tính tần suất sẽ gặp phải trong một số bài tập sau này. - GV yêu cầu hs làm bài tập 8 (sbt/5) : a) Nhận xét : HS lớp này học không đồng đều. Điểm thấp nhất là 2 ; điểm cao nhất là 10 ; số hs đạt điểm 5 ; 6 ; 7 là nhiều nhất. b) Bảng tần số : Điểm (x) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 3 3 5 6 8 4 2 1 N = 33 Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập sau : Điểm thi HKI môn toán của lớp 7C như sau : 7,5 ; 5 ; 5 ; 8 ; 7 ; 4,5 ; 6,5 ; 8 ; 8 ; 7 ; 8,5 ; 6 ; 5 ; 6,5 ; 8 ; 9 ; 5,5 ; 6 ; 4,5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 6 ; 5 ; 7,5 ; 7 ; 6 ; 8 ; 7 ; 6,5. a) Dấu hiệu là gì ? Dấu hiệu đó có bao nhiêu giá trị ? b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó ? c) Lập bảng tần số và bảng tần suất của dấu hiệu ? d) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. - Học bài theo vở ghi. - Làm các bài tập 11 ; 12 (sgk/14) và bài 9 ; 10 (sbt/6). - Đọc "bài đọc thêm" - sgk/15 + 16. XÁC NHẬN CỦA TỔ, NHÓM CM XÁC NHẬN CỦA BGH Cao Thị Hằng ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi Trường THCS Quán Toan
  11. Kế hoạch bài dạy Đại Số 7 Năm học 2021 – 2022 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn Lớp 7A4 7A5 Dạy Tiết Ngày TIẾT 47, 48. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - HS biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, - Hiểu khi nào sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. b. Kĩ năng : Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất: * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ b. Năng lực chung * Năng lực Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực tự tin trong giao tiếp, năng lực nghiên cứu tìm tòi sáng tạo II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Máy vi tính 2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động 1. Kiểm tra bài cũ GV treo bảng phụ “bảng 19 SGK/17”: 1) Có bao nhiêu bạn tham gia làm bài kiểm tra? 2) Lập bảng tần số (bảng dọc) 2. Đặt vấn đề vào bài Số nào có thể là đại diện cho các giá trị của dấu hiệu... B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Số trung bình cộng của dấu hiệu - GV: Đưa ra bảng phụ (bảng 19 - SGK/17) - GV: Yêu cầu HS làm ?2 trong SGK, cách tính 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu: số trung bình cộng. a) Bài toán (SGK/17) : tính nhanh tổng số bài kiểm tra bằng cách Bảng 19 tính tích của điểm số với số bài có cùng điểm, Dấu hiệu: Điểm các bài kiểm tra của các kẻ thêm cột tính tích và cột ghi số TB rút ra bạn lớp 7C. quy tắc tính số trung bình cộng. ?1. Có 40 bạn làm bài kiểm tra ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi Trường THCS Quán Toan
  12. Kế hoạch bài dạy Đại Số 7 Năm học 2021 – 2022 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - HS: 1 HS lên điền tích, tính TBC Cả lớp làm vào vở. Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 2 3 6 3 2 6 4 3 12 5 3 15 6 8 48 7 9 63 8 9 72 9 2 18 10 1 10 N = 40 Tổng: 250 250 X = =6,25 40 b) Công thức - GV: Giới thiệu công thức tính số trung bình Quy tắc tính trung bình cộng cộng Công thức: SGK xn x n x n ... x n X 1 1 2 2 3 3 k k N Trong đó: x1, x2, xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X n1, n2, n3, nk là k tần số tương ứng N là số các giá trị - GV: Yêu cầu HS làm ?3, ?4 trong SGK, áp c) Áp dụng: ?3 dụng cách tính số trung bình cộng. N = 40, Tổng: 267; - HS: Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào X = 6,67 vở. ?4: Kết quả bài kiểm tra toán của lớp 7A cao hơn lớp 7C. Hoạt động 2. ý nghĩa Gv Yêu cầu hs nêu ý nghĩa 2. Y nghĩa của số trung bình cộng: a) ý nghĩa (SGK/19) b) Chú ý (SGK/19) Hoạt động 3. Mốt của dấu hiệu 3. Mốt của dấu hiệu : Dẫn dắt hình thành khái niệm mốt qua ví dụ Ví dụ: SGK/ 19 Lưu ý: trong bảng 22 người ta không dùng số Định nghĩa: Mốt của dấu hiệu là giá trị TB cộng của các cỡ để làm “đại diện”. có tần số lớn nhất trong bảng “tần số ”; Kí hiệu: M0 C. Hoạt động luyện tập ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi Trường THCS Quán Toan
  13. Kế hoạch bài dạy Đại Số 7 Năm học 2021 – 2022 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Yêu cầu hs nêu quy tắc tìm số trung bình cộng của giá trị, ý nghĩa của số trung bình cộng của các giá trị, mốt của dấu hiệu. Bài 15/20(SGK): a) Dấu hiệu: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn b)Số trung bình cộng là: X = (1150. 5 + 1160. 8 + 1170. 12 + 1180. 18 + 1190. 7): 50 X = 1172,8 giờ Mốt của dấu hiệu là: 1180. - GV: yêu cầu HS làm bài tập 13 (SBT) Bài 13 (SBT) (Đề bài đưa lên bảng phụ) a) Điểm TB của xạ thủ A - HS: làm bài tập 13 vào vở x n x.n - GV: Gọi 2 HS lên bảng chữa bài: Tính 8 5 40 điểm TB của mỗi xạ thủ 9 6 54 - HS: 2 HS lên bảng chữa bài 10 9 90 - GV: Yêu cầu HS dưới lớp chữa bài của N = 20 Tổng: 184 hai H trên bảng 184 X 9,2 20 -GV: Có nhận xét gì qua phần (a)? * Điểm TB của xạ thủ B -HS: Đại diện trả lời yêu cầu phần (b) x n x. n 6 2 12 7 1 7 9 5 45 10 12 120 N = 20 Tổng: 184 184 X 9,2 20 b) Nhận xét: - Hai người có điểm TB bằng nhau, nhưng xạ thủ A bắn đều hơn, còn điểm của xạ thủ GV đưa tiếp BT sau lên bảng phụ: Tính số B phân tán hơn. TB cộng và tìm mốt của dãy giá trị sau bằng Bài tập: cách lập bảng x n x. n 18 26 20 18 24 21 18 21 17 20 19 18 17 3 51 17 30 22 18 21 17 19 26 28 19 26 31 18 7 126 24 22 18 31 18 24 19 3 57 - GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 20 2 40 tập(mỗi dãy 1 nhóm), thi đua xem nhóm 21 3 63 nào làm nhanh và đúng nhất 22 2 44 - HS: Hoạt động nhóm, thực hiện trên bảng 24 3 72 nhóm 26 3 78 28 1 28 30 1 30 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi Trường THCS Quán Toan
  14. Kế hoạch bài dạy Đại Số 7 Năm học 2021 – 2022 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - GV: Sau 6 phút yêu cầu accs nhóm treo 31 2 62 bảng nhóm => cho nhận xét kết quả => N = 30 Tổng: 651 Chấm chéo 651 X 21,7 ; M 18 - GV: yêu cầu HS làm bài tập 18 (SGK) 30 0 - GV: Em có nhận xét gì về sự khác nhau Bài 18 (SGK) giữa bảng này và những bảng “tần số” đã a) Bảng này khác so với những bảng “tần biết? số” đã biết là trong cột giá trị (chiều cao) - GV: giới thiệu cách tính số TB cộng trong người ta ghép các gtrị của d.h theo khoảng trường hợp này như SGK - GV: yêu cầu HS độc lập làm nốt bài tập Chiều cao Giá trị TB Tần số Các tích 105 105 1 105 110 -> 120 115 7 805 121 -> 131 126 35 4410 132 -> 142 137 45 6165 143 -> 153 148 11 1628 155 155 1 155 N = 100 Tổng:13268 13268 X 132,68(cm) 100 Hoạt động 2: Hướng dẫn H kiểm tra kết quả bằng MTCT (7 phút) - GV: yc HS trở lại với BT 13 (SBT- 6) Tính điểm TB của xạ thủ A m .x m .x ...... m .x - GV: hướng dẫn HS cách sử dụng MTBT X 1 1 2 2 k k để tính điểm TB của xạ thủ A m1 m2 .... mk - GV: Tương tự em hãy sử dụng MTBT 5.8 6.9 9.10 X tính giá trị TB của xạ thủ B ? 5 6 9 - HS: Làm theo hướng dẫn của GV D. Hoạt động vận dụng - GV: yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm + Các dạng bài đã chữa trong giờ. Hướng dẫn về nhà - Học ôn bài, làm BT 16, 17/SGK - Trả lời cầu hỏi ôn tập chương III Ngày tháng năm XÁC NHẬN CỦA TỔ, NHÓM CM XÁC NHẬN CỦA BGH ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi Trường THCS Quán Toan
  15. Kế hoạch bài dạy Đại Số 7 Năm học 2021 – 2022 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Cao Thị Hằng Ngày soạn Lớp 7A4 7A5 Dạy Tiết Ngày TIẾT 49. ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - Hệ thống lại cho HS trình tự phát triển và kỹ năng cần thiết trong chương - Ôn tập kiến thức và kỹ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, dấu hiệu, biểu đồ b. Kỹ năng - Thành thạo cách làm các dạng toán của chương .Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất: * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ b. Năng lực chung * Năng lực Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực tự tin trong giao tiếp, năng lực nghiên cứu tìm tòi sáng tạo II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Máy vi tính, PHT 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, MTBT. Đề cương ôn tập chương III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Hoạt động khởi động 1. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nhắc lại nội dung chính đã học trong chương 3. 2. Đặt vấn đề vào bài Giúp các em ôn tập các kiến thức cơ bản trong chương một cách có hệ thống... B. Hoạt động hình thành kiến thức C. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết - GV: Muốn điều tra về 1 dấu hiệu nào đó, I. Lý thuyết: em phải làm những việc gì? Trình bày kết - Lập bảng số liệu thống kê ban đầu quả thu được theo mẫu bảng nào? Và làm - Tìm các giá trị khác nha thế nào để so sánh, đánh giá dấu hiệu đó ? - Tìm tần số của mỗi giá trị - HS: + Thu thập số liệu thống kê, lập bảng SLTK ban đầu ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi Trường THCS Quán Toan
  16. Kế hoạch bài dạy Đại Số 7 Năm học 2021 – 2022 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- + Lập bảng “tần số”, tìm số TB cộng của dh, mốt của dh - GV: Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì? - HS: Ta dùng biểu đồ - GV: Tần số của một giá trị là gì ? ? Thống kê có ý nghĩa gì trong cuộc sống? - HS: Tần số của một giá trị là số lần xuất hiện của giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu Hoạt động 2: Bài tập - GV: yêu cầu HS làm bài tập 20 (SGK) II. Bài tập - HS: đọc đề bài và làm bài tập 20 (SGK) Bài 20 (SGK) - GV: Đề bài yêu cầu gì? a) Lập bảng tần số: - HS: b)Tính số TB cộng + Lập bảng tần số x n x. n + Dựng biểu đồ đoạn thẳng 20 1 20 + Tính số trung bình cộng 25 3 75 - GV: yêu cầu 1 HS lên bảng lập bảng tần 30 7 210 số và rút ra một số nhận xét 35 9 315 - HS: 1HS lên bảng lập bảng tần số và nêu 40 6 240 một số nhận xét 45 4 180 - GV: Sau đó gọi tiếp 2 HS lên bảng 50 1 50 + HS 1 : Dựng biểu đồ đoạn thẳng N = 31 Tổng : 1090 + HS : Tính số TB cộng 1090 2 X 35 - HS: 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của 31 GV c) Dựng biểu đồ đoạn thẳng - GV: Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn - HS: Nhận xét bài chữa trên bảng - GV: chốt kiến thức D. Hoạt động vận dụng - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các dạng bài đã chữa - Các kiến thức trọng tâm đã sử dụng trong bài Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lý thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập (SGK/22) - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi Trường THCS Quán Toan
  17. Kế hoạch bài dạy Đại Số 7 Năm học 2021 – 2022 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn Lớp 7A4 7A5 09/2/2022 Dạy Tiết 2,3 4,5 Ngày 15/2 14/2 CHƯƠNG IV. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ TIẾT 50, 51. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - Học sinh hiểu được khái niệm về biểu thức đại số. - Viết được biểu thức đại số biểu thị các mệnh đề đã cho b. Kĩ năng - Tìm được ví dụ về biểu thức đại số. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất: * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ b. Năng lực chung * Năng lực Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác. c. Năng lực chuyên biệt - Năng lực tự tin trong giao tiếp, năng lực nghiên cứu tìm tòi sáng tạo II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Máy vi tính, Thước thẳng, phấn mầu 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học 2. Đặt vấn đề vào bài: Giới thiệu nội dung của chương IV B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức - GV: Cho ví dụ các biểu thức số đã biết 1.Nhắc lại về biểu thức: - GV: Yêu cầu HS làm ?1 vào vở Ví dụ: - HS: Độc lập làm ?1 5 + 9 - 7; - GV: Gọi 1 HS nêu kết quả ?1, HS khác nhận xét, 3. 22 + 6; bổ sung. 53 - 3.5 là các biểu thức số ?1. Diện tích hình chữ nhật đó là: 3. (3 + 2) Hoạt động 2: khái niệm về biểu thức đại số - GV: Bài toán: viết công thức tính chu vi hình 2. Biểu thức đại số vuông có cạnh là a a. Bài toán: - HS: Trả lời: 4a ?2 . ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi Trường THCS Quán Toan
  18. Kế hoạch bài dạy Đại Số 7 Năm học 2021 – 2022 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - GV: Dẫn dắt hình thành khái niệm biểu thức đại Gọi a (cm) là chiều rộng hình chữ nhật số qua ví dụ thì chiều dài là a + 2 (cm) - HS: Nghe GV giảng Khi đó diện tích cần tìm là: - GV: Cho HS làm ?2 a.(a + 2) (cm2 ) - HS: Trả lời ?2. - GV: Chốt: Nhấn mạnh tính thực tiễn và nguồn gốc của biểu thức đại số là những biểu thức quen b. Khái niệm : SGK/25 thuộc xung quanh ta, những công thức toán học, * Ví dụ: 5(x + y) vật lý đi đến cách dùng chữ thay số. - HS: Nhắc lại khái niệm - GV: Yêu cầu HS làm ?3 - HS: Một HS lên bảng làm ?3, cả lớp làm vào vào vở. ?3 - GV: GV ghi góc bảng: a) 30x 30x b) 5x + 35y  biến số (biến) - GV: Giới thiệu khái niệm biến số Khái niệm biến số: là các chữ có thể đại Nêu các biến số trong một số ví dụ diện cho những số tuỳ ý nào đó. - HS: Nêu các biến số trong các ví dụ Chú ý: Trong biểu thức đại số ta có thể - GV: Các phép toán thực hiện trên các chữ vẫn áp dụng các tính chất, quy tắc phép toán thực hiện như trên các số. như trên các số. Hoạt động 3: Giá trị của một biểu thức đại số - GV: Cho HS làm ví dụ 1 3. Giá trị của một biểu thức đại số - HS: Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: vở. 2x2 + 3x – 5 với x = -1 - GV: Theo dõi nhận xét cho điểm HS Giải: - GV: Giới thiệu -6 được gọi là giá trị của biểu Thay x = -1 vào biểu thức trên ta có: thức 2x2 + 3x - 5 tại x = -1 2.(-1)2 + 3.(- 1) - 5 = - 6 - GV: Cho HS làm ví dụ 2 - 6 được gọi là giá trị của biểu thức - HS: Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào 2x2 + 3x - 5 tại x = - 1 vở. - GV: Muốn tính giá trị của biểu thức đại số ta Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức: 3x + 2y làm ntn? hình thành quy tắc. với x = 5; y = -2 - HS: Trả lời miệng Giải: Thay x = 5 và y = - 2 vào biểu thức trên ta có: 3.5 + 2.(-2) = 9 9 được gọi là giá trị của biểu thức 3x + 2y tại x = 5 và y = -2 Quy tắc tính giá trị của một biểu thức đại số: (SGK/28) ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi Trường THCS Quán Toan
  19. Kế hoạch bài dạy Đại Số 7 Năm học 2021 – 2022 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Hoạt động 4: Áp dụng - GV: Cho HS làm ?1 2. Áp dụng - HS: Hai HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào ?1. Thay x = 1 vào biểu thức ta có: vở. 3 . 12 - 9. 1 = -6 1 Thay x = vào biểu thức ta có: 3 2 1 1 1 3. 9  = - 2 3 3 3 ?2 - GV: Cho HS làm ?2 Kết quả đúng là 48 - HS: Làm ?2 vào vở C. Hoạt động luyện tập - Cho hs làm bài 1 (sgk/26) : a) Tổng x và y là : x + y b) Tích của x và y là : xy c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y là : (x + y)(x - y). - HS làm tiếp bài tập 2 (sgk/26) : Diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao là h ( a ; b ; h cùng đơn vị đo) (a b).h là : 2 D. Hoạt động vận dụng - GV cho hs đọc phần "Có thể em chưa biết ". - GV tổ chức trò chơi "Thi nối nhanh" qua bài 3 (sgk/26). Có hai đôi chơi, mỗi đội gồm có 5 hs. Luật chơi : Mỗi hs được ghép đôi hai ý một lần, hs sau có thể sửa bài cho hs liền trước. Đội nào làm đúng và nhanh hơn là đội thắng. Yêu cầu của bài toán : Nối các ý 1), 2), ... với a), b), ... sao cho chúng có cùng ý nghĩa : 1) x – y a) Tích của x và y 2) 5y b) Tích của 5 và y 3) xy c) Tổng của 10 và x 4) 10 + x d) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y 5) (x + y)(x - y) e) Hiệu của x và y Kết quả : 1)  e) ; 2)  b) ; 3)  a) ; 4)  c) ; 5)  d). Hệ thống lại kiến thức Làm theo nhóm: thi giải toán nhanh + Các nhóm hoạt động, cử đại diện trình bày kết quả Bài 6/28(SGK): N x2 = 32 = 9 T y2 = 42 = 16 1 Ă (xy + z) = 0,5 (3.4 + 5) = 8,5 2 L x2 - y2 = 32 - 42 = -7 M x 2 y 2 =5 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi Trường THCS Quán Toan
  20. Kế hoạch bài dạy Đại Số 7 Năm học 2021 – 2022 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ê 2z2 + 1 = 2.52 + 1 = 51 H x2 + y2 = 32 + 42 = 25 V z2 - 1 = 52 - 1 = 25 - 1 = 24 I 2 (y + z ) = 2 (4 + 5) = 18 -7 51 24 8,5 9 16 25 18 51 5 L Ê V Ă N T H I Ê M Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 7 đến 9 (SGK - Tr 29) - Đọc và tìm hiểu bài đơn thức: + Trả lời câu hỏi: Những biểu thức thế nào được gọi là đơn thức + Lấy ví dụ về đơn thức Ngày 11 tháng 2 năm 2022 XÁC NHẬN CỦA TỔ, NHÓM CM XÁC NHẬN CỦA BGH Cao Thị Hằng ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Mùi Trường THCS Quán Toan